Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 1: Nhật Bản
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 1: Nhật Bản", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_lich_su_11_bai_1_nhat_ban.doc
Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 1: Nhật Bản
- Trường biên soạn: THPT ATK Tân Trào Trường phản biện: THPT Chiêm Hoá 1. Phạm Văn Tú 2. Ma Thị Diệu Bài 1: NHẬT BẢN 1. Mục tiêu của đề a. Về kiến thức: - Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Nhật Bản thế kỷ XIX đến trước năm 1868. - Trình bày và phân tích được nguyên nhân, nội dung nổi bật của cuộc cải cách Minh Trị. Ý nghĩa, vai trò của cuộc cải cách đó. - Biết được những biểu về sự hình thành chủ nghĩa đế quốc Nhật vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. - Biết vận dụng kiến thức để liên hệ với lịch sử xã hội phong kiến Việt Nam giữa TK XIX. b. Về kỹ năng: - Thực hành bài tập, vận dụng kiến thức HS nắm vững được bài học qua kiểm tra. c. Về thái độ: - Giáo dục cho HS có thái độ học tập đúng đắn, có tình yêu môn lịch sử thế giới. 2. Đề kiểm tra *Câu 1. Ở Nhật Bản, hơn 200 năm là con số chỉ A. sự tồn tại của chế độ phong kiến. B.quá trình bị các nước phương Tây nhòm ngó. C. sự thống trị của chế độ Mạc phủ Tô-ku-ga-oa. D. thời gian nắm quyền của Đảng xã hội dân chủ. *Câu 2. Nền kinh tế chủ yếu của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là A. nông nghiệp lạc hậu. B. công nghiệp phát triển. C. thương mại hàng hóa. D. sản xuất quy mô lớn. *Câu 3. Người đứng đầu chế độ Mạc phủ ở Nhật bản được gọi là A. Vua. B. Nữ hoàng. C. Tướng quân. D. Thiên hoàng. *Câu 4. Cho đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản được coi là một quốc gia A. phong kiến trì trệ. B. tư bản chủ nghĩa. C. phong kiến quân phiệt. D. công nghiệp phát triển. Câu 5. Đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX cho đến trước năm 1868? A. Nhiều đảng phái tư sản thành lập. B. Duy trì sự tồn tại chế độ đẳng cấp. C. Giai cấp tư sản công thương nghiệp nắm quyền. D. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến 1
- Câu 6. Những mâu thuẫn gay gắt về kinh tế, chính trị, xã hội hình thành ở Nhật Bản giữa TK XIX là do A. sự cạnh tranh và kìm hãm của giai cấp tư sản. B. làn sóng phản đối và đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân. C. sự tồn tại và kìm hãm của chế độ phong kiến Mạc phủ. D. áp lực quân sự ép " mở cửa" của các nước phương Tây. Câu 7. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng. B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản. C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản. D. xã hội phong kiến Nhật khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng * Thay thế Câu 8. Cho đến giữa Thế kỉ XIX vị trí tối cao ở Nhật Bản thuộc về A. Nữ hoàng. B. Thiên hoàng. C. Sôgun ( Tướng quân ). D. Abe shinzô ( Thủ tướng ). *Câu 9. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp nào trong xã hội Nhật đã dần dần tư sản hóa? A. Quý tộc mới. B. Ca-tai-a-ma Xen. C. Samurai ( võ sĩ). D. Đaimyô ( Quý tộc phong kiến lớn). Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868? A. Nền kinh tế nông nghiệp phong kiến lạc hậu. B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiều. C. Sản xuất công nghiệp theo dây chuyền chuyên môn hóa. D. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng. Câu 11. Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản Phương Tây đã sử dụng chính sách gì để ép Nhật Bản phải "mở cửa"? A. Áp lực quân sự. B. Phá hoại kinh tế. C. Tấn công xâm lược. D. Đàm phán ngoại giao. *Câu 12. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã kí Hiệp ước bất bình đẳng đầu tiên với quốc gia nào? A. ANh. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ. *Câu 13. Hai cửa biển đầu tiên Nhật Bản cho người nước ngoài vào buôn bán cuối thế kỉ XIX là A. Ky-ô-tô và Na-gô-a. B. Na-ri-ta và Tô-ki-ô. C. Ô-sa-ca và Hô-kai-đô. D. Si-mô-đa và Hô-kô-đa-tê. Câu 14. Sau hơn 200 năm thống trị của chế độ Mạc phủ, mâu thuẫn nào đã tồn tại gay gắt trong lòng xã hội Nhật Bản? A. Mâu thuẫn giữa địa chủ phong kiến với nông dân. B. Mâu thuẫn trên tất cả các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. 2
