Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)

doc 8 trang Hồng Loan 09/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_mon_tieng_viet_5_nam_hoc_2021_2022_truon.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kì môn Tiếng Việt 5 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2021-2022 Môn Tiếng Việt. Thời gian: 40 phút. Họ và tên học sinh: ................................................................ Lớp ................ Trường Tiểu học Xuân Phổ Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Kiểm tra đọc thành tiếng. + Đọc đoạn văn hoặc đoạn thơ trong các bài tập đọc đã học. + Trả lời câu hỏi. (GV tiến hành kiểm tra trong các tiếng ôn tập) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt Kì diệu rừng xanh Loanh quanh trong rừng, chúng tôi đi vào một lối đầy nấm dại, một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Những chiếc nấm to bằng cái ấm tích, màu sặc sỡ rực lên. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Đền đài, miếu mạo, cung điện của họ lúp xúp dưới chân. Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tôi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu. Tôi dụi mắt. Những sắc vàng động đậy. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. Những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng và sắc nắng cũng rực vàng trên lưng nó. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi. Tôi có cảm giác mình lạc vào một thế giới thần bí. Theo Nguyễn Phan Hách Dựa vào nội dung bài đọc khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây: Câu 1: (0, 5 điểm) Tác giả đã miêu tả những sự vật nào của rừng ?
  2. A. Nấm rừng, cây rừng, nắng trong rừng, các con thú, màu sắc rừng, âm thanh của rừng. B. Nấm rừng, cây rừng, đền đài, miếu mạo. C. Cây rừng, cung điện, miếu mạo. Câu 2: Tác giả đã so sánh những chiếc nấm với những gì ? A. Cái ấm tích B. Là một kiến trúc tân kì C. Bằng cái ấm tích, là một kiến trúc tân kì. Câu 3: Qua cách miêu tả của tác giả, hình ảnh những con vượn bạc má, những con chồn sóc hiện ra với đặc điểm nào nổi bật? A. Rất thông minh B. Rất nhanh nhẹn C. Rất khéo léo Câu 4: Màu sắc nổi bật của rừng khộp là gì? A. Màu xanh biếc B. Màu vàng. C. Màu đỏ. Câu 5: Em hiểu câu: “Chúng tôi đi đến đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy” nghĩa là gì? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 6: Bài văn cho em cảm nhận được điều gì ? A. Vẻ đẹp kì thú của rừng. B. Vẻ yên tĩnh của rừng. C. Rừng có nhiều muông thú. Câu 7: Gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa có trong câu văn sau: Tôi có cảm giác mình là một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon. Câu 8: Từ “lúp xúp” có nghĩa là gì ? A. Ở xa nhau, thấp như nhau. B. Ở liền nhau, cao không đều nhau. C. Ở liền nhau, thấp và sàn sàn như nhau. Câu 9: - Tác giả đã sử dụng giác quan nào để miêu tả khu rừng? Viết câu trả lời của em vào chỗ chấm ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Câu 10: Tìm 5 từ đồng nghĩa với từ “ xanh” và đặt câu với 1 từ vừa tìm được ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
  3. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I LỚP 5 NĂM HỌC 2021-2022 Môn Tiếng Việt. Thời gian: 40 phút. Họ và tên học sinh: ................................................................ Lớp ................ Trường Tiểu học Xuân Phổ Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Chính tả Giáo viên đọc cho học sinh (nghe viết) bài: “Mùa thảo quả”. Tiếng Việt 5 – Tập 1, trang 114 (Từ Sự sống cứ tiếp tục .đến từ dưới đáy rừng.
  4. III. Tập làm văn: Đề bài: Hãy tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến. Bài làm
  5. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KÌ I I. Đọc hiểu ( 7 điểm)
  6. Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C A A A C B A Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 Câu 9: 1 điểm Câu 10: 1 điểm Trả lời đúng 1 ý: 0,5 điểm II. Chính tả: 3 điểm - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn xuôi: 3,0 điểm - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,2 điểm. * Lưu ý: nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,... bị trừ 0,5 điểm toàn bài. III. Tập làm văn: (7 điểm) - Đạt 7 điểm đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết được bài văn tả người đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng các yêu cầu của đề bài độ dài bài viết khoảng 150 câu. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng thể loại văn miêu tả. + Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ. Không liệt kê như văn kể chuyện - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về cách diễn đạt, chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,5; 6,0; 5,5; 5; 5,5; 4; 3.5; 3; 2,5; 2; 1,5 ; 1; 0,5. MA TRẬN ĐỀ KTĐK MÔN TV LỚP 5 HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 - 2021
  7. ( Phần đọc hiểu, KTTV) Số câu, số Mức Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng điểm 1 2 3 4 Tổng Đọc hiểu văn bản: Số câu 3 1 1 1 6 - Xác định được hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận Câu số 1,2,3 4 9 6 trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. Số điểm 1,5 0,5 1 1 4,0 Số câu 1 1 1 1 4 Kiến thức tiếng Việt : - Nhận biết được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, đại từ, biết tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với từ đã Câu số 5 7 8 10 cho. - Biết xác định được quan hệ từ trong câu - Biết đặt câu với từ tìm được Số điểm 0,5 0,5 1 1 3,0