Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 16

doc 19 trang minhtam 25/10/2022 29183
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 16", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_vong_16.doc

Nội dung text: Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 16

  1. THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 16 ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Trâu vàng uyên bác Câu 1: Nam thanh .tú. Câu 2: Không đố mày làm nên. Câu 3: Công nghĩa mẹ. Câu 4: Ân đền oán Câu 5: Tôn trọng đạo Câu 6: Giặc đến đàn bà cũng đánh Câu 7: Nhường cơm áo Câu 8: Cọp chết để người ta chết để tiếng Câu 9: Yêu nước nòi Câu 10: Non nước biếc Bài 2: Phép thuật mèo con trắng Hải Phòng gió Lạng Sơn nhân từ sung sướng Đồ Sơn cầu Tràng Tiên trông trẻ TP. Hồ Chí Minh nhân ái hạnh phúc Văn Miếu bến Nhà Rồng bạch Đồng Đăng bảo mẫu giông Huế Hà Nội Bài 3: Chọn đáp án đúng Câu 1: Từ “trăm”, “nghìn” trong câu thơ “Con đi trăm núi nghìn khe. Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.” là từ ngữ chỉ số lượng gì? A – tương đối B – chính xác C – xác định D – không xác định Câu 2: Từ “gương” trong câu thơ “Trung thu trăng sáng như gương” là loại từ gì? A – động từ B – danh từ C – tính từ D – đại từ Câu 3: Từ “Tôi” trong câu “Tôi mua quyển truyện này để tặng bạn” thuộc từ loại gì? A – tính từ B – động từ C – danh từ D – đại từ Câu 4: Trong các từ sau, từ nào có tiếng “quan” có nghĩa là “nhìn, xem”? A – quan tâm B – quan hệ C – quan văn D – quan sát Câu 5: Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả nào? A – Xuân Diệu B – Tố Hữu C – Nguyễn Đức Mậu D – Xuân Quỳnh Câu 6: Trong cây thơ: “Lom khom dưới núi tiều vài chú. Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”. Từ “Lom khom”, “Lác đác” giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? 1
  2. A – định ngữ B – bổ ngữ C – vị ngữ D – chủ ngữ Câu 7: Từ “chạy” trong 2 câu “Dân làng khẩn trương chạy lũ” và “Cả nhà vất vả chạy tiền để chữa bệnh cho nó” thuộc hiện tượng từ nào? A – nhiều nghĩa B – đồng âm C – đồng nghĩa D – trái nghĩa Câu 8: Trong đoạn thơ: “Bác Mặt trời đạp xe qua đỉnh núi. Nhìn chúng em nhăn nhó cười.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A – từ ngữ biểu cảm B – nhân hóa C – so sánh D – điệp từ Câu 9: Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết.” là gì? A – một cơn mưa tuyết B – thoắt cái C – trắng long lanh D – cơn mưa tuyết Câu 10: Trong các từ sau, từ nào là từ láy? A – mặt mũi B – tốt tươi C – nhỏ nhẹ D – mong manh Câu 11: Khi trò chuyện trực tiếp, có những câu bị lược bỏ một bộ phận chính mà người nghe vẫn hiểu được nội dung của câu. Đó gọi là câu gì? A - câu ghép B - câu rút gọn C - câu đơn D - câu đặc biệt 2
  3. THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 16 ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Phép thuật mèo con Láng giềng Nhân chứng Khám phá Người làm Cẩn thận chứng Khởi xướng Hàng xóm Lưu cữu Lôi cuốn Cũ kĩ Ngư trường Đề xướng Kĩ lưỡng Nguy hiểm Phát hiện Cổ hủ Vùng biển Nguy kịch Để cố định đã Hấp dẫn nhiều tôm cá lâu Bài 2: Điền từ hoặc chữ thích hợp vào ô trống Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nhất tự vi sư, tự vi sư.” (Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy). Câu 2: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình .xôi.” Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Muôn dòng sông đổ biển . Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Nước lã mà vã nên Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.” Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xác hơi may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.” Câu 6: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Khói về rứa ăn cơm với Khói về ri lấy đá đập đầu.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Tr.104) 3
