Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 20: Chiến sự lan rộng ra toàn quốc. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ 1858-1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

doc 21 trang minhtam 01/11/2022 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 20: Chiến sự lan rộng ra toàn quốc. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ 1858-1884. Nhà Nguyễn đầu hàng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_lich_su_11_bai_20_chien_su_lan_rong_ra_t.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 20: Chiến sự lan rộng ra toàn quốc. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta từ 1858-1884. Nhà Nguyễn đầu hàng

  1. Trường biên soạn: THPT Sông Lô BÀI 20: CHIẾN SỰ LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC. CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÂN DÂN TA TỪ 1858 – 1884. NHÀ NGUYỄN ĐẦU HÀNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Biết được tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Việt Nam khi Pháp đánh ra Bắc Kì lần thứ nhất. - Hiểu được âm mưu, thủ đoạn của Pháp khi đánh ra Bắc Kì lần thứ nhất. - Trình bày được cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trong những năm 1873-1874. - Hoàn cảnh và nội dung chính của Hiệp ước Giáp Tuất (1874). - Hiểu được bối cảnh lịch sử và trình bày diễn biến quá trình Pháp đánh Bắc Kì lần thứ hai. - Trình bày được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Bắc Kì những năm 1882-1884. - Hiểu được vì sao Pháp tấn công thẳng vào của biển Thuận An. Biết được nội dung của hai bản hiệp ước Hácmăng và Patơrnốt. 2. Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng tư duy, phân tích, so sánh, đánh giá. 3. Thái độ. - Hiểu được âm mưu của Pháp khi tấn công ra Bắc Kì và mở rộng chiến tranh ra cả nước. - Hiểu được thái độ của triều đình nhà Nguyễn và tinh thần chống Pháp của nhân dân Bắc Kì. II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM Mục I: Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873). Kháng chiến lan rộng ra Bắc Kì. NHẬN BIẾT Câu 1: Từ năm 1867, thực dân Pháp đã hoàn thành xâm chiếm A. toàn bộ Việt Nam B. Bắc Kì 1
  2. C. Trung Kì D. Nam Kì Câu 2: Điểm nổi bật của tình hình xã hội Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất là? A. Kinh tế lâm vào khủng hoảng và ngày càng kiệt quệ. B. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt. C. Tư tưởng đầu hàng đã chi phối quan lại cao cấp trong triều đình. D. Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”. Câu 3: Trước khi tiến đánh Bắc Kì, thực dân Pháp đã chiếm được A. ba tỉnh miền Đông Nam Kì B. ba tỉnh miền Tây Nam Kì C. sáu tỉnh Nam Kì. D. Thừa Thiên Huế. Câu 4: Lái buôn Giăng Đuy-puy hoạt động ở vùng biển nào của nước ta? A. Vùng biển Trung Quốc- Việt Nam B. Vùng biển Thanh Hóa- Nghệ An. C. Vùng biển Nam Trung Bộ. D. Vùng biển Tây Nam Bộ. Câu 5: Pháp đã có hành động gì để thiết lập đạo quân nội ứng khi tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) A. Đề nghị ta mở các cửa cảng biên giới phía Bắc. B. Nhận lời đề nghị thương thuyết của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. C. Lôi kéo, kích động các toán thổ phỉ. D. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. Câu 6: Đâu không phải là hành động của Giăng Đuy-puy trước khi Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất? A. Ngang ngược đòi đóng quân trên bờ sông Hồng. B. Đòi được cấp than đá đưa sang Vân Nam- Trung Quốc. C. Ký giao ước về địa bàn hoạt động với Tổng đốc Nguyễn Tri Phương. 2
