19 Vòng Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "19 Vòng Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- 19_vong_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5.docx
- 19 vòng TRẠNG NGUYÊN TV LỚP 5.pdf
Nội dung text: 19 Vòng Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5
- Vòng: 5 I. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Cho các từ: mong mỏi, thành thật, đẹp đẽ, xinh xắn, cần cù, mong ngóng, chăm chỉ, tươi đẹp, mơ mộng, ngóng, siêng năng, thật thà, chịu khó - Đồng nghĩa với “chăm”: - Đồng nghĩa với “mong”: - Đồng nghĩa với “đẹp” II. Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Ăn cơm vác tù và hàng tổng. 2. Ăn cơm mới, nói chuyện 3. Cái cái tóc là góc con người. 4. Chí công . tư. 5. Ăn vóc hay. 6. Ăn có nhai, có nghĩ. 7. Ăn không rau, đau không thuốc. 8. Ăn không nên ., nói không nên lời. 9. Cao . mĩ vị 10.Chết . còn hơn sống đục. III. Trắc nghiệm Chọn những đáp án đúng Câu hỏi 1: Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong câu thơ: “Cua ngoi lên bờ Mẹ em xuống cấy.” ("Hạt gạo làng ta", Trần Đăng Khoa, SGK TV5, tập 1, tr.139) A. ngoi, lên B. xuống, ngoi C. cua, cấy D. lên, xuống Câu hỏi 2: Từ nào viết sai chính tả? A. chằng chịt B. bẽ bàn C. cuống cuồng D. hăm hở Câu hỏi 3: Giải câu đố sau: "Ruột chấm vừng đen Ăn vào mà xem Vừa bổ vừa mát" Là quả gì? A. quả đu đủ B. quả na C. quả dưa hấu D. quả thanh long Câu hỏi 4: Tác giả của "Lòng dân" là ai? A. Nguyễn Văn Xe B. Nguyễn Khắc Trường
- C. Tố Hữu D. Tô Hoài Câu hỏi 5: Tìm từ so sánh trong câu thơ sau: "Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con " A. những ngôi sao B. chẳng bằng C. vì D. bằng Câu hỏi 6: Từ nào chứa tiếng "rừng" được dùng với nghĩa gốc ? A. rừng rực B. rừng núi C. rừng người D. rừng cờ Câu hỏi 7: Câu thơ sau được trích trong bài thơ nào? "Em yêu màu đỏ Như máu con tim" A. Sắc màu em yêu B. Tô màu C. Màu đỏ em yêu D. Màu em yêu Câu hỏi 8: Đáp án nào sau đây chứa những từ viết đúng chính tả? A. dìn dữ, gây gổ, gượng gạo B. hạnh họe, lon ton, nhí nhảnh C. vội vã, hí hửng, tí tọe D. leng keng, bập bênh, lã chã Câu hỏi 9: Từ "hồ" trong "hồ nước" và "đồng hồ" có quan hệ gì ? A. từ đồng nghĩa B. từ trái nghĩa C. từ đồng âm D. từ nhiều nghĩa Câu hỏi 10: Qua bài "Lòng dân" em thấy dì Năm là một người như thế nào? A. là người đảm đang, hiền dịu B. là một người thông minh, dũng cảm C. là người trung thực, tự trọng D. là người nhân ái, vị tha Vòng 6 I. Ngựa con dũng cảm Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Bác sĩ Táo đen như gỗ mun. Ông trăng Dòng sông chữa bệnh rất giỏi. Trẻ em là tương lai của đất nước. Mái tóc Bạch Tuyết Tổ quốc đọc Tuyên ngôn độc lập. Bác Hồ là đất nước của mình. Những chú chim sơn ca Ông trạng thả diều là loại quả rất tốt cho sức khỏe. đỏ nặng phù sa. lơ lửng trên bầu trời đêm. là nguyễn hiền. hót líu lo.
- II. Mèo con nhanh nhẹn Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau nguyệt khăng khít thổ yên tĩnh mát mẻ yên lặng mây sung sướng đon đả nhật phong vân niềm nở gió mát rượi đất trăng hạnh phúc mặt trời gắn bó III. Điền từ Điền từ còn thiếu vào chỗ trống Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Truyền là loại truyện dân gian về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử nhưng mang yếu tố thần kì." Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Những từ có nghĩa trái ngược nhau được gọi là từ nghĩa." Câu hỏi 3: Điền từ trái nghĩa với "bay" vào chỗ trống: "Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm rồi lại bay." Câu hỏi 4: Điền từ trái nghĩa với "sống" vào chỗ trống: "Đoàn kết là sống, chia rẽ là " Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí " Câu hỏi 6: Điền từ trái nghĩa với "mạnh" vào chỗ trống: "Mạnh dùng sức . dùng mưu." Câu hỏi 7:: Điền từ trái nghĩa với từ "nằm" trong câu: "Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm " Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vàochỗ trống: Những người làm cùng một nghề gọi là đồng . Câu hỏi 9: Điền từ trái nghĩa với từ "chua" vào chỗ trống: "Ai ơi chua . đã từng. Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau." Câu hỏi 10: Điền từ trái nghĩa với từ "nắng" vàochỗ trống: "Nắng tốt dưa, tốt lúa."