  4. Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu: “Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẽ thời thơ ấu.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.101) Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu: “Rồi sau đó, quả chín, những quả chín vừa ngọt vừa chua, ngọt một cách e dè, .tốn như tính tình hoa sấu vậy.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.98) Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành từ láy trong câu: “Cái hoa thập thò, hoe đỏ như một mầm lửa non.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.96) Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, ., giần, sàng.” Bài 3: Chọn đáp án thích hợp Câu hỏi 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đầy là của chúng ta Những cánh đồng . Những ngả đường bát ngát.” A – thơm mát B – bao la C – ngan ngát D – thướt tha Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Nơi những con sông . Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa xôi.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.74) A – cần mẫn B – lấp lánh C – sóng sánh D – tinh nghịch Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Tôi đứng vui nghe giữa Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới Trong biếc nói cười thiết tha.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.95) A – đất trời B – mấy trời C – núi đồi D – núi rừng Câu hỏi 4: Vị ngữ trong câu: “Thoát cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết.” là gì? A – một cơn mưa tuyết B – thoắt cái 4
  5. C – trắng long lanh D – cơn mưa tuyết Câu hỏi 5: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Sứ nghìn những làn khói bay trên các mái nhà của bà con làng biển.? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.103) A – chen chúc B – nghiên nghiêng C – lưa thưa D – cổ kính Câu hỏi 6: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Khi tiếng trống vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cầm ở trên ngọn.”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.103) A – đồng B – đánh C – lệnh D – hiệu Câu hỏi 7: Những từ: “sáng, gió, cốm, xa” xuất hiện trong bài thơ nào? A – Cửa sông B – Đất nước C – Chú đi tuần D – Cánh cam lạc mẹ Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Vào chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo mà Hưng Đạo Vương vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.76) A – sợi tóc B – sợi chỉ C – sợi tơ D – sợi bông Câu hỏi 9: Vào tháng tám nước lên, việc làm nào không được nhắc đến trong bài: “Tình quê hương”? (SGK Tiếng Việt 5 tập 2, tr.101) A – đánh giậm B – úp cá C – đơm tép D – đào ổ chuột Câu hỏi 10: Trong câu: “Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.” có mấy về câu? A – một B – hai C – ba D – bốn 5
  6. THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 16 ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Phép thuật mèo con Bất hòa Khen ngợi Kiểu mẫu Lưu loát Bác sĩ Hấp dẫn Láng giềng Cổ vũ Động viên Diễn đạt Hàng xóm Trôi chảy Nghênh tiếp Hoan nghênh Mâu thuẫn Khuôn mẫu Biểu dương Diễn tả Lương y Lôi cuốn Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm Câu hỏi 1. Điền từ vào phù hợp vào chỗ trống: “Ở đâu cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi, đá vôi bạc màu.” (Tre Việt Nam – Nguyễn Duy) Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng đứt đuôi”. Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chết .còn hơn sống nhục.” Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thử lửa vàng, gian thử sức”. Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có ĩa có nghì là hơn. Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Muôn dòng sông đổ biển Biển chê sông nhỏ, biên đâu nước còn.” Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn nói thật, mọi tật mọi lành.” Câu hỏi 8: Giải câu đố “Không dấu chờ cá đớp mồi Có huyền nhộp nhịp xe người qua lại.” Từ có dấu huyền là là từ Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Tranh vẽ người con gái đẹp gọi là tranh tố . Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.” Câu thơ có cặp từ “trong – đục” là cặp từ nghĩa. Bài 3: Chọn đáp án thích hợp 6
  7. Câu hỏi 1: Chọn cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Trời hửng sáng, nông dân ra đồng.”? A – đâu – đâu B – càng – càng C – bao nhiêu – bấy nhiêu D – chưa - đã Câu hỏi 2: Câu tục ngữ, thành ngữ nào khuyên chúng ta phải luôn nhớ ơn, biết ơn những công lao, thành quả của thế hệ đi trước để lại? A – Ăn vóc học hay B – Tiên học lễ, hậu học văn C – Khổ luyện thành tài D – Uống nước nhớ nguồn Câu hỏi 3: Từ nào không phải là tính từ? A – xinh xắn B – run rẩy C – lung linh D – hiền lành Câu hỏi 4: Chọn quan hệ từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Anh ngã xuống trên đường băng Tân Sơn Nhất Anh gượng đứng lên tì súng trên xác trực thăng.”? (Dáng đứng Việt Nam – Lê Anh Xuân”) A – và B – vì C – nhưng D – nên Câu hỏi 5: Từ nào khác với các từ còn lại? A – tai họa B – tai mắt C – tai vạ D – tai ương Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại? A – công bằng B – công tâm C – công minh D – công chức Câu hỏi 7: “Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi.” (Nhớ con sông quê hương – Tế Hanh) Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A – so sánh B – nhân hóa C – so sánh và nhân hóa D – cả 3 đáp án Câu hỏi 8: Từ “kết luận” trong câu: “Anh ấy sẽ kết luận sau.” thuộc từ loại nào? A – danh từ B – động từ C – tính từ D – số từ Câu hỏi 9: “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu” (Cây tre Việt Nam – Thép Mới) Hai câu thơ trên được liên kết với nhau bằng cách nào? A – lặp từ ngữ B – quan hệ từ C – cặp từ hô ứng D – thay thế từ ngữ Câu hỏi 10: Câu “Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.” là câu ghép có mấy vế câu? A – một B – hai C – ba D – bốn 7
  8. ĐỀ SỐ 4 BÀI 1: Phép thuật mèo con Ngựa đen Phạm vi Bất hòa Mâu thuẫn Chất phác Tàn dư Thí sinh Giới hạn Ngựa ô Hão huyền Tuổi trẻ Thật thà Thông dụng Phổ biến Gốc rễ Sỹ tử Viển vông Sót lại Cội nguồn Thanh xuân Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các cặp từ “thật thà-gian dối”, “chủ quan-khách quan”, “nghiêm khắc-nhu nhược” là các cặp từ nghĩa Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thuần là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.” Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Pháp luật là những . định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.” Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như ruộng cày.” Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bầm gan ruột.” Câu hỏi 7: Điền từ trái nghĩa với “yếu” vào chỗ trống: “ .dùng sức, yếu dùng mưu.” Câu hỏi 8: Giải câu đố: Để nguyên một nốt nhạc hay Thêm huyền chỉ đình cái này cái kia Sắc vào xanh đỏ vàng khoe Hỏi vào khi đói mệt, hè nắng say. Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ . Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Cầu ước thấy.” Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng đứt đuôi.” Bài 3: Chọn đáp án thích hợp 8