  3. D. Cướp thuyền gạo của triều đình, bắt quan lính và dân ta đem xuống tàu. Câu 7: Ngày 20-11-1873, thực dân Pháp nổ súng đánh A. thành Hà Nội lần thứ nhất. B. thành Hà Nội lần thứ hai. C. Nam Kì. D. Trung Kì. Câu 8: Nguyễn Tri Phương là người lãnh đạo quan quân triều đình trong cuộc chiến đấu chống A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất. B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất. C. Pháp mở rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lý, Hải Dương (1873) D. Pháp mở rộng đánh chiếm công Nam Định (1783) Câu 9. Gác-ni-ê, tướng chỉ huy quân đội Pháp, đã bị quân ta tiêu diệt trong trận A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất. B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất. C. Cầu Giấy lần thứ nhất (1873). D. Cầu Giấy lần thứ hai (1783). Câu 10. Nguyễn Tri Phương giữ chức vụ gì khi quân Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất? A. Tổng đốc thành Hà Nội. B. Đứng đầu nghĩa quân. C. Chưởng cơ. D. Lãnh tụ nông dân. Câu 11: Ngày 19-11-1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu A. được thương thuyết với Tổng đốc thành Hà Nội B. giải tán quân đội, nộp khí giới C. “mở cửa” ở Bắc Kì D. ta phải đàn áp lực lượng nghĩa quân. Câu 12: Khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất, cuộc chiến đấu của quan quân triều đình đã 3
  4. A. giành thắng lợi quyết định. B. nhanh chóng tan rã. C. cùng nhân dân phối hợp chiến đấu. D. chuyển sang bí mật chống Pháp. Câu 13: Tên thực dân Gác-ni-ê thiệt mạng tại Cầu Giấy do bị lực lượng nào phục kích? A. Quân triều đình đã phối hợp với Hoàng Tá Viêm B. Triều đình phối hợp với nhân dân. C. Quân do Hoàng Tá Viên chỉ huy có sự phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc. D. Quân triều đình chỉ huy có sự phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc. Câu 14. Địa danh Ô Thanh Hà (Hà Nội) đã diễn ra sự kiện gì trong năm 1873? A. Trận bao vây quân địch do Hoàng Tá Viên chỉ huy có sự phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc . B. Cuộc chiến đấu của các văn thân sỹ phu yêu nước chống thực dân Pháp. C. Trận chiến quyết liệt giữa quân triều đình phối hợp với nhân dân. D. Cuộc chiến đấu giữa 100 binh lính triều đình do một viên Chưởng cơ chỉ huy chống thực dân Pháp. Câu 15. Ngày 21/12/1873, gắn liền với chiến thắng nào của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp? A. Chiến thắng ở Nam Định. B. Chiến thắng tại ô Quan Chưởng. C. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Chiến thắng ở Cầu Giấy lần thứ hai. Câu 16: Ngay sau khi tiến vào Hà Nội (16-11-1873), Gác-ni-ê đã tuyên bố A. mở cửa sông Hồng, áp dụng biểu thuế quan mới. B. cho tàu Pháp ngược sông Hồng lên Vân Nam buôn bán. C. người Pháp nắm quyền kiểm soát toàn bộ nền kinh tế Việt Nam. D. mọi quyền giao thiệp của Việt Nam với nước ngoià đều do người Pháp nắm giữ. 4
  5. Câu 17: Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận A. ba tỉnh miền Đông Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. B. ba tỉnh miền Tây Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. C. sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp. D. sáu tỉnh Nam Kỳ và đảo Côn Lôn là đất thuộc Pháp. Câu 18. Phong trào kháng chiến của nhân dân ta diễn ra như thế nào sau khi Pháp chiếm được thành Hà Nội (1873)? A. Hợp tác với Pháp. B. Hoạt động cầm chừng. C. Tạm thời dừng hoạt động. D. Vẫn diễn ra quyết liệt. Câu 19: Sau chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1874), triều đình Huế đã ký với Pháp bản Hiệp ước A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hácmăng. D. Patơnốt. Câu 20. Hiệp ước nào mà triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp? A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hác Măng. D. Patơnốt. Câu 21: Những ai đã lãnh đạo nhân dân ở Nghệ An, Hà Tĩnh nổi dậy chống Pháp sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước 1874 với Pháp? A. Trần Tấn, Đặng Như Mai, Nguyễn Huy Điển. B. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc. C. Nguyễn Văn Trường và Tôn Thất Thuyết. 5