- Vòng: 7 I. Dê con thông thái Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa xấc xược lạc quan ỉu xìu liều lĩnh thận trọng hạnh phúc lịch sự bất hạnh khỏe mạnh phấn chấn nhanh nhẹn bi quan kiêu căng suồng sã thân mật khiêm tốn lễ phép chậm chạp ốm yếu xa cách II. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Cho các từ: chất ngất, dằng dặc, sâu hoắm, ngắn ngủn, vời vợi, lê thế, chót vót, lòng thòng, khổng lồ, hun hút, rộng rãi, sâu thẳm, cao vút. - Từ tả chiều dài: - Từ tả chiều cao: - Từ tả chiều sâu: III. Điền từ Câu hỏi 1: Loài cây gỗ thẳng, họ dầu, lá to và rụng sớm vào mùa khô trong bài đọc “Kì diệu rừng xanh” là cây gì? Trả lời: Cây Câu hỏi 2: Những từ: “bất hạnh”, “khốn khổ”, “cơ cực” là từ . nghĩa với từ “hạnh phúc”. Câu hỏi 3: Loài thú rừng cùng họ với hươu, sừng bé có hai nhánh, lông màu vàng đỏ còn được gọi là con hoẵng có tên là gì? Trả lời: Con Câu hỏi 4: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Tôi tôi vôi, bác . trứng Câu hỏi 5: Điền từ đồng âm vào chỗ trống: Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi Câu hỏi 6: Điền vào chỗ trống: Nước chảy . mòn Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: Lên thác xuống .ềnh Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu : “Vì đất không phải là vô hạn nên chúng ta phải biết sử dụng đất hợp Câu hỏi 9: Những thửa ruộng trên đồi của đồng bào miền núi được gọi là ruộng bậc Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: Khoai đất lạ, . đất quen.
- Vòng: 8 I. Mèo con nhanh nhẹn Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau mong mỏi năm học hợp tác chó biển nước ngoài dũng cảm mong đợi của cải thay mặt cộng tác thi nhân gan dạ bạn bè niên khóa đại diện nhà thơ ngoại quốc tài sản hải cẩu bằng hữu II. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Cho các từ: nhanh, cây, ăn, làm, thì, ngoan, quả, rất, cũng, nhà, chạy, xinh, nghĩ. - Tính từ: - Động từ: - Danh từ: III.Điền từ Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ "mặt" trong câu: "Mặt trăng tròn vành vạnh." là từ mang nghĩa Câu hỏi 2: Giải câu đố: "Có huyền, sao nặng thế Bỏ huyền thêm hỏi, dùng may áo quần." Từ có dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Thành ngữ "Non xanh nước biếc" là nói về vẻ đẹp của nhiên. Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Trong bài văn, đoạn văn, các phải liên kết chặt chẽ với nhau." Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ "mắt" trong câu "Quả na mở mắt to đều nghĩa là nó sắp chín." là từ mang nghĩa Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Từ "đầu" trong câu: "Vì chưa học thuộc bài nên nó cứ gãi đầu, gãi tai." là từ mang nghĩa . Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: tiếng "mắt" trong "mắt nhắm, mắt mở." mang nghĩa .
- Câu hỏi 8: Điền quan hệ từ phù hợp vào chỗ trống: Vì trời mưa bão . chúng em phải nghỉ học. Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ "quả" trong câu: "Quả tim là bộ phận quan trọng nhất của con người. "là từ mang nghĩa . Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để hoàn thành ghi nhớ sau: "Từ nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển."
