Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 11 cơ bản - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

doc 4 trang minhtam 31/10/2022 5080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 11 cơ bản - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_1_vat_li_lop_11_co_ban_nam_hoc_2021_2022.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì 1 Vật lí Lớp 11 cơ bản - Năm học 2021-2022 (Có hướng dẫn chấm)

  1. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO . ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT Năm học: 2021 – 2022 Đề thi có 01 trang Môn: Vật Lí 11 – CB ĐỀ 3 Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,5 điểm) Dòng điện là gì? Quy ước chiều dòng điện? Đại lượng nào đặc trưng cho độ mạnh, yếu của dòng điện? Để đo đại lượng đó người ta dùng dụng cụ gì? Câu 2. (1,0 điểm) Thế nào là hiện tượng đoản mạch? Viết công thức tính cường độ dòng điện khi trong mạch xảy ra đoản mạch. Câu 3. (2,0 điểm) Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch: định nghĩa, công thức, đơn vị? Áp dụng: Một máy giặt (220V – 600W) được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng máy giặt này trong 30 ngày, mỗi ngày người ta sử dụng máy giặt trong 3 giờ. Biết rằng giá tiền điện trung bình là 3000đ/kWh và máy giặt hoạt động đúng công suất. Câu 4. (2,0 điểm) Hãy nêu tên các hạt tải điện và bản chất dòng điện trong chất điện phân. Áp dụng: Sử dụng bình điện phân để mạ bạc cho một chiếc đồng hồ. Khi đó người thợ mạ phải sử dụng dung dịch điện phân là gì? Chiếc đồng hồ phải được đặt ở đâu trong bình điện phân? Câu 5. (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = 30Ω, R2 = 60Ω, r = 3Ω. Tính hiệu suất của nguồn. Câu 6. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: E = 6V, r = 1; R1 = 2; R4 = 7; R3 (4V – 4W); R2 = 3 là bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO3) và có điện cực làm bằng bạc (Ag); a. Tính số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua. b. Đèn sáng như thế nào? c. Tính khối lượng Ag thu được ở cực âm sau thời gian 32phút 10giây. HẾT Họ và tên HS: Lớp: . Học sinh không được phép sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
  2. SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT Năm học: 2021 – 2022 Đề thi có 01 trang Môn: Vật Lí 11 – CB ĐỀ 2 Thời gian: 45’ (không kể thời gian giao đề) Câu 1. (1,5 điểm) Dòng điện là gì? Điều kiện để có dòng điện? Dòng điện đi qua vật dẫn có thể gây ra tác dụng gì? (nêu ít nhất 2 tác dụng) Câu 2. (1,0 điểm) Phát biểu và viết công thức định luật Ohm toàn mạch. Câu 3. (2,0 điểm) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch: định nghĩa, công thức, đơn vị? Áp dụng: Trên một máy lạnh có ghi (220V – 1000W) được mắc vào hiệu điện thế 220V. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng máy lạnh này trong 30 ngày, mỗi ngày người ta sử dụng máy lạnh trong 7 giờ. Biết rằng giá tiền điện trung bình là 2000đ/kWh và máy lạnh hoạt động đúng công suất. Câu 4. (2,0 điểm) Hãy nêu tên các hạt tải điện và bản chất dòng điện trong chất điện phân. Áp dụng: Sử dụng bình điện phân để mạ bạc cho một chiếc đồng hồ. Khi đó người thợ mạ phải sử dụng dung dịch điện phân là gì? Chiếc đồng hồ phải được đặt ở đâu trong bình điện phân? Câu 5. (1,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = 30Ω, R2 = 10Ω, r = 3Ω. Tính hiệu suất của nguồn. Câu 6. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: E = 18V, r = 1; R1 = 3; R4 = 5; R3 (12V – 16W); R2 = 4 là bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat (AgNO 3) và có điện cực làm bằng bạc (Ag); a. Tính số chỉ ampe kế và cường độ dòng điện qua. b. Đèn sáng như thế nào? c. Để thu được 1,62g Ag ở cực âm thì phải điện phân trong bao lâu? HẾT Họ và tên HS: Lớp: . Học sinh không được phép sử dụng tài liệu, giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ 3 ĐỀ 4 ĐIỂM Dòng điện là dòng chuyển Dòng điện là dòng chuyển 0,5 dời có hướng của các điện tích. dời có hướng của các điện tích. Qui ước chiều dòng điện là Điều kiện để có dòng điện: Câu 1 chiều chuyển động của các diện 0,5 tích dương. là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện. (1,5 điểm) Cường độ dòng điện. Các tác dụng của dòng điện: Ampe kế. 0,25 x2 Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoá học, tác dụng sinh lí, Khi nối 2 cực của nguồn Phát biểu: Cường độ dòng điện bằng dây dẫn có điện trở rất điện chạy trong mạch điện kín tỉ nhỏ. Khi đó ta nói rằng nguồn lệ thuận với suất điện động của 0,5 Câu 2 điện bị đoản mạch và cường độ nguồn điện và tỉ lệ nghịch với dòng điện qua mạch đạt giá trị điện trở toàn phần của mạch đó. (1,0 điểm) cực đại được xác định bởi công thức: E I E R r 0,5 I tđ r Định nghĩa: Điện năng mà Định nghĩa: Công suất điện đoạn mạch tiêu thụ bằng tích của một đoạn mạch bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn của hiệu điện thế giữa hai đầu 0,5 mạch, với cường độ dòng điện đoạn mạch và cường độ dòng và thời gian dòng điện chạy qua điện chạy qua đoạn mạch đó. đoạn mạch đó. A Câu 3 Công thức: P = =UI 0,5 Công thức: A = UIt t (2,0 điểm) Đơn vị: Jun. Đơn vị: Oát. 0,25 Áp dụng: Áp dụng: Điện năng tiêu thụ: Điện năng tiêu thụ: A = Pt = 600.3.3600.30 A = Pt = 1000.7.3600.30 = 194,4.106 J = 54KWh. = 756.106 J = 210KWh. 0,5 Số tiền phải trả: Số tiền phải trả: 54. 3000 = 162.000 đồng 210. 2000 = 420.000 đồng 0,25 Hạt tải điện trong chất điện Hạt tải điện trong chất điện 0,5 phân: ion dương và ion âm. phân: ion dương và ion âm. Câu 4 Bản chất dòng điện trong Bản chất dòng điện trong chất điện phân: Dòng điện chất điện phân: Dòng điện (2,0 điểm) trong chất điện phân là dòng trong chất điện phân là dòng 0,5 chuyển dời có hướng của các ion chuyển dời có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường dương cùng chiều điện trường
  4. và các ion âm ngược chiều điện và các ion âm ngược chiều điện trường. trường. Áp dụng: Áp dụng: 0,5 Người đó dùng dung Người đó dùng dung dịch bạc nitrat (AgNO3). dịch bạc nitrat (AgNO3). 0,5 Chiếc đồng hồ phải đặt ở Chiếc đồng hồ phải đặt ở cực âm. cực âm. R = 20. R = 40. 0,25 Câu 5 tđ tđ R R Hiệu suất: H tđ .100% Hiệu suất: H tđ .100% 0,25 (1,0 điểm) Rtđ r Rtđ r 87% 93% 0,5 a. R = 4, I = 1A. 4 0,25 3 đm a. R3 = 9, Iđm = 3 A. R13 = 6, R123 = 2, R13 = 12, R123 = 3, Rtđ = 9 Rtđ = 8. 0,25 IA = I4 = I = 0,6A. IA = I4 = I = 2A. 0,5 Câu 6 U13 = U2 = U123 = 1,2V. U13 = U2 = U123 = 6V. I2 = 0,4A. I2 = 1,5A. 0,25 (2,5 điểm) I1 = I3 = I13 = 0,2A I1 = I3 = I13 = 0,5A 0,25 b. I3 < Iđm : đèn sáng yếu. b. I3 < Iđm : đèn sáng yếu. 0,5 AI t mFn c. m 2 c. t 0,25 Fn AI 2 = 0,864g = 2895s = 48 phút 15 0,25 giây Lưu ý: Học sinh có thể làm không giống như đáp án nhưng đúng vẫn cho trọn điểm. Thiếu hoặc sai mỗi đơn vị - 0,25đ nhưng không trừ quá 0,5đ trên toàn bài thi.