  9. Câu hỏi 1: Từ nào là từ nối các vế trong câu ghép: “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương) a/ thì b/ với c/ mà d/ vậy mà Câu hỏi 2: Các câu thơ được liên kết bằng cách nào? “Vùng lên, hỡi các nô lệ ở thế gian Vùng lên, hỡi ai cực khổ, bần hàn. (Tác giả bài Quốc tế ca – Nguyễn Hoàng) a/ phép nối b/ phép lặp c/ phép thế d/ cả 3 đáp án Câu hỏi 3: Từ “hay” đầu tiên trong câu: “Hát hay không bằng hay hát.” thuộc từ loại gì? a/ danh từ b/ động từ c/ tính từ d/ trạng từ Câu hỏi 4: Cặp quan hệ từ nào được dùng trong câu thơ: “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau Song hào kiệt đời nào cũng có.” (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) a/ từng lúc, đời nào b/ tuy, song c/ tuy, khác nhau d/ song, cũng có Câu hỏi 5: Tỏ ra thích thú vì đạt được mong muốn được gọi là gì? a/ đắc đạo b/ đặc chí c/ đắc cử d/ đắc địa Câu hỏi 6: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống: “Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng đời bầm sáu mươi.”? (Bầm ơi – Tố Hữu) a/ khó nhọc b/ vất vả c/ gian khổ d/ khó khổ Câu hỏi 7: Từ nào là từ láy? a/ học hành b/ vung vẩy c/ nao núng d/ rơi rớt Câu hỏi 8: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: “Buổi sáng ở quê nội Núi đồi ngủ trong mây Mặt trời như trái chín Treo lủng lẳng vòm cây.”? a/ so sánh b/ nhân hóa c/ điệp ngữ d/ nhân hóa và so sánh Câu hỏi 9: Câu tục ngữ nào khác nghĩa với các câu còn lại? a/ Kề vai sát cánh b/ Có chí thì nên 9
  10. c/ Đồng tâm hiệp lực d/ Chung lưng đấu cật Câu hỏi 10: Trong câu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? “Những cô hàng xén răng đen Cười như mùa thu tỏa nắng (Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm) a/ lặp từ b/ nhân hóa c/ so sánh d/ điệp ngữ 10
  11. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Trâu vàng uyên bác Câu 1: Nam thanh nữ tú. Câu 2: Không thầy đố mày làm nên. Câu 3: Công cha nghĩa mẹ. Câu 4: Ân đền oán trả Câu 5: Tôn sư trọng đạo Câu 6: Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh Câu 7: Nhường cơm sẻ áo Câu 8: Cọp chết để da người ta chết để tiếng Câu 9: Yêu nước thương nòi Câu 10: Non xanh nước biếc Bài 2: Phép thuật mèo con Đồ Sơn = Hải Phòng Lạng Sơn = Đồng Đăng bến Nhà Rồng = TP. Hồ Chí Minh giông = Gió Văn Miếu = Hà Nội Huế = cầu Tràng Tiền sung sướng = hạnh phúc bảo mẫu = trông trẻ nhân từ = nhân ái trắng = bạch Bài 3: Chọn đáp án đúng Câu 1: Từ “trăm”, “nghìn” trong câu thơ “Con đi trăm núi nghìn khe. Không bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.” là từ ngữ chỉ số lượng gì? A – tương đối B – chính xác C – xác định D – không xác định Câu 2: Từ “gương” trong câu thơ “Trung thu trăng sáng như gương” là loại từ gì? A – động từ B – danh từ C – tính từ D – đại từ Câu 3: Từ “Tôi” trong câu “Tôi mua quyển truyện này để tặng bạn” thuộc từ loại gì? A – tính từ B – động từ C – danh từ D – đại từ Câu 4: Trong các từ sau, từ nào có tiếng “quan” có nghĩa là “nhìn, xem”? A – quan tâm B – quan hệ C – quan văn D – quan sát Câu 5: Bài thơ “Hành trình của bầy ong” của tác giả nào? A – Xuân Diệu B – Tố Hữu C – Nguyễn Đức Mậu D – Xuân Quỳnh Câu 6: Trong cây thơ: “Lom khom dưới núi tiều vài chú. Lác đác bên sông chợ mấy nhà.”. Từ “Lom khom”, “Lác đác” giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu? 11