- Vòng: 9 I. Ngựa con dũng cảm Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Chiếc đập lớn Biển sẽ nằm biển cũng xanh thẳm. Sột soạt gió Tiếng suối trong là nhà thơ nổi tiếng. Ngôi nhà là kì quan thế giới. Đôi mái nhà tranh Trái đất này nối liền hai khối núi. Trời xanh thẳm, là của chúng mình. Đỗ Phủ Hạ Long bỡ ngỡ giữa cao nguyên. lấm tấm vàng. trêu tà áo biếc. như tiếng hát xa giống bài thơ sắp làm xong. II. Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Ăn no kĩ 2. Ăn sung mặc 3. Ân sâu, nghĩa . 4. Ăn trông nồi, ngồi hướng 5. Ba chìm, bảy , chín lênh đênh 6. Ăn quả nhớ kẻ trồng 7. Ăn nói lớn 8. Ăn mặn khát 9. Ba bốn cẳng 10. Ba cọc đồng III. Trắc nghiệm Câu hỏi 1: Từ nào viết sai chính tả? A. lẫn lộn, lục lọi B. leo trèo, lăn lộn C. loan báo, lúc lắc D. lắm tay, lắc lẻ Câu hỏi 2: Những từ : "hổ", "cọp", "hùm" là những từ có quan hệ với nhau như thế nào ? A. nhiều nghĩa B. từ ghép
- C. đồng nghĩa D. trái nghĩa Câu hỏi 3: Từ dùng để xưng hô hay thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ gọi là gì ? A. danh từ B. tính từ C. động từ D. đại từ Câu hỏi 4: Từ nào có nghĩa là "rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh." ? A. hối hận B. bình tĩnh C. hối hả D. nhanh nhảu Câu hỏi 5: Từ "đá" trong câu "Con ngựa đá con ngựa đá" có quan hệ với nhau như thế nào ? A. từ trái nghĩa B. từ đồng âm C. từ ghép D. từ phức Câu hỏi 6: Ai là tác giả của bài "Đất Cà Mau"? A. Nguyễn Tuân B. Mai Văn Tạo C. Tô Hoài D. Nguyễn Đình Thi Câu hỏi 7: Trong bài "Cái gì quý nhất "thầy giáo cho rằng điều gì là quý nhất? A. thời gian B. vàng bạc C. người lao động D. kim cương Câu hỏi 8: Những từ nào là đại từ trong câu: "Cái cò cái vạc cái nông Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò ?" A. cò, vạc B. vạc, nông C. ông, cò D. mày, ông Câu hỏi 9: Từ nào dưới đây khác với các từ còn lại ? A. hối cải B. hối hận C. hối lỗi D. hối hả Câu hỏi 10: Từ nào trái nghĩa với từ "chín" trong câu "Quả na đã chín mềm." ? A. mềm B. nhũn
- C. xanh D. già
- Vòng: 10 I. Dê con thông thái Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa nóng trung trực biến mất mua bán hiền lành hung ác nam gian dối lạnh đen bạo dạn thấp nhút nhát xuất hiện hanh khô bắc trắng ẩm ướt cao II. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Cho các từ : thiên di, thiên vị, thiên hướng, thiên cổ, thiên tài, thiên thu, thiên bẩm, thiên đô, thiên nhiên, thiên niên kỉ, thiên tai, biến thiên, thiên lệch. - Thiên là trời: - Thiên là nghìn: - Thiên là nghiêng về một phía: III. Điền từ Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ "dịu dàng" thuộc từ loại từ. Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Đời cha cho đến đời con Có muốn nặn tròn thì phải nặn . (Từ điển Thành ngữ và Tục Ngữ - Nguyễn Lân) Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống: "Chưa chữ viết đã vẹn tròn tiếng nói Vầng . cao đêm cá lặn sao mờ Ôi tiếng Việt như bùn và như lụa Óng tre ngà và mềm mại như tơ." (Tiếng Việt - Lưu Quang Vũ) Câu hỏi 4: Điền chữ cái phù hợp vào chỗ trống: Giữ kín, không cho người khác biết gọi là: bí ật Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Ăn ở như bát đầy." nghĩa là đối xử với nhau trọn tình nghĩa. (Từ điển thành ngữ học sinh - Nguyễn Như Ý) Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ: "đỏ thẫm, ngọt ngào, nhanh nhẹn, vui vẻ" đều là từ. Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Anh đi anh nhớ quê nhà Nhớ canh muống nhớ cà dầm tương."
- Câu hỏi 8: Giải câu đố: "Để nguyên trái nghĩa với "chìm" Bỏ đầu thành quả trên cành cây cao." Từ bỏ đầu là từ nào? Trả lời: từ . Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Đi liên tục trên chặng đường dài, nhằm mục đích nhất định gọi là r ruổi". Câu hỏi 10: Giải câu đố: "Để nguyên chờ cá đớp mồi Có huyền nhộn nhịp xe người lại qua Nặng vào em mẹ quê ta Nhiều khi gọi bạn thiết tha ân tình Từ thêm dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ
- Vòng: 11 I. Mèo con nhanh nhẹn Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau hàm hồ dãy mẹ cạn vui vẻ bố phụ nữ hấp dẫn chất vấn khả năng hỏi hồ đồ đàn ông hò tươi cười cuốn hút hết học lực hàng hát II. Hô con thiên tài Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc phép tính phù hợp. Nếu sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại. biển sóng ơi, , chim . Hải vờn âu cánh . . mênh mông lúa rộng Cánh đồng . như muôn Người một . tay rã chèo cả Chớ sóng thấy mà . . Thất . là thành mẹ công bại . học giảng giáo đang Cô . cho bài sinh . cành, Trên đang mào chú chim . chào hót . lá khoai Nước đổ
- . nước giọt đào hơn máu Một . ao lã . . sẽ nằm bỡ cao Biển ngỡ giữa nguyên . II. Trắc nghiệm Câu hỏi 1: Từ nào có thể ghép với "thức" để tạo thành từ có nghĩa ? A. trên B. sáng C. đường D. tỉnh Câu hỏi 2: Câu: "Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh." có mấy từ láy ? A. hai B. ba C. một D. bốn Câu hỏi 3: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ? A. chơi vơi B. lấp lánh C. lay chuyển D. ngân nga Câu hỏi 4: Từ nào dưới đây là từ láy âm đầu ? A. lim dim B. chăm chỉ C. lúng túng D. làng nhàng Câu hỏi 5: Thành ngữ nào dưới đây không chứa cặp từ trái nghĩa ? A. Ba chìm bảy nổi B. Gần nhà xa ngõ C. Lên voi xuống chó D. Nước chảy đá mòn Câu hỏi 6: Từ nào dưới đây có nghĩa khác biệt so với các từ còn lại? A. ngan ngát B. bát ngát C. mênh mông D. bao la
- Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? A. thấp thoáng B. thấp thỏm C. thật thà D. thương lượng Câu hỏi 8: Giải câu đố sau: Không dấu việc của thợ may Huyền vào giúp khách hằng ngày qua sông. Chữ không dấu là chữ gì? A. đu B. đo C. đò D. đô Câu hỏi 9: Chủ ngữ trong câu “Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre." là: A. tiếng chuông B. ngôi chùa cổ C. trăng D. rặng tre Câu hỏi 10: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm? A. chim đậu - thi đậu B. mũi tên - mũi đất C. vạt áo - vạt nắng D. chân tay - chân mây
- Vòng: 12 I. Hổ con thiên tài Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc phép tính phù hợp. Nếu sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại. thuốc mẹ hiền . Thầy như . ta làng gạo Hạt . ạnh ph h úc . sẫm tựa biếc . nhà trời Ngôi vào nền . bạc dừa năm Thân tháng phếch . của này Hành ta là chúng Tinh ! . đời đến hoa . Bầy ong trọn hoa tìm . cây lại nên hòn Ba chụm núi cao . . cứng đá Chân mềm . sống . còn nhục vinh hơn Chết .
- . II. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Cho các từ: ngăm ngăm, mượt mà, bạc phơ, nhăn nheo, lênh khênh, đen nhánh, lêu nghêu, trái xoan, vuông vức, thong thả, tròn trịa, óng ả, trắng nõn, - Tả khuôn mặt: - Tả mái tóc: - Tả làn da: III. Điền từ. Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Thảo trên rừng Đản Khao đã vào mùa. (Ma Văn Kháng) Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Các từ "nhanh nhẹn, đo đỏ, lung linh" đều là các từ Câu hỏi 3: Giải câu đố: "Để nguyên chẳng mặc đẹp người Mà làm no bụng người đời mới hay Thêm nặng thì đổi thay ngay Vừa bận lại đẹp tiếng xưa nay đồn." Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ . Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Đại từ . hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó, " Câu hỏi 5: Giải câu đố: "Để nguyên có nghĩa là hai Thêm huyền trùng điệp trải dài trung du Thêm nặng vinh dự tuổi thơ Cùng dự sinh hoạt đón cờ thi đua." Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Tuy - " là cặp từ chỉ quan hệ tương phản. Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Hồi nhỏ, Đinh Bộ Lĩnh đã chơi trò cờ tập trận với cácbạn chăn trâu." Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Quan từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau."
- Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Sự sống cứ tiếp tục trong thầm, hoat hảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ." (Mùa thảo quả - Ma Văn Kháng; SGK Tiếng Việt 5, tập 1) Câu hỏi 10: Giải câu đố: Tôi thường đi cặp với chuyên Để nêu đức tính chăm siêng, học hành Không huyền, nảy mực, công bình Nhờ tôi trọng lượng phân minh rõ ràng. Từ không có dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ
- Vòng 13 I. Khỉ con nhanh trí Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ. ( Chú ý: Có những ô chữ không ghép được với ô giữa) võ hoa lao thủ vũ chim công viên chứng an bằng quý nghệ II. Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Chân cứng, đá 2. Chân . góc bể 3. Chết còn hơn sống đục 4. Chia ngọt sẻ . 5. Chắc như đóng cột 6. Chậm như ùa 7. Chân ướt chân . 8. Chí công tư 9. Chia năm bảy 10. Chim có tổ, người có III.Trắc nghiệm Câu hỏi 1: Từ nào có thể ghép với "thức" để tạo thành từ có nghĩa ? A. trên B. sáng C. đường D. tỉnh Câu hỏi 2: Câu: "Trời thu xanh thăm thẳm, nắng cuối thu lấp lánh, long lanh." có mấy từ láy ? A. hai B. ba C. một D. bốn Câu hỏi 3: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy ? A. chơi vơi B. lấp lánh C. lay chuyển D. ngân nga
- Câu hỏi 4: Từ nào dưới đây là từ láy âm đầu ? A. lim dim B. chăm chỉ C. lúng túng D. làng nhàng Câu hỏi 5: Thành ngữ nào dưới đây không chứa cặp từ trái nghĩa ? A. Ba chìm bảy nổi B. Gần nhà xa ngõ C. Lên voi xuống chó D. Nước chảy đá mòn Câu hỏi 6: Từ nào dưới đây có nghĩa khác biệt so với các từ còn lại? A. ngan ngát B. bát ngát C. mênh mông D. bao la Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào là từ ghép? A. thấp thoáng B. thấp thỏm C. thật thà D. thương lượng Câu hỏi 8: Giải câu đố sau: Không dấu việc của thợ may Huyền vào giúp khách hằng ngày qua sông. Chữ không dấu là chữ gì? A. đu B. đo C. đò D. đô Câu hỏi 9: Chủ ngữ trong câu “Sau tiếng chuông của ngôi chùa cổ một lúc lâu, trăng đã nhô lên khỏi rặng tre." là: A. tiếng chuông B. ngôi chùa cổ C. trăng D. rặng tre Câu hỏi 10: Đáp án nào dưới đây có chứa cặp từ đồng âm? A. chim đậu - thi đậu B. mũi tên - mũi đất C. vạt áo - vạt nắng D. chân tay - chân mây
- Vòng 14 I. Hổ con thiên tài Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc phép tính phù hợp. Nếu sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại. Tây trồng cà Nguyên nhiều phê. . trong xanh. Núi chiếc mình uốn the áo . biển trời Ánh xanh. rực mặt rỡ . thơm, đẫm Gió tô nắng hương thắm sắc. . ấ đ tr t ái . tán mưa. quầng thì hạn, thì trăng Trăng . vồng Cầu sau cơn mưa. hiện ra . Cà dông. mau mưa đất . lúa trời đâu hơn. mông Mênh đẹp biển . ướt chỗ trú. gà Con thướt lướt tìm
- . II. Ngựa con dũng cảm Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Ong Non xanh nước biếc chỗ ráo con lăn. Giọt sương trong vắt Chim đậu trên cành đỏ rực như chứa lửa. Chỗ ướt mẹ nằm như pha lê. Họa mi Trời âm u mây mưa chăm chỉ tìm hoa hút mật. Thuốc đắng dã tật là ca sĩ của rừng xanh. Hoa phượng Sông núi nước Nam vua Nam ở. sự thật mất lòng. IV. Điền từ Câu hỏi 1: Giải câu đố: như tranh họa đồ. Không dấu tươi đẹp vườn cây Thêm huyền vui bạn hằng ngày học chămchim hót líu lo. Sắc vào thay đổi xa gần biển xám xịt, nặng nề. Nặng thêm tai vạ ta cần giúp nhau Từ thêm dấu sắc là từ gì? Trả lời: từ . Câu hỏi 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót . mưa ruộng cày Câu hỏi 3: Điền vào chỗ trống "r", "d" hay "gi" trong câu sau: "Một hành khách thấy vậy, không ấu nổi tức giận." Câu hỏi 4: Điền tr hay ch vào chỗ trống: Giúp đỡ tiền của gọi là tài ợ. Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấ c . bấy nhiêu. Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Dân ta có một nồng nàn yêu nước." Câu hỏi 7: Giải câu đố: "Để nguyên con thú giống người Thêm huyền xóa nặng là nơi vun trồng" Từ thêm dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ . Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Chung đấu cật" nghĩa là hợp sức lại để cùng gánh vác, giải quyết công việc, thường là khó khăn, nặng nề. (Từ điển thành ngữ học sinh - Nguyễn Như Ý)
- Câu hỏi 9: Giải câu đố: Thân tôi dùng bắc ngang sông Không huyền công việc ngư ông sớm chiều Nặng vào em mẹ thân yêu Thêm hỏi với "thả" phần nhiều đi đôi. Từ giữ nguyên là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 10: Từ "nó" trong câu: "Biển quê em rất đẹp, nước của nó luôn xanh biếc." là từ.