  6. D. Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu. Câu 22: Vụ Đuy-puy ở Bắc Kì đã dẫn đến kết cục gì? A. Pháp cam kết không đưa quân ra Bắc Kì. B. Triều đình Huế đã giải quyết triệt để vụ Đuy- puy. C. Pháp lấy cớ giải quyết vụ Đuy –puy tấn công ra Bắc. D. Nhà Thanh can thiệp vào việc giải quyết vụ Đuyu-puy. Câu 23: Đâu không phải là hành động của nhân dân Bắc Kì khi Gác-ni-ê đưa quân tấn công Bắc Kì lần thứ nhất? A. Bỏ thuốc độc vào các giếng nước ăn. B. Bất hợp tác với Pháp. C. Đốt kho thuốc súng của Pháp. D. Tìm cách thỏa hiệp với Pháp. THÔNG HIỂU Câu 24: Sau khi chiếm được Nam Kì, thực dân Pháp đã từng bước thiết lập bộ mày cai trị và A. biến nơi đây thành bàn đạp chuẩn bị mở rộng chiến tranh ra cả nước. B. biến nơi đây thành bàn đạp chuẩn bị xâm lược Lào và Campuchia C. biến Nam Kì thành thị trường tiêu thụ hàng hóa Pháp. D. biến Nam Kì thành trung tâm khai thác thuộc địa ở Đông Dương. Câu 25: Từ sau năm 1867, nhà Nguyễn đã thi hành những chính sách đối nội, đối ngoại như A. tiến hành cải cách nền kinh tế, văn hóa, xã hội và quốc phòng. B. đẩy mạnh việc duy tân đất nước. C. tiếp tục thi hành nhiều chính sách sai lầm bị nhân dân phản đối gay gắt. D. tích cực chuẩn bị kháng chiến chống Pháp, giành lại những vùng đất đã mất. Câu 26. Sau khi chiếm được 6 tỉnh Nam Kì, thực dân Pháp đã A. tìm cách xoa dịu nhân dân. B. bị triều đình nhà Nguyễn phản ứng. C. bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì. 6
  7. D. ngừng kế hoạch mở rộng cuộc chiến để củng cố lực lượng. Câu 27: Lái buôn Giăng Đuy puy với một đội thương thuyền nhỏ có thể ngang nhiên khiêu khích ở Bắc Kỳ cuối năm 1872 vì A. Đuy puy có công lớn với triều đình Huế. B. được chính phủ Pháp bảo hộ C. được triều đình Mãn Thanh dung dưỡng và được thực dân Pháp ở Nam Kì sắp đặt nhằm tạo cớ để đưa quân ra Bắc Kỳ. D. được thực dân Anh bảo hộ, được thực dân Pháp ở Nam Kì sắp đặt nhằm tạo cớ để đưa quân ra Bắc Kỳ. Câu 28: Sau khi sáu tỉnh miền Tây Nam Kỳ rơi vào tay Pháp, quan lại cao cấp trong triều đình Huế có thái độ như thế nào? A. Kiên quyết chống Pháp B. Dựa vào nhân dân chống Pháp. C. Đầu hàng Pháp D. Dựa vào quân đội triều đình và nhân dân để giành lại những phần đất đã mất. Câu 29. Thực dân Pháp lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất ( 1873)? A. Giải quyết vụ Đuy puy. B. Khai thác tài nguyên khoáng sản. C. Lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạc. D. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước 1862. Câu 30. Vì sao thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)? A. Lấy cớ giải quyết vụ Đuy Puy. B. Nhà Nguyễn không thi hành Hiệp ước Nhâm Tuất. C. Nhằm mở rộng thị trường và khai thác nguyên nhiên liệu. D. Do nhà nguyễn không đồng ý cho Pháp buôn bán ở Sông Hồng. Câu 31. Nội dung nào không phản ánh đúng những hành động của Đuy -puy ở Bắc Kì? A. Đóng quân trên bờ sông Hồng. B. Cướp thuyền gạo của triều đình bắt lính đem xuống tàu. C. Tự tiện cho tàu theo sông Hồng lên Vân Nam buôn bán. D. Gửi tối hậu thư cho Nguyễn Tri Phương yêu cầu phải nộp thành. 7
  8. Câu 32. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng những hành động của thực dân Pháp khi đưa quân ra Hà Nội lần thứ nhất? A. Giở trò khiêu khích. B. Thương lượng với ta. C. Tuyên bố mở của sông Hồng. D. Gửi tối hậu thư yêu cầu nộp thành. Câu 33. Dựa trên cơ sở nào để Pháp quyết định tấn công Bắc Kì trong những năm 70 của thế kỷ XX? A. Nội tình Việt Nam rất thuận lợi cho việc tấn công Bắc Kì. B. Pháp giành chiến thắng trong chiến tranh Pháp – Phổ. C. Tình hình kinh tế, chính trị nước Pháp ổn định. D. Sự nhất trí trong giới cầm quyền Pháp. Câu 34. Chiến thắng nào của quân ta có ý nghĩa lớn nhất khi Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ nhất? A.Trận đánh của 100 binh sĩ ở Ô Thanh Hà (Hà Nội). B. Nguyễn Tri Phương lãnh đạo binh lính bảo vệ thành Hà Nội. C. Nhân dân các tỉnh Bắc Kì chống Pháp quyết liệt. D. Trận phục kích Cầu Giấy lần thứ nhất. Câu 35: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873), khiến quân Pháp có thái độ A. kiên quết chống lại nghĩa quân. B. kiên quyết mở rộng đánh chiếm Bắc Kì. C. hoang mang, lo sợ, tìm cách thương lượng. D. chuyển sang thỏa hiệp với nghĩa quân. Câu 36. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)? A. Do so sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta. B. Triều đình sợ Pháp. C.Triều đình sợ phong trào kháng chiến của nhân dân phát triển. D.Triều đình mơ hồ ảo tưởng vào con đường thương thuyết. 8