  12. A – định ngữ B – bổ ngữ C – vị ngữ D – chủ ngữ Câu 7: Từ “chạy” trong 2 câu “Dân làng khẩn trương chạy lũ” và “Cả nhà vất vả chạy tiền để chữa bệnh cho nó” thuộc hiện tượng từ nào? A – nhiều nghĩa B – đồng âm C – đồng nghĩa D – trái nghĩa Câu 8: Trong đoạn thơ: “Bác Mặt trời đạp xe qua đỉnh núi. Nhìn chúng em nhăn nhó cười.” sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? A – từ ngữ biểu cảm B – nhân hóa C – so sánh D – điệp từ Câu 9: Chủ ngữ trong câu “Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết.” là gì? A – một cơn mưa tuyết B – thoắt cái C – trắng long lanh D – cơn mưa tuyết Câu 10: Trong các từ sau, từ nào là từ láy? A – mặt mũi B – tốt tươi C – nhỏ nhẹ D – mong manh Câu 11: Khi trò chuyện trực tiếp, có những câu bị lược bỏ một bộ phận chính mà người nghe vẫn hiểu được nội dung của câu. Đó gọi là câu gì? A - câu ghép B - câu rút gọn C - câu đơn D - câu đặc biệt ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Phép thuật mèo con Láng giềng = Hàng xóm Nhân chứng = Người làm chứng Để cố định đã lâu = Lưu cữu Khám phá = Phát hiện Ngư trường Vùng biển nhiều tôm cá Cẩn thận = Kĩ lưỡng Khởi xướng = Đề xướng Nguy hiểm = Nguy kịch Lôi cuốn = Hấp dẫn Cổ hủ = Cũ kĩ Bài 2: Điền từ hoặc chữ thích hợp vào ô trống Câu 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.” (Một chữ là thầy, nửa chữ cũng là thầy). Câu 2: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Nơi những dòng sông cần mẫn Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển Sau cuộc hành trình xa .xôi.” Câu 3: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Muôn dòng sông đổ biển sâu . Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” 12
  13. Câu 4: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.” Câu 5: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Sáng chớm lạnh trong lòng Hà Nội Những phố dài xao xác hơi may Người ra đi đầu không ngoảnh lại Sau lưng thềm nắng lá rơi đầy.” Câu 6: Điền từ phù hợp vào chỗ còn trống trong câu: “Khói về rứa ăn cơm với cá Khói về ri lấy đá đập đầu.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, Tr.104) Câu 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu: “Những tối liên hoan xã, nghe cái Tị hát chèo và đôi lúc lại được ngồi nói chuyện với Cún Con, nhắc lại những kỉ niệm đẹp đẽ thời thơ ấu.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.101) Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu: “Rồi sau đó, quả chín, những quả chín vừa ngọt vừa chua, ngọt một cách e dè, khiêm .tốn như tính tình hoa sấu vậy.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.98) Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành từ láy trong câu: “Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.96) Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống trong câu: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây Ăn gạo nhớ kẻ đâm, xay., giần, sàng.” Bài 3: Chọn đáp án thích hợp Câu hỏi 1: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đầy là của chúng ta Những cánh đồng . Những ngả đường bát ngát.” A – thơm mát B – bao la C – ngan ngát D – thướt tha Câu hỏi 2: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Nơi những con sông . Gửi lại phù sa bãi bồi Để nước ngọt ùa ra biển 13
  14. Sau cuộc hành trình xa xôi.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.74) A – cần mẫn B – lấp lánh C – sóng sánh D – tinh nghịch Câu hỏi 3: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Tôi đứng vui nghe giữa Gió thổi rừng tre phấp phới Trời thu thay áo mới Trong biếc nói cười thiết tha.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.95) A – đất trời B – mấy trời C – núi đồi D – núi rừng Câu hỏi 4: Vị ngữ trong câu: “Thoát cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết.” là gì? A – một cơn mưa tuyết B – thoắt cái C – trắng long lanh D – cơn mưa tuyết Câu hỏi 5: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Sứ nghìn những làn khói bay trên các mái nhà của bà con làng biển.? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.103) A – chen chúc B – nghiên nghiêng C – lưa thưa D – cổ kính Câu hỏi 6: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Khi tiếng trống vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cầm ở trên ngọn.”? (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.103) A – đồng B – đánh C – lệnh D – hiệu Câu hỏi 7: Những từ: “sáng, gió, cốm, xa” xuất hiện trong bài thơ nào? A – Cửa sông B – Đất nước C – Chú đi tuần D – Cánh cam lạc mẹ Câu hỏi 8: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Vào chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo mà Hưng Đạo Vương vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.76) A – sợi tóc B – sợi chỉ C – sợi tơ D – sợi bông Câu hỏi 9: Vào tháng tám nước lên, việc làm nào không được nhắc đến trong bài: “Tình quê hương”? (SGK Tiếng Việt 5 tập 2, tr.101) A – đánh giậm B – úp cá C – đơm tép D – đào ổ chuột Câu hỏi 10: Trong câu: “Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.” có mấy về câu? A – một B – hai C – ba D – bốn 14
  15. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Phép thuật mèo con Bất hòa = Mâu thuẫn Khen ngợi = Biểu dương Kiểu mẫu = Khuôn mẫu Lưu loát = Trôi chảy Láng giềng = Hàng xóm Bác sĩ = Lương y Cổ vũ = Động viên Hoan nghênh = Nghênh tiếp Hấp dẫn = Lôi cuốn Diễn đạt = Diễn tả Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm Câu hỏi 1. Điền từ vào phù hợp vào chỗ trống: “Ở đâu tre cũng xanh tươi Cho dù đất sỏi, đá vôi bạc màu.” (Tre Việt Nam – Nguyễn Duy) Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng nọc đứt đuôi”. Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Chết vinh .còn hơn sống nhục.” Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thử lửa vàng, gian nan thử sức”. Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Trai mà chi, gái mà chi Sinh con có ngh ĩa có nghì là hơn. Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Muôn dòng sông đổ biển sâu Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành.” Câu hỏi 8: Giải câu đố “Không dấu chờ cá đớp mồi Có huyền nhộp nhịp xe người qua lại.” Từ có dấu huyền là là từ cầu Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Tranh vẽ người con gái đẹp gọi là tranh tố nữ . Câu hỏi 10. Điền từ phù hợp vào chỗ trống: 15
  16. “Trong như tiếng hạc bay qua Đục như tiếng suối mới sa nửa vời.” Câu thơ có cặp từ “trong – đục” là cặp từ trái nghĩa. Bài 3: Chọn đáp án thích hợp Câu hỏi 1: Chọn cặp từ hô ứng phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Trời hửng sáng, nông dân ra đồng.”? A – đâu – đâu B – càng – càng C – bao nhiêu – bấy nhiêu D – chưa - đã Câu hỏi 2: Câu tục ngữ, thành ngữ nào khuyên chúng ta phải luôn nhớ ơn, biết ơn những công lao, thành quả của thế hệ đi trước để lại? A – Ăn vóc học hay B – Tiên học lễ, hậu học văn C – Khổ luyện thành tài D – Uống nước nhớ nguồn Câu hỏi 3: Từ nào không phải là tính từ? A – xinh xắn B – run rẩy C – Lung linh D – Hiền lành Câu hỏi 4: Chọn quan hệ từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Anh ngã xuống trên đường băng Tân Sơn Nhất Anh gượng đứng lên tì súng trên xác trực thăng.”? (Dáng đứng Việt Nam – Lê Anh Xuân”) A – và B – vì C – nhưng D – nên Câu hỏi 5: Từ nào khác với các từ còn lại? A – tai họa B – tai mắt C – tai vạ D – tai ương Câu hỏi 6: Từ nào khác với các từ còn lại? A – công bằng B – công tâm C – công minh D – công chức Câu hỏi 7: “Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi.” (Nhớ con sông quê hương – Tế Hanh) Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A – so sánh B – nhân hóa C – so sánh và nhân hóa D – cả 3 đáp án Câu hỏi 8: Từ “kết luận” trong câu: “Anh ấy sẽ kết luận sau.” thuộc từ loại nào? A – danh từ B – động từ C – tính từ D – số từ Câu hỏi 9: “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu” (Cây tre Việt Nam – Thép Mới) Hai câu thơ trên được liên kết với nhau bằng cách nào? A – lặp từ ngữ B – quan hệ từ C – cặp từ hô ứng D – thay thế từ ngữ 16