- Vòng: 15 I. Dê con thông thái Em hãy giúp bạn Dê nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa cẩn thận thong thả tập thể căng chật chội nông trầm cá nhân bỏ bổng siêng năng chùng vội vàng cẩu thả rộng rãi vui sướng buồn rầu giữ lười nhác sâu II. Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 1. Đen như củ thất 2. Đi guốc trong . 3. Điệu hổ li 4. Đồng , hiệp lực 5. Đa sầu cảm 6. Đất khách . người 7. Đất lành đậu 8. Đầu bạc răng . 9. Đồng . cộng khổ 10. Đá thúng, đụng . III. Trắc nghiệm Câu hỏi 1: Để thể hiện quan hệ tương phản giữa các vế câu, ta có thể dùng cặp quan hệ từ nào? A. không những - mà B. không chỉ - mà còn C. tuy - nhưng D. nhờ - mà Câu hỏi 2: Chọn cặp từ phù hợp để điền vào chỗ trống: " Trời tối là lũ gà con nháo nhác tìm mẹ." A. vừa- đã B. đã- đã C. chưa- nên D. chưa- vừa Câu hỏi 3: Các câu được liên kết với nhau bằng cách nào? "Giôn-xơn! Tội ác bay chồng chất Cả nhân loại căm hờn Con quỷ vàng trên mặt đất." ( Tố Hữu) A. lặp từ ngữ B. thay thế từ ngữ C. dùng từ ngữ nối D. cả ba đáp án Câu hỏi 4: Thành ngữ nào dưới đây không nói về tính trung trực của con người?
- A. ăn ngay nói thẳng B. ăn thật nói thà C. thẳng như ruột ngựa D. ăn to nói lớn Câu hỏi 5: Điền cặp quan hệ từ phù hợp: " trời đã sang hè buổi sớm ở Sa Pa vẫn lạnh cóng." A. vì-nên B. tuy-nhưng C. không những-mà D. nếu-thì Câu hỏi 6: Từ "cổ" mang nghĩa là "bộ phận của cơ thể hoặc động vật nối đầu với thân" A. giày cao cổ B. cổ áo C. bướu cổ D. cổ chai Câu hỏi 7: Nghĩa của từ "trật tự" là gì? A. không có đáp án đúng B. trạng thái bình yên, không có chiến tranh C. trạng thái yên ổn, bình lặng, không ồn ào D. tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật Câu hỏi 8: Điền cặp quan hệ từ để nối câu sau: trời mưa đường đi trơn trượt. A. vì-nên B. tuy-nhưng C. dù-nên D. bởi-những Câu hỏi 9: Chọn cặp từ phù hợp điền vào chỗ trống: "Tiếng Việt của chúng ta giàu đẹp." A. vừa- đã B. vừa- vừa C. do- nên D. mặc dù- nhưng Câu hỏi 10: Các câu thơ được liên kết bằng cách nào: " Vùng lên, hỡi các nô lệ ở thế gian Vùng lên, hỡi ai cực khổ, bần hàn.” (Tác giả bài Quốc tế ca- Nguyễn Hoàng) A. phép nối B. phép lặp C. phép thế D. cả 3 đáp án
- Vòng: 16 I. Khỉ con nhanh trí Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ. ( Chú ý: Có những ô chữ không ghép được với ô giữa) lí thánh thiên thổ lãnh bản sấm địa chủ điểm bàn lí cầu thoại II. Chuột vàng tài ba Em hãy giúp bạn chuột nối các ô chứa từ, phép tính phù hợp vào các giỏ chủ đề Cho các từ: tuy - nhưng, bởi vì - cho nên, hơn, chừng như, như, tớ - cậu, vừa - đã, tựa, chúng tôi, không những - mà còn, đâu - đấy, càng - càng, tuy nhiên - Cặp từ hô ứng: - Cặp quan hệ từ: - Từ để so sánh: III. Điền từ vào chỗ trống Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống: "Hà Nội có Hồ Gươm Nước xanh như pha mực Bên hồ ngọn Tháp Bút Viết lên trời cao." (Hà Nội - Trần Đăng Khoa) Câu hỏi 2: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: "Dân càng giàu thì nước mạnh." Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ chỉ tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật gọi là trật Câu hỏi 4: Điền chữ phù hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Tre già .e bóng măng non Tình sâu nghĩa nặng mãi còn ngàn năm." Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Cánh cam lạc mẹ vẫn nhận được sự . chở của bạn bè."
- Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm . khí có nghĩa là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ" Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: "Ngày chưa tắt hẳn trăng lên rồi." Câu hỏi 8: Điền vào chỗ trống: "Câu tục ngữ: "Người ta là hoa đất" ca ngợi và khẳng định giá trị của con trong vũ trụ." Câu hỏi 9: Điền từ trái nghĩa vào chỗ trống để hoàn thành câu: "Trẻ cậy cha cậy con. Câu hỏi 10: Điền vào chỗ trống: "Cùng nhau chia sẻ đắng cay, ngọt bùi trong cuộc sống là nội dung câu thành ngữ "Đồng cam cộng "(Từđiểnthànhngữ-NguyễnNhưÝ)
- Vòng: 17 I. Ngựa con dũng cảm Em hãy giúp bạn Ngựa nối từng ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Lan vừa học giỏi Ăn trồng nồi ngồi trông hướng. Cánh diều mềm mại Tiếng gió vi vu như tiếng sáo. Bán anh em xa nhưng em vẫn đi học. Nhai kĩ no lâu Nếu trời mưa như cánh bướm. Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Tuy trời mưa Khoai đất lạ vừa hát hay. thì em sẽ nghỉ học. I. Hổ con thiên tài Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trốngmua đểláng thành giềng câu gần. hoặc phép tính phù hợp. Nếu sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại. chắt nhiều phung chiu Ít hơnmạ đất quen.còn phí . cày sâu tốt lúa. . đi một Sai li một . dặm . Tôi còn trông . bề đi nhiều nay cấy . Đồi minh . ánh dưới bình son nằm thoa . họa nhà chú nghèo bỏ phải nên . Vì . . hôi mưa cày thót Mồ thánh như ruộng .
- cơm đầy Ai bát bưng ơi . Dẻo một muôn hạt thơm phần cay . đắng . . . III.Trắc nghiệm Câu hỏi 1: Câu nào dưới đây sử dụng sai dấu câu? A. Nam ơi! Cậu có đi học không? B. Đất nước mình đẹp lắm! C. Vừa thông minh lại vừa đáng yêu thế? D. trên cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. Câu hỏi 2: Trong các câu dưới đây, câu nào là câu hỏi và cần đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu? A. tôi tin bạn ấy biết phải làm gì B. tôi không hiểu tại sao bạn ấy lại lười như vậy C. tôi nghĩ bạn sẽ biết đáp án câu hỏi này là gì D. cậu đã đọc xong quyển sách này chưa Câu hỏi 3: Điền dấu câu thích hợp vào câu sau: "ôi chao () chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ()" A. dấu phẩy B. dấu chấm C. dấu chấm than D. dẩu ba chấm Câu hỏi 4: Dấu phẩy trong câu: "Tùng, cúc, trúc, mai biểu tượng cho những đức tính của người quân tử" có tác dụng gì? A. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. B. Ngăn cách trạng ngữ ngữ với chủ ngữ và vị ngữ C. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. D. Kết thúc câu cảm thán, cầu khiến Câu hỏi 5: Từ nào có nghĩa là cách giải quyết đặc biệt hiệu nghiệm mà ít người biết? A. bí ẩn
- B. bí bách C. bí hiểm D. bí quyết Câu hỏi 6: Bài thơ "Bầm ơi" do nhà thơ nào sáng tác ? A. Tố Hữu B. Hoàng Trung Thông C. Trương Nam Hương D. cả 3 đáp án sai Câu hỏi 7: Câu thơ "Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? A. so sánh B. nhân hóa C. đảo ngữ D. câu hỏi tu từ Câu hỏi 8: Từ "cao thượng" được hiểu là gì? A. đứng ở vị trí cao nhất B. cao vượt lên trên cái tầm thường, nhỏ nhen C. có quyết định nhanh chóng và dứt khoát D. chăm chỉ, nhanh nhẹn, cẩn thận Câu hỏi 9: Từ "là" trong câu nào dưới đây không phải là từ so sánh? A. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. B. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. C. Mẹ là đất nước, tháng ngày của con. D. Đối với Chuồn Chuồn, họ Dế chúng tôi là láng giềng lâu năm. Câu hỏi 10: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống: "Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng đời bầm sáu mươi. “ ? ( Bầm ơi- Tố Hữu) A. khó nhọc B. vất vả C. gian khổ D. khó khổ
- Vòng: 18 I. Điền từ Câu hỏi 1: Giải câu đố: "Để nguyên một nốt nhạc hay Thêm huyền chỉ định cái này cái kia Sắc vào xanh đỏ vàng khoe Hỏi vào khi đói mệt, hè nắng say Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ Câu hỏi 2: Giải câu đố: Để nguyên sao ở trời cao Bỏ nón thành vật nhát gan tai dài Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: từ . Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Câu ghép là câu do hay nhiều vế câu ghép lại." Câu hỏi 4: Giải câu đố: Thân tôi dùng bắc ngang sông Không huyền là việc ngư ông sớm chiều Nặng vào em mẹ thân yêu Thêm hỏi với "thả" phần nhiều đi đôi Từ có dấu nặng là từ nào? Trả lời: từ . Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Én bay thấp, mưa ngập bờ ao Én bay cao, mưa . lại tạnh." Câu hỏi 6: Giải câu đố: Thân em do đất mà thành Không huyền một cặp rành rành thiếu chi Khi mà bỏ cái nón đi Sắc vào thì bụng có gì nữa đâu. Từ không có dấu huyền là từ gì? Trả lời: từ . Câu hỏi 7: Giải câu đố: Mất đầu thì được làm ông Giữ nguyên thì đẹp nhất trong họ gà Từ để nguyên là: Trả lời: ông Câu hỏi 8: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Trần Quốc Toản là một cậu bé trí dũng toàn." Câu hỏi 9: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Chim trời ai dễ đếm lông Nuôi con ai dễ kể tháng ngày.
- Câu hỏi 10: Giải câu đố: "Em là thứ bánh thường dùng Ngã vào mưa gió đùng đùng nổi lên Bây giờ bỏ ngã, sắc thêm Người người khiếp sợ là tên con gì?" Từ chỉ tên loại bánh thường dùng là từ gì? Trả lời: từ II.Hổ con thiên tài Em hãy giúp Hổ Vàng sắp xếp lại vị trí các ô trống để thành câu hoặc phép tính phù hợp. Nếu sai quá 3 lần bài thi sẽ dừng lại. Mắt dặm . huy muôn cá phơi hoàng . . xuống hòn trời như biển lửa Mặt . trời Mặt đồi trên . thì của nằm bắp . Đòan thuyền mặt chạy trời đua . cùng . Mùa lá vàng rụng thu. . trời quay quanh mặt . đất Trái . sinh ra tử Vào . . bóp nát quả Toản Trần Quốc cam .
- khổ Bá thành Cao . Quát tài luyện . đèn như Quả ngọn dầu . ớt . III. Mèo con nhanh nhẹn Em hãy giúp bạn Mèo nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa hoặc phép toán giống nhau hài hước dịu dàng khoan khoái vườn hoa của vua đùa giỡn người xem vui tính thùy mị vườn ngự uyển cuốn hút hấp dẫn thính giả khán giả người nghe tuyên dương người đọc nô đùa độc giả khen ngợi sảng khoái
- Vòng: 19 I. Trâu vàng uyên bác Em hãy giúp bạn Trâu điền từ, số thích hợp vào ô trống 10.Người sống đống 11.Bán sống bán 12.Cá không ăn muối cá . 13.Cầm nảy mực 14.Cầm kì họa 15.Cây . bóng cả 16.Cây ngay không chết đứng 17.Ăn làm ra 18.Buôn bán đắt 10. Cha nào con nấy II. Khỉ con nhanh trí Em hãy giúp bạn Khỉ nối từng ô chữ thích hợp ở hàng trên với hàng giữa, ở hàng trên với hàng dưới để tạo thành từ. ( Chú ý: Có những ô chữ không ghép được với ô giữa) đức hân khổ phẩm vinh bất hạnh hòa thủy đào phúc kiểm nhân III. Điền từ Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Một chữ nên , một ngày nên nghĩa." có nghĩa là nặng tình ân nghĩa, thủy chung. (Từ điển thành ngữ học sinh - Nguyễn Như Ý) Câu hỏi 2: Điền vào chỗ trống: "Không chịu khuất phục trước kẻ thù được gọi là khuất." (tr.129 - SGK Tiếng Việt 5 - tập 2) Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Nói chín thì nên làm mười Nói mười làm chín kẻ cười người." Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Thuần là cách làm cho con vật dữ tợn trở nên hiền lành.” Câu hỏi 5: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Bản là đặc điểm riêng làm cho một sự vật phân biệt với sự vật khác."(tr.146, SGK Tiếng Việt 5, tập 2) Câu hỏi 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: "Công là văn bản do nhiều nước cùng kí kết để quy định nguyên tắc và thể lệ giải quyết một vấn đề quốc tế." Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Muôn dòng sông đổ biển Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn."
- Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: "Đi qua thời . thơ Bao điều bay đi mất Chỉ còn trong đời thật Tiếng người nói với con." (Sang năm con lên bảy - Vũ Đình Minh) Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Những chú ngựa xanh lại nằm trên cỏ Những chú ngựa hồng lại phi trong lửa Qua tấm lòng các em Cả thế giới quàng khăn đỏ Các anh . là những đứa - trẻ - lớn - hơn." (Nếu trái đất thiếu trẻ con - Đỗ Trung Lai) Câu 10: Điền từ vào chỗ trống: "Pháp luật là những định của Nhà nước mà mọi người phải tuân theo."