- C. Mâu thuẫn giữa nông dân với ách thống trị của chế độ Mạc phủ. D. Mâu thuẫn giữa sự phát triển của kinh tế TBCN với chế độ Mạc phủ. Câu 15. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là A. chế độ phong kiến trì trệ tiếp tục được duy trì. B. bị các nước đế quốc phương Tây thi nhau xâu xé. C. nền kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng. D. đất nước lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng. Thay thế Câu 16. Nguyên nhân nào dẫn đến chế độ Mạc phủ sụp đổ? A. Các nước phương Tây dùng quân sự đánh bại Nhật Bản B. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân vào những năm 60 của TK XIX C. Thất bại trong cuộc chiến tranh với nhà Thanh D. Chế độ Mạc phủ suy yếu tự sụp đổ Thay thế Câu 17. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã A. Duy trì chế độ phong kiến B. Tiến hành những cải cách tiến bộ. C. Nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây D. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới. Câu 18. Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) diễn ra trong bối cảnh A. chế độ Mạc phủ thực hiện những cải cách quan trọng. B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ ở Nhật Bản. C. các nước tư bản phương Tây tự do buôn bán ở Nhật Bản. D. xã hội phong kiến Nhật khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng. Câu 19. Nguyên nhân trực tiếp để Thiên hoàng Minh Trị quyết định thực hiện một loạt cải cách là A. đề nghị của các đại thần. B. chế độ Mạc phủ đã sụp đổ. C. muốn thể hiện quyền lực sau khi lên ngôi. D. nguyện vọng của quần chúng nhân dân đòi hỏi. *Câu 20. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản tháng 1-1868? A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ. B. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi. C. Cải cách Duy tân Minh trị bắt đầu. D. Nhật Bản kí hiệp ước mở cửa cho Mĩ vào buôn bán. Câu 21. Mục đích chính những cải cách của Thiên hoàng Minh Trị (1868) là đưa Nhật Bản A. trở thành một cường quốc ở Châu Á. B. thoát khỏi bị lệ thuộc vào phương Tây. C. phát triển mạnh như các nước phương Tây. 3
- D. thoát khỏi tình trạng một nước phong kiến lạc hậu. *Câu 22. Cuộc cải cách Duy tân Minh Trị được tiến hành trên các lĩnh vực nào? A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao. B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ. C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục. D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao. Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về kinh tế của Minh Trị? A. Phát triển kinh tế ở nông thôn. B. Thống nhất tiền tệ, thống nhất thị trường. C. Kêu gọi nước ngoài đầu tư vào Nhật Bản. D. Xây dựng cơ sở hạ tầng, đường xá, cầu cống. Câu 24. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cải cách về quân sự của Minh Trị? A. Phát triển công nghiệp đóng tàu, sản xuất vũ khí. B. Mua vũ khí của phương Tây để hiện đại hóa quân đội. C. Tổ chức và huấn luyện quân đội theo kiểu phương Tây. D. Thực hiện chế độ nghĩa vụ thay thế chế độ trưng binh. Câu 25. Nhận xét nào dưới đây thể hiện tính chất tiến bộ của cải cách do Thiên hoàng Minh Trị thực hiện? A. Tiếp nối những giá trị lâu đời của nước Nhật xưa. B. Thực hiện quyền dân chủ cho các tầng lớp nhân dân. C. Tập trung phát triển mô hình nước Nhật hoàn toàn theo phương Tây. D. Giải quyết những vấn đề cấp thiết đặt ra với nước Nhật cuối thế kỉ XIX. *Câu 26. Hiến Pháp năm 1889 qui định thể chế của nước Nhật là chế độ A. Dân chủ Cộng hòa. B. Dân chủ đại nghị. B. Cộng hòa tư sản. D. quân chủ lập hiến. *Câu 27. Năm 1889, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Nhật Bản? A. Chế độ Mạc phủ sụp đổ. B. Hiến pháp mới được công bố. C. Nhật kí hiệp ước cho Đức vào buôn bán. D. Nhật kí hiệp ước cho Nga vào buôn bán. Câu 28. Trong chính phủ mới của Minh Trị, tầng lớp nào giữ vai trò quan trọng ? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Thị dân thành thị. D. Quý tộc tư sản hóa. Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng cải cách chính trị của Thiên hoàng Minh Trị ? A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các công dân. B. Thủ tiêu chế độ mạc phủ, thành lập chính phủ mới. C. Xác định vai trò quan trọng của nhân dân lao động. 4