  9. Câu 37: Đâu là nội dung chính của Hiệp ước Giáp Tuất (1874) kí giữa triều đình Huế và Pháp ? A. Pháp tiếp tục xây dựng cơ sở tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai B. Triều đình chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. C. Pháp được quyền đi lại, buôn bán và kiểm soát ở Việt Nam. D. Quân Pháp rút khỏi Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì. Câu 38: Pháp không thực hiện biện pháp nào sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì (1867)? A. Tìm cách xoa dịu nhân dân. B. Bắt tay thiết lập bộ máy cai trị, chuẩn bị kế hoạch đánh ra Bắc Kì. C. Phái gián điệp ra Bắc tìm hiểu tình hình bố phòng của ta. D. Lôi kéo một số tín đồ công giáo lầm lạc. Câu 39: Đứng trước vận nước nguy nan, Nguyễn Trường Tộ đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điều trần, bày tỏ ý kiến muốn A. cải cách duy tân đất nước. B. giữ nguyên chính quyền và bộ máy cai trị cũ. C. triều đình thực hiện kế sách “hòa để tiến”. D. cầm quân đánh giặc. Câu 40: Trận đánh nào gây tiếng vang lớn nhất ở Bắc Kì năm 1873? A. Trận đánh ở thành Hà Nội. B. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Cầu Giấy (Hà Nội). C. Trận phục kích của quân ta và quân Cờ đen tại Hàm Rồng (Thanh Hóa) D. Trận chiến đấu tại Ô Quan chưởng (Hà Nội) Câu 41: Chiến thắng của quân ta tại Cầu Giấy (Hà Nội) lần thứ nhất (1873) đã khiến nhân dân ta A. tăng thêm viện binh ra Bắc Kì chống Pháp. B. vô cùng phấn khởi. C. bàn kế hoạch mở rộng chống Pháp ở Bắc Kì D. ráo riết đẩy mạnh lối đánh du kích. VẬN DỤNG 1 Câu 42: Nguyên nhân thắng lợi trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) của quân dân ta là A. có sự viện trợ rất lớn từ nhà Thanh. 9
  10. B. sự mưu trí, dũng cảm của nghĩa quân và sự chỉ đạo đúng đắn của triều đình nhà Nguyễn. C. sự mưu trí, dũng cảm của nghĩa quân do Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc chỉ huy. D. sự phối hợp chiến đấu của nhân dân ta ở các địa phương. Câu 43: Điểm nổi bật trong cuộc kháng chiến ở Bắc Kì khi Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là gì? A. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã, nhân dân chiến đấu quyết liệt và giành thắng lợi lớn. B. Quân đội triều đình nhanh chóng tan rã, lực lượng nhân dân nhanh chóng suy yếu. C. Quân đội triều đình nhanh chóng đầu hàng Pháp. D. Triều đình và nhân dân phối hợp chiến đấu chống Pháp đến cùng. Câu 44: Trận Cầu Giấy lần thứ nhất đã ảnh hưởng đến cục diện chiến tranh như thế nào? A. Triều đình chuyển sang ủng hộ nhân dân chống Pháp B. Triều đình ký hiệp ước Giáp Tuất (1874) gây bất bình trong nhân dân. C. Pháp tăng cường đàn áp nghĩa quân ở Bắc Kì. D. Pháp rút khỏi Bắc Kì và từ bỏ ý đồ tiến quân ra Bắc. Câu 45. Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất đối với quân dân ta là gì? A. Làm nức lòng nhân dân cả nước. B. Làm cho thực dân Pháp hoang mang. C. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta. D. Triều đình Huế phải kí hiệp ước. Câu 46: Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì trong những năm 1873-1874 bao gồm những lực lượng A. quan quân triều đình, văn thân sĩ phu yêu nước. B. quan quân triều đình, văn thân sĩ phu yêu nước và nhân dân. C. văn thân sĩ phu yêu nước và nhân dân. D. quan quân triều đình và nhân dân. VẬN DỤNG 2 Câu 47. Chiến thuật đánh của quân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) chủ yếu là 10
  11. A. bao vây quân địch. B. khiêu chiến với địch. C. phục kích. D. phục kích và tấn công. Câu 48. So sánh sự khác biệt về nguyên nhân Pháp xâm lược Bắc Kì lần thứ hai và lần thứ nhất? A. Mở rộng thị trường B. Khai thác nguyên nhiên liệu C. Cô lập triều đình nhà Nguyễn D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm Hiệp ước 1874. Câu 49: Điểm khác biệt giữa Hiệp ước Giáp Tuất (1874) và Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) là A.triều đình thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp B. triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. C. triều đình bồi thường chiến phí cho Pháp. D. mở các cửa biển cho Pháp tự do đi lại. Câu 50: Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873? A. Triều đình đã đầu hàng B. Quân triều đình chống cự yếu ớt. C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến. D. Triều đình mải lo đối phó với phong trào đấu tranh của nhân dân mà không tập trung chống Pháp. Câu 51: Vì sao thực dân Pháp tìm cách thương lượng với triều đình nhà Nguyễn để kí bản hiệp ước mới vào năm 1874? A. Pháp thất bại trong việc đánh thành Hà Nội. B. Pháp bị chặn đánh ở Thanh Hóa. C. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất. D. Pháp thất bại trong trận Cầu Giấy lầ thứ hai. Câu 52: Ý nào không phản ánh đúng chính sách của nhà Nguyễn trước vận nước nguy nan, khi Pháp đã chiếm sáu tỉnh Nam Kì? A. “Bế quan tỏa cảng” B. Cử các phái đoàn đi sang Pháp để đòi lại sáu tỉnh Nam Kì. C. Đàn áp các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. 11
  12. D. Từ chối mọi đề nghị cải cách duy tân đất nước. Mục II: Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1882-1884. NHẬN BIẾT Câu 53: Ngày 25-4-1883, thực dân Pháp đã nổ súng đánh chiếm A. thành Hà Nội lần thứ nhất B. thành Hà Nội lần thứ hai C. Nam Kì D. Trung Kì Câu 54: Hoàng Diệu là người lãnh đạo quan quân triều đình trong cuộc chiến đấu chống A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất. B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất. C. Pháp mở rộng đánh chiếm Hưng Yên, Phủ Lý, Hải Dương (1873) D. Pháp mở rộng đánh chiếm công Nam Định (1783) Câu 55: Ri-vi-e, tướng chỉ huy quân đội Pháp, đã bị quân ta tiêu diệt trong trận A. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ nhất. B. Pháp tấn công thành Hà Nội lần thứ hai. C. Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) D. Cầu Giấy lần thứ hai (1783) Câu 56. Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc là những nhân vật lịch sử nào gắn với chiến thắng nào của quân ta? A. Chiến thắng trên sông Vàm Cỏ Đông (1861). B. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) C. Chiến thứng Cầu Giấy lần thứ hai (1883) D. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và trận Cầu Giấy lần thứ hai (1783) THÔNG HIỂU Câu 57: Nguyên nhân thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ hai là 12
  13. A. do nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công. C. nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. D. giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy Câu 58: Thực dân Pháp lấy cớ gì để đem quân ra Bắc lần thứ hai (1882)? A. Giải quyết vụ Đuy puy B. Vu cáo triều đình Huế vi phạm Hiệp ước Giáp Tuất C. Trả thù cho Gác-ni-ê D. Đàn áp phong trào phản đối Hiệp ước 1874 của nhân dân. Câu 59. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (12/1873) và lần thứ hai (5/1883), giết chết 2 kẻ cầm đầu tấn công Bắc Kì (Gác-ni-ê, Ri-vi-ê) đều là chiến công của A. quân dân Hà Nội. B. quân triều đình. C. quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc. D. quân cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phối hợp với quân của Hoàng Tá Viêm. Câu 60: Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Hiệp, Phạm Phú Thứ đã A. sớm được triều đình chấp nhận. B. không được triều đình chấp nhận. C. được thực hiện nhưng không hoàn chỉnh. D. được Pháp giúp đỡ thực hiện. Câu 61: Từ những năm 70 của thế kỉ XIX, khi Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, yêu cầu lớn gì được đặt ra đối với Pháp? A. Yêu cầu về quân sự với những trang bị hiện đại. B. Yêu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công và lợi nhuận. C. Yêu cầu lôi kéo đồng minh. D. Yêu cầu giải quyết mâu thuẫn giai cấp ở trong nước. Câu 62: Khi Ri-vi-e tấn công thành Hà Nội lần thứ hai chúng đã gửi tối hậu thư yêu cầu A. giải tán quân đội, nộp khí giới B. giải tán các đội nghĩa binh tại Bắc Kì. 13
  14. C. quân đội triều đình hạ vũ khí, giao thành trong 3 giờ đồng hồ. D. quân đội triều đình phải cung cấp lương thực, thực phẩm cho chúng. Câu 63: Đâu không phải là hành động của Pháp khi chúng tấn công Bắc Kì lần thứ hai? A. Lấy hành cung làm đại bản doanh. B. Củng cố khu nhượng địa ở bờ sông Hồng. C. Dựng chính quyền tay sai, tạm thời cai quản thành Hà Nội. D. Cầu cứu nhà Thanh dẹp các toán thổ phỉ VẬN DỤNG 1 Câu 64: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) có ý nghĩa như thế nào? A. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta. B. Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với nghĩa quân. C. Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với quân Pháp. D. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của quan quân triều đình. Câu 65. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là A. quân Pháp hoang mang. B. làm nức lòng quân dân ta. C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng. D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng. VẬN DỤNG 2 Câu 66. Chiến thuật đánh của quân ta trong trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) chủ yếu là E. bao vây quân địch. F. khiêu chiến với địch. G. phục kích. H. phục kích và tấn công. Câu 67. Hành động nào thể hiện rõ mục đích chính của Pháp trong quá trình xâm lược Bắc Kì lần thứ hai? A. Ri-vi- e đổ bộ lên Hà Nội 14
  15. B. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu hạ vũ khí và giao thành Hà Nội. C. Pháp cho quân nổ súng chiếm thành Hà Nội. D. Pháp cho quân chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định. Câu 68. Sự khác nhau về tình hình nước ta và Pháp sau trận Cầu Giấy lần thứ hai với lần thứ nhất là A. nhân dân cả nước vui mừng phấn khởi sẵn sàng nổi dậy. B. triều đình Huế vẫn ảo tưởng vào con đường thương thuyết. C. chính phủ Pháp quyết tâm xâm lược Việt Nam. D. quân Pháp ở Hà Nội và Bắc Kì vô cùng hoang mang. Câu 69: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai chứng tỏ điều gì về tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta? A. Lòng yêu nước và quết tâm bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. B. Ý chí quyết tâm, sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân. C. Lối đánh tài tình của nhân dân. D. Sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ cua quân và dân ta trong việc phá thế bao vây của địch. Mục III: Thực dân Pháp tấn công cửa biển Thuận An. Hiệp ước 1883 và 1884 NHẬN BIẾT Câu 70. Thái độ của Nhà Nguyễn sau khi Pháp chiếm được cửa biển Thuận An (Huế) là A. vô cùng bối rối, xin đình chiến. B. hoang mang, bối rối. C. kí hiệp ước đầu hàng. D. lãnh đạo nhân dân chống Pháp quyết liệt. Câu 71: Cửa biển Thuận An thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Quảng Bình B. Quảng Trị C. Thừa Thiên - Huế D. Quảng Nam Câu 72: Sau khi Pháp chiếm cửa biển Thuận An (1883), triều đình Huế đã ký với Pháp bản Hiệp ước A. Nhâm Tuất. 15
