Ôn tập tổng hợp luyện từ và câu Lớp 5

pdf 42 trang minhtam 27/10/2022 7763
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập tổng hợp luyện từ và câu Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfon_tap_tong_hop_luyen_tu_va_cau_lop_5.pdf

Nội dung text: Ôn tập tổng hợp luyện từ và câu Lớp 5

  1. * Để thể hiện quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng : - Một QHT : vì, bởi vì, nên, cho nên, - Hoặc một cặp QHT: Vì nên ; Bởi vì cho nