Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)

docx 11 trang minhtam 27/10/2022 11960
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ki_ii_mon_toan_tieng_viet_lop.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kì giữa học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 (Có đáp án)

  1. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II; NĂM HỌC . MÔN TIẾNG VIỆT –LỚP 5 – BÀI KIỂM TRA ĐỌC (Thời gian làm bài : 35 phút) Hä vµ tªn häc sinh: Líp 5 Tr­êng tiÓu häc . Điểm Chữ kí GK Lời nhận xét –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ––––– Phần I : Đọc hiểu văn bản : Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi: Cho và nhận Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện, mà dẫn tôi đến bác sĩ nhãn khoa riêng của cô. Ít hôm sau, như với một người bạn, cô đưa cho tôi một cặp kính. - Em không thể nhận được! Em không có tiền trả đâu thưa cô! – Tôi nói, cảm thấy ngượng ngùng vì nhà mình nghèo. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. Chuyện kể rằng: “ Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời”. Thế rồi, cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất, mà chưa ai khác từng nói với tôi: “Một ngày nào đó, em sẽ mua kính cho một cô bé khác”. Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm cho tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa được nhận món quà, mà như người chuyển tiếp món quà cho người khác với tấm lòng tận tụy. ( Xuân Lương) Câu 1: Vì sao cô giáo lại dẫn bạn học sinh đi khám mắt? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Vì bạn ấy bị đau mắt. b. Vì bạn ấy không có tiền c. Vì bạn ấy không biết chỗ khám mắt. d. Vì cô đã thấy bạn ấy cầm sách đọc một cách không bình thường. Câu 2: Cô giáo đã làm gì để bạn học sinh vui vẻ nhận kính? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng : a.Nói rằng đó là cặp kính rẻ tiền, không đáng là bao nên bạn không phải bận tâm. b. Nói rằng có ai đó nhờ cô mua tặng bạn. c. Kể cho bạn nghe một câu chuyện để bạn hiểu rằng bạn không phải là người được nhận quà mà chỉ là người chuyền tiếp món quà cho người khác. Câu 3: Việc làm của cô đối với bạn học sinh trong câu chuyện chứng tỏ cô là người thế nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng:
  2. a. Cô là người quan tâm đến học sinh. b. Cô rất giỏi về y học. c. Cô muốn mọi người biết mình là người có lòng tốt. Câu 4: Việc cô thuyết phục bạn học sinh nhận kính của mình cho thấy cô là người thế nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Cô là người thường dùng phần thưởng để khuyến khích học sinh. b. Cô là người hiểu rất rõ ý nghĩa của việc cho và nhận. c. Cô là người luôn sống vì người khác. Câu 5: Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Phần II : Kiến thức Tiếng Việt : Câu 6 : Câu nào sau đây là câu ghép: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: a. Một cô giáo đã giúp tôi hiểu rõ ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. b. Khi thấy tôi cầm sách trong giờ tập đọc, cô đã nhận thấy có gì không bình thường, cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. c. Thấy vậy, cô liền kể một câu chuyện cho tôi nghe. d. Bà ấy bảo, một ngày kia cô sẽ trả cho cặp kính đó bằng cách tặng cho một cô bé khác. Câu 7 : Gạch chân 1 gạch dưới bộ phận chủ ngữ, 2 gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu văn : “Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” . Câu 8 : Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp : công dân , công bằng , công cộng , công lí , công chúng , công minh . a ) Công có nghĩa là “của nhà nước , của chung : b) Công có nghĩa là “không thiên vị “ : Câu 9: Câu văn: “Một dải mây mỏng, mềm mại như một dải lụa trắng dài vô tận ôm ấp, quấn ngang các chỏm núi như quyến luyến, bịn rịn” có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Nhân hoá B. So sánh C. So sánh và nhân hoá Câu 10 : Viết một câu ghép thể hiện quan hệ :”Tương phản “:
  3. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC . MÔN: TIẾNG VIỆT – Lớp 5 (Thời gian làm bài : 40 phút) Họ và tên học sinh: Lớp Trường Tiểu học . Điểm Chữ kí GK Lời nhận xét . . I. Kiểm tra viết. Chính tả (Nghe - viết, 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn : “ Hai Long phóng xe về phía Phú Lâm Đôi lúc Hai Long đã đáp lại . “ trong bài tập đọc “Hộp thư mật ”, SGK Tiếng việt 5 tập 2, trang 62 ( Thời gian 15 phút ) .
  4. II. Tập làm văn (30 phút) : Đề: Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất
  5. Đáp án và biểu điểm bài kiểm tra đọc : A. Kiểm tra đọc thành tiếng: 3 điểm, gồm đọc đoạn trong bài đã học và trả lời 1 câu hỏi – thực hiện trong tiết ôn tập cuối HKI. B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra phần kiến thức Tiếng Việt (7 điểm) Phần I : Đọc hiểu văn bản: Câu 1: Đáp án d (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án c (0,5 điểm) Câu3: Đáp án a. (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 5 ( 1 điểm) : Sống phải biết quan tâm đến mọi người - không chỉ biết nhận mà phải biết cho , biết tặng người khác . Phần II : Kiến thức Tiếng Việt : Câu 6: Đáp án b (0,5 điểm) Câu 7 : - Chủ ngữ :những khóm hải đường, những cánh bướm nhiều màu sắc ( 0,5 điểm ) . -Vị ngữ : đâm bông rực đỏ ; bay dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.” ( 0,5 điểm ) . Câu 8 : a ) Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung: công dân, công cộng, công chúng ( 0,5 điểm ) . b) Công có nghĩa là “không thiên vị : công bằng , công lí , công minh ( 0,5 điểm ) . Câu 9 : Đáp án c (0,5 điểm) Câu 10: Viết được một câu ghép hợp nghĩa thể hiện quan hệ :”Tương phản ‘(1 điểm) Đáp án và biểu điểm bài kiểm tra viết Câu 1. Chính tả: (3 điểm) Bài viết sạch sẽ , không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đúng cỡ, đúng mẫu, trình bày đúng quy định (3 điểm.) Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,1 điểm. Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về khoảng cách, kiểu chữ, cỡ chữ . Trừ 0,5 điểm toàn bài. Câu 2.Tập làm văn: (7 điểm) - Nội dung đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài) + Mở bài: Giới thiệu vật em định tả, có ấn tượng gì với em ? (1 điểm) + Thân bài : Tả bao quát hình dáng cụ thể của đồ vật. Tả các bộ phận của đồ vật đó. Nêu công dụng (4 điểm) + Kết bài: Phát biểu cảm nghĩ của em trươc vẻ đẹp và công dụng của nó (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu đúng ngữ pháp (0,5 điểm) - Toàn bài trừ lỗi chính tả và trình bày bẩn không quá 1 điểm Tuỳ mức độ làm bài của HS mà Gv có thể ghi các mức điểm: 7; 6; 5; 4; 3,.
  6. Bảng ma trận đề KTĐK Giữa kì II- Môn Tiếng Việt lớp 5 Năm học Bài kiểm tra đọc TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Số 2 2 1 5 hiểu câu văn Câu 1; 2 3; 4 5 bản số Số 1 1 1 3 điểm 2 Kiến Số 1 1 1 2 5 thức câu TV Câu 6 9 7 8; 10 số Số 0,5 0,5 1 2 4 điểm Tổng số câu 3 3 1 2 1 10 Tổng số điểm 1,5 1,5 1 2 1 7 Bài kiểm tra viết TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Viết Số câu 1 1 chính Câu số 1 tả Số điểm 3 3 2 Viết Số câu 1 1 văn Câu số 2 Số điểm 7 7 Tổng số câu 1 1 2 Tổng số điểm 3 7 10
  7. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC . MÔN: TOÁN – Lớp 5 (Thời gian làm bài : 45 phút) Họ và tên họ sinh: Lớp 5 Tr­êng tiÓu häc Điểm Chữ kí GK Lời nhận xét . . . . . A. TRẮC NGHIỆM: Em hãy khoanh vào chữ cái trước ý đúng : Câu 1. Chữ số 3 trong số 42,832 thuộc hàng: A. Chục B. Trăm C. Phần mười D. Phần trăm Câu 2. Phân số 4 được viết dưới dạng số thập phân là: 5 A. 4,5 B . 5,4 C. 0,4 D. 0,8 Câu 3. Hình tròn bán kính 10 dm có diện tích là: 2 A. 78,5 dm3 B.314 dm C.78,5 dm2 D. 15,7 dm2 Câu 4. Hỗn số 2 3 được viết dưới dạng phân số là: 5 A. 21 B. 25 C. 13 D. 13 5 3 10 5 Câu 5. Giá trị của biểu thức: 20,1 x 10 + 8 0,25 là: A. 203 B. 20,3 C.234,65 D.208 Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3phút 6 giây = .giây là: A. 66 B. 3,6 C. 186 D . 126 Câu 7. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 4dm3 7cm3= dm3 là: A. 4,07dm3 B. 4,007 C. 4,7m3 D. 4,007dm3 Câu 8. Thể tích của hình lập phương có cạnh 5 dm là: A. 125 dm3 B. 25 dm3 C. 125 dm2 D. 24 dm3
  8. B.TỰ LUẬN Câu 9. Đặt tính rồi tính: a. 4 giờ 40 phút + 2 giờ 20 phút ; 7 giờ - 3 giờ 30 phút b. 2 ngày 6 giờ x 5 ; 30 phút 24 giây : 6 Câu 10. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 7 cm, chiều rộng 5,5cm và chiều cao 0,4 dm. Tính: a. Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó. b. Thể tích hình hộp chữ nhật đó. Giải Câu 11. Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000. Hỏi sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu? Giải Câu 12. Tính nhanh. 8,64 X 93 + 8,64 : 0,5 + 8,64 : 0,25 + 8,64
  9. Ma trận đề KT môn Toán Mạch nội Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng dung câu KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL và số điểm Số học Số 2 1 1 1 1 1 4 3 câu Số 1,0 2,0 0,5 0,5 1,5 1,0 2,0 4,5 điểm Đại lượng và Số 1 1 2 đo đại lượng câu Số 0,5 0,5 1,0 điểm Yếu tố hình Số 1 1 1 2 1 học câu Số 0,5 0,5 1,5 1,0 1,5 điểm Tổng Số 4 1 3 1 1 1 1 8 4 câu 2 2 1,5 1,5 0,5 1,5 1,0 4,0 6,0
  10. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II NĂM HỌC: MÔN TOÁN A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm Khoanh đúng 1 câu cho 0,5 . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Ý D D B D A C B A Câu 9 ( 2điểm) đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm a. 4 giờ 40 phút 7 giờ –––> 6 giờ 60 phút b. + 2 giờ 20 phút ; - 3 giờ 30 phút - 3 giờ 30 phút 6 giờ 60 phút 3 giờ 30 phút (7 giờ) b. 2 ngày 6 giờ 30 phút 24 giây 6 x 5 0 24 giây 5 phút 4 giây 10 ngày 30 giờ (11 ngày 6 giờ) 0 Lưu ý: HS tính đúng nhưng không đưa về đơn vị sau cùng cũng chấm điểm tối đa Câu 10 : ( 1,5điểm) Bài giải Đổi 0,4 dm = 4 cm ( 0,25điểm) a. Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật đó là: ( 7 + 5,5) x 2 x 4 = 100 (cm2 ) ( 0,5điểm) b. Thể tích hình hộp chữ nhật đó. 7 x 5,5 x 4 = 154 (cm3 ) ( 0,5điểm) Đáp số: ( 0,25điểm) a. 100 cm2 b.154 cm3 Câu 11. ( 1,5 điểm) Bài giải: Số tiền lãi sau 1 tháng là: 10 000 000 : 100 x 0,5 = 50 000 ( đồng) ( 0,75 điểm) Sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là : 10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 ( đồng) ( 0,5 điểm) Đáp số: 10 050 000 đồng. ( 0,25 điểm) Câu 12: ( 1điểm) 8,64 x 93 + 8,64 : 0,5 + 8,64 : 0,25 + 8,64 = 8,64 x 93 + 8,64 x 2 + 8,64 x 4 + 8,64 = 8,64 x (93 + 2 + 4 + 1) = 8,64 x 100 =864