  16. B. Giáp Tuất. C. Hácmăng. D. Patơnốt. Câu 73. Hiệp ước nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp? A. Nhâm Tuất. B. Giáp Tuất. C. Hácmăng. D. Patơnốt. Câu 74: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, Nam Kì là A. xứ bảo hộ của Pháp B. vùng đất giao cho triều đình quản lí C. xứ thuộc địa của Pháp D. vùng đất vẫn giữ được độc lập. Câu 75: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, Bắc Kì là A. xứ bảo hộ của Pháp B. vùng đất giao cho triều đình quản lí C. xứ thuộc địa của Pháp D. vùng đất vẫn giữ được độc lập. Câu 76: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, Trung Kì là A. xứ bảo hộ của Pháp. B. vùng đất giao cho triều đình quản lí. C. xứ thuộc địa của Pháp. D. vùng đất vẫn giữ được độc lập. Câu 77: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, mọi vệc giao thiệp của Việt Nam với người nước ngoài đều do A. triều đình Huế quyết định. B. người Pháp nắm giữ. C. người Pháp xin ý kiến của triều đình. D. cả triều đình Huế và người Pháp quyết định. 16
  17. Câu 78: Ngày 25-8-1883, triều đình Huế ký với Pháp bản hiệp ước do Pháp soạn sẵn thường gọi là A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt B. Hiệp ước Nhâm Tuất C. Hiệp ước Hácmăng. D. Hiệp ước Giáp Tuất Câu 79: Ngày 6-6-1884, chính phủ Pháp cử đại diện sang Việt Nam và kí với triều đình Huế bản A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt B. Hiệp ước Nhâm Tuất C. Hiệp ước Hắcmăng, D. Hiệp ước Giáp Tuất Câu 80: Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, triều đình Huế đã nhượng cho Pháp quyền lợi gì về kinh tế? A. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong cả nước B. Pháp được tự do đi lại, buôn bán ở Việt Nam C. Triều đình mở ba cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp tự do buôn bán D. Triều đình bồi thường 20 triệu quan cho Pháp. Câu 81: Ngày 6-6-1884, chính phủ Pháp cử Pa-tơ-nốt sang Việt Nam ký với triều đình bản hiệp ước mới nhằm A. xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng. B. củng cố nền thống trị của Pháp ở Việt Nam. C. tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. D. đòi hỏi thêm những quyền lợi về kinh tế. THÔNG HIỂU Câu 82: Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), triều đình nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân ? A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước. B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ. 17
  18. Câu 83. Ý nào sau đây không phản ánh đúng nội dung của Hiệp ước Hácmăng 1883? A.Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp B. Đại diện của Pháp ở Huế trực tiếp điều khiển công việc ở Trung Kì C. Mọi việc giao thiệp của Việt Nam với nước ngoài đều do Pháp nắm D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp. Câu 84: Nguyên nhân sâu xa khiến Pháp quyết định tấn công vào cửa biển Thuận An sau thất bại trong trận Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) là A. để trả thù cho Ri-vi-e. B. để thực hiện dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam. C. để giữ thể diện cho Pháp. D. thực hiện mưu đồ của chính phủ Pháp trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. Câu 85: Ngay khi Pháp tấn công cửa biển Thuận An (18-8-1883) triều đình Huế đã A. kiên quyết chống trả B. vô cùng bối rối, xin đình chiến. C. cùng nhân dân anh dũng chiến đấu. D. hoàn toàn tê liệt. Câu 86: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hiệp ước Hắcmăng; 2. Hiệp ước Giáp Tuất; 3. Hiệp ước Nhâm Tuất. 4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt A. 1-2-3-4 B. 3-2-1-4 C. 4-1-2-3 D. 3-2-4-1 Câu 87: Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Pháp tấn công cửa biển Thuận An; 2. Pháp tấn công Gia Định; 3. Trận Cầu Giấy lần thứ nhất; 4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. A. 2-3-1-4 B. 4-1-3-2 C. 2-1-4-3 D. 4-3-1-2 18