  17. Câu hỏi 10: Câu “Làng mạc bị tàn phá nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.” là câu ghép có mấy vế câu? A – một B – hai C – ba D – bốn ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 BÀI 1: Phép thuật mèo con Ngựa đen = Ngựa ô; Phạm vi = Giới hạn; Thông dụng = Phổ biến Thí sinh = Sỹ tử; Mâu thuẫn = Bất hòa; Tàn dư = Sót lại; Gốc rễ = Cội nguồn Thanh xuân = Tuổi trẻ; Thật thà = Chất phác; Viển vông = Hão huyền Bài 2: Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các cặp từ “thật thà-gian dối”, “chủ quan-khách quan”, “nghiêm khắc-nhu nhược” là các cặp từ nghĩa trái Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người Chê Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thuần là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.” hóa Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Pháp luật là những . định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo.” quy Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như ruộng cày.” mưa Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bầm gan ruột.” tím Câu hỏi 7: Điền từ trái nghĩa với “yếu” vào chỗ trống: “ .dùng sức, yếu dùng mưu.” Mạnh Câu hỏi 8: Giải câu đố: Để nguyên một nốt nhạc hay Thêm huyền chỉ đình cái này cái kia 17
  18. Sắc vào xanh đỏ vàng khoe Hỏi vào khi đói mệt, hè nắng say. Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ . la Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Cầu ước thấy.” được Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Con có cha như nhà có nóc Con không cha như nòng đứt đuôi.” nọc Bài 3: Câu hỏi 1: Từ nào là từ nối các vế trong câu ghép: “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương) a/ thì b/ với c/ mà d/ vậy mà Chọn d Câu hỏi 2: Các câu thơ được liên kết bằng cách nào? “Vùng lên, hỡi các nô lệ ở thế gian Vùng lên, hỡi ai cực khổ, bần hàn.: (Tác giả bài Quốc tế ca – Nguyễn Hoàng) a/ phép nối b/ phép lặp c/ phép thế d/ cả 3 đáp án Chọn b Câu hỏi 3: Từ “hay” đầu tiên trong câu: “Hát hay không bằng hay hát.” thuộc từ loại gì? a/ danh từ b/ động từ c/ tính từ d/ trạng từ Chọn c Câu hỏi 4: Cặp quan hệ từ nào được dùng trong câu thơ: “Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau Song hào kiệt đời nào cũng có.” (Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi) a/ từng lúc, đời nào b/ tuy, song c/ tuy, khác nhau d/ song, cũng có Chọn b Câu hỏi 5: Tỏ ra thích thú vì đạt được mong muốn được gọi là gì? 18
  19. a/ đắc đạo b/ đặc chí c/ đắc cử d/ đắc địa Chọn b Câu hỏi 6: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống: “Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng đời bầm sáu mươi.”? (Bầm ơi – Tố Hữu) a/ khó nhọc b/ vất vả c/ gian khổ d/ khó khổ Chọn a Câu hỏi 7: Từ nào là từ láy? a/ học hành b/ vung vẩy c/ nao núng d/ rơi rớt Chọn c Câu hỏi 8: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu: “Buổi sáng ở quê nội Núi đồi ngủ trong mây Mặt trời như trái chín Treo lủng lẳng vòm cây.”? a/ so sánh b/ nhân hóa c/ điệp ngữ d/ nhân hóa và so sánh Chọn d Câu hỏi 9: Câu tục ngữ nào khác nghĩa với các câu còn lại? a/ Kề vai sát cánh b/ Có chí thì nên c/ Đồng tâm hiệp lực d/ Chung lưng đấu cật Chọn b Câu hỏi 10: Trong câu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? “Những cô hàng xén răng đen Cười như mùa thu tỏa nắng (Bên kia sông Đuống – Hoàng Cầm) a/ lặp từ b/ nhân hóa c/ so sánh d/ điệp ngữ Chọn c 19