- D. Ban hành Hiến pháp mới, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. Câu 30. Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc Duy tân Minh Trị? A. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản. B. Đưa Nhật Bản phát triển theo con đường của phương Tây. C. Đưa Nhật Bản trở thành một nước đế quốc duy nhất ở Châu Á. D. Xóa bỏ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển. Câu 31. Những ngành kinh tế nào phát triển nhanh sau cải cách Minh Trị ở Nhật ? A. Nông nghiệp, công nghiệp, đường sắt, ngoại thương. B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải, ngân hàng. C. Công nghiệp, đường sắt, hàng hải, ngoại thương. D. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương, hàng hải. Câu 32. 30 năm cuối thế kỉ XIX, yếu tố nào đã đưa đến sự tập trung trong công nghiệp, thương nghiệp và ngân hàng ở Nhật Bản ? A. Việc đẩy mạnh công nghiệp hóa. B. sự cạnh tranh gay gắt của các nhà tư bản. C. Quá trình tích lũy vốn tư bản nguyên thủy. D. Chính sách thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Thêm Câu 33. Các công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật ra đời trong các ngành kinh tế nào? A. Công nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. B. Công nghiệp, ngoại thương, hàng hải C. Nông nghiệp, công nghiệp, ngoại thương. D. Nông nghiệp, thương nghiệp, ngân hàng. *Câu 34. Hai công ti độc quyền đầu tiên ở Nhật Bản là? A. Honđa và Mit-xưi. B. Mit- xưi và Mít-su-bi-si. C. Panasonic và Mít-su-bi-si. D. Honđa và Panasonic. Câu 35. Sức mạnh công ty độc quyền của Nhật Bản được thể hiện ở A. việc xuất khẩu vốn đầu tư ra nước ngoài để kiếm lời. B. khả năng chi phối, lũng đoạn nền kinh tế, chính trị đất nước. C. chiếm ưu thế cạnh tranh với công ty độc quyền của nước khác. D. tiềm lực nguồn vốn lớn được đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh. Câu 36. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. hữu nghị và hợp tác. B. thân thiện và hòa bình. C. đối đầu và chiến tranh. D. xâm lược và bành trướng. *Câu 37. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp. B. Đài Loan, Nga, Mĩ. C. Nga, Đức, Trung Quốc. D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga. 5
- Câu 38. Yếu tố nào tạo điều kiện cho giới cầm quyền Nhật Bản thực hiện chính sách xâm lược và bành trướng cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX? A. Sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. B. Các công ty độc quyền hậu thuẫn về tài chính. C. Có tiềm lực, sức mạnh về kinh tế, chính trị và quân sự. D. Thực hiện chính sách ngoại giao thân thiên với phương Tây. Câu 39. Việc tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược Đài Loan (1874); Trung -Nhật (1894-1895); Nga - Nhật (1904 -1905) chứng tỏ A. Nhật đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. B. Nhật Bản đủ sức cạnh tranh với các quốc lớn. C. cải cách Duy tân Minh Trị giành thắng lợi hoàn toàn. D. Thiên hoàng Minh Trị là một vị tướng cầm quân giỏi. Thay thế Câu 40. Sự kiện đánh dấu Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở cuối TK XIX- đầu TK XX là A. hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa đất nước. B. các cuộc chiến tranh xâm lược. C. các công ty độc quyền chiếm lĩnh thị trường thế giới. D. mở rộng đồng tư, hợp tác với các nước tư bản phương Tây. Thay thế Câu 41. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật là A. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 42. Đế quốc Nhật mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt vì A. vừa duy trì chế độ phong kiến vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế. B. vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế. C. vừa duy trì chế độ Mạc phủ, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự. D. vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, vừa tiến lên tư bản, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự. Câu 43. Các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản được thành lập dựa trên cơ sở nào? A. Sự ủng hộ của tầng lớp trí thức. B. Sự cho phép của Chính phủ Nhật Bản. C. Sự phát triển của phong trào nông dân. D. Sự phát triển của phong trào công nhân. *Câu 44. Việc thành lập các tổ chức nghiệp đoàn ở Nhật Bản cuối TK XIX là kết quả của phong trào do tầng lớp nào khởi xướng? 6
- A. Thị dân. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 45. Điểm khác biệt của xã hội phong kiến Nhật Bản so với xã hội phong kiến Việt Nam giữa TK XIX là A. kinh tế hàng hóa phát triển, công trường thủ công xuất hiện. B. mầm mống kinh tế TBCN phát triển nhanh chóng. C. sự tồn tại nhiều thương điếm buôn bán của các nước phương tây. D. mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện trong nông nghiệp. Câu 46. Từ cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật ( 1868 ), Việt Nam có thể rút ra bài học nào để vận dụng trong công cuộc đổi mới đất nước ta hiện nay? A. Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên. B. Xóa bỏ hoàn toàn cái cũ, tiếp nhận cái tiến bộ, thành tựu của thế giới. C. Dựa vào sức mạnh toàn dân để tiến hành công cuộc đổi mới đất nước. D. Thay đổi cái cũ, học hỏi cái tiến bộ phù hợp với điều kiện của đất nước. *Câu 47. Về chính trị Nhật Bản là quốc gia theo thể chế nào? A. Chiếm hữu nô lệ B. Tư sản C. Xã hội chủ nghĩa D. Phong kiến Câu 48. Dưới chế độ Mạc phủ, trong lòng xã hội Nhật Bản chứa đựng những mâu thuẫn nào? A. Kinh tế B. Chính trị C. Xã hội D. Kinh tế, chính trị, xã hội *Câu 49. Trước sự sụp đổ của chế độ Mạc phủ, Thiên hoàng đã làm gì để đưa Nhật Bản thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu? A. Thiết lập chế độ Mạc phủ mới. B. Tiếp tục thực hiện những chính sách về kinh tế, chính trị, xã hội. C. Thực hiện một loạt cải cách tiến bộ. D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước phương Tây. Thay thế Câu 50. Đến giữa thế kỉ XIX, nông dân Nhật Bản bị giai cấp, tầng lớp nào bóc lột? A. Phong kiến, B. Tư sản thương nghiệp, C. Tư sản công thương, D. Phong kiến, các nhà buôn và bọn cho vay nặng lãi, Câu 51. Chế độ Mạc phủ đứng trước nguy cơ và thử thách nghiêm trọng nào? A. Mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt. B. nhân dân trong nước nổi dậy chống đối. C. Các nước tư bản dùng vũ lực đòi Nhật Bản mở cửa. D. Nhà Thanh Trung Quốc chuẩn bị xâm lược Nhật Bản. *Câu 52. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX là A. xâm lược và bành trướng. 7
- B. thân thiện. C. mở rộng buôn bán. D. vừa dùng vũ lực vừa đàm phán. Câu 53. Sự bóc lột của tư sản Nhật Bản đã dẫn đến hậu quả gì? A. Công nhân đấu tranh đòi tăng lương cải thiện đời sống, đòi quyền tự do dân chủ. B. Công dân bỏ việc làm, thiếu lao động. C. Tư sản phương Tây tìm cách xâm nhập vào Nhật Bản. D. Công nhân tìm cách ra nước ngoài. * Nhận xét chung : - Tổng số câu : 53 câu + Câu chuẩn : 47 câu + Câu bỏ : 6 câu + Câu thay thế : 6 câu + Câu sửa: 3 câu Bỏ Câu 8. Chính sách đối ngoại của Nhật Bản cuối thế kỉ XIX A. Xâm lược và bành trướng B. Thân thiện C. Mở rộng buôn bán D. Vừa dùng vũ lực vừa đàm phán Bỏ Câu 16. Thiên hoàng Minh Trị lên ngôi khi mới A. 14 tuổi. B. 15 tuổi. C. 16 tuổi. D. 17 tuổi. Bỏ Câu 17. Minh Trị là hiệu của vua A. Kô- mây. B. Sát-su-ma. C. Tô-kư-ga-oa. D. Mút-xu-Hi-đô. Bỏ Câu 40. Đầu thế kỉ XIX , Nhật Bản dưới sự thống trị của chế độ nào? A. Sôgun. B. Mạc Phủ. C. Nhật hoàng. D. Tướng quân Bỏ Câu 41. Đứng đầu và nắm quyền hành ở Nhật Bản trong thời kỳ này là ai? A. Thiên hoàng B. Thái tử C. Sôgun D. Tể tướng Bỏ Câu 50. Đảng xã hội dân chủ Nhật Bản thành lập vào thời gian nào? A. Năm 1900. B. Năm 1901. C. Năm 1902. D. Năm 1903. 8