  19. Câu 88: Đâu không phải là hành động của triều đình sau khi kí Hiệp ước Hácmăng với Pháp ? A. Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân dân. B. Tiếp tục kí với Pháp bản Hiệp ước mới C. Quân đội hoàn toàn tê liệt, không có hành động nào chống Pháp D. Kêu gọi nhân dân chống Pháp. Câu 89. Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là A. quân Pháp tấn công Thuận An. B. không chọn được người kế vị Tự Đức. C. triều đình kí Hiệp ước Hác-măng (1983) và Hiệp ước Patơnốt (1884). D. thành hà Nội thất thủ lần thứ hai. Câu 90: Triều đình kí hiệp ước Hácmăng và hiệp ước Pa-tơ-nốt đánh dấu A. sự thỏa hiệp bước của triều đình nhà Nguyễn. A. sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn. B. triều đình bước đầu phản bội quyền lợi dân tộc. D. triều đình chuyển sang đàn áp nhân dân. Câu 91: Tại sao thực dân Pháp phải mất một thời gian dài (1858-1884) mới hoàn thành xâm lược Việt Nam? A. Do triều đình kiên quyết chống giặc. B. Quan quân triều đình phối hợp với nhân dân chống giặc. C. Các văn thân sỹ phu nổi dậy chống Pháp. D. Sự kháng cự quyết liệt của nhân dân ta. Câu 92: Năm 1884, để loại trừ sự can thiệp của triều đình Mãn Thanh vào nước ta, Pháp đã ký bản A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. B. Quy ước Thiên Tân. C. Hiệp ước Hác măng D. Hiệp ước Hoa-Pháp. Câu 93: Ngày 11-5-1884, Pháp ký với triều đình Mãn Thanh bản Quy ước Thiên Tân nhằm A. loại trừ sự can thiệp của triều đình Mãn Thanh vào nước ta. B. loại trừ sự can thiệp của quân Cờ Đen C. hợp tác với triều đình Mãn Thanh chống lại các cuộc nổi dậy của nhân dân ta. 19
  20. D. hợp tác với triều đình Mãn Thanh chống lại nhà Nguyễn. Câu 94: Nhân cơ hội gì Pháp đã tấn công vào cửa biển Thuận An (Huế)? A. Triều đình bận đối phó với phong trào của nông dân. B. Triều đình bận đối phó với nhà Thanh. C. Triều đình bận rộn vì vua Tự Đức mới qua đời. D. Triều đình bận rộn vì giải quyết mâu thuẫn nội bộ. Câu 95: Theo Hiệp ước Hácmăng, triều đình Huế phải chấp nhận điều khoản nào về quân sự với Pháp? A. Chấp nhận các huấn luyện viên và sỹ quan chỉ huy của Pháp. B. Điều thêm binh lính từ Huế ra Bắc Kì. C. Pháp không được toàn quyền xử trí đội quân Cờ đen. D. Pháp không được đóng đồn binh ở Bắc Kì. VẬN DỤNG 1 Câu 96: Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại ? A. Chưa có đường lối đúng đắn. B. Triều đình không kiên quyết chống giặc C. Triều đình không được nhân dân ủng hộ D. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp. Câu 97: Nguyên nhân chủ quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại ? A. Các cuộc đấu tranh còn liễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết chặt chẽ. B. Triều đình không kiên quyết chống giặc. C. Triều đình không được nhân dân ủng hộ. D. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp. Câu 98: Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam? A. Hiệp ước Nhâm Tuất B. Hiệp ước Giáp Tuất C. Hiệp ước Hácmăng 20
  21. D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt Câu 99: Điểm khác biệt giữa Hiệp ước Hácmăng (1883) và Hiệp ước Giáp Tuất (1873) được ký giữa triều đình Huế và Pháp là A. triều đình thừa nhận 3 tỉnh miền Đông Nam Kì thuộc Pháp B. triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. C. triều đình thừa nhận Việt Nam đặt dưới sự “bảo hộ” của Pháp. D. triều đình bồi thường chiến phí cho Pháp. VẬN DỤNG 2 Câu 100: Trong quá trình Pháp xâm lược Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn đã A. ngày càng lún sâu vào con đường thỏa hiệp. B. kiên quyết kháng chiến chống Pháp. C. đưa ra chủ trương canh tân đất nước. D. phối hợp với nhân dân chống Pháp. Câu 101. Sự khác nhau về quyền dân tộc cơ bản giữa Hiệp ước Hác Măng và Hiệp ước Giáp Tuất là A. Việt Nam đặt dưới sự bảo hộ của Pháp B. Triều đình thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp C. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các quyền lợi trong nước D. Pháp toàn quyền xử lí quân đội cờ đen. Trường biên soạn: THPT Sông Lô Tên GV: Đặng Thị Hải: 0977991096 Hoàng Thu Sinh: 0968014699 Trường phản biện: THPT Lâm Bình Tên GV : Quan Thị Sứ Số ĐT: 01693848522 • Tổng số câu: 101 • Giữ: 101 • Sửa: 0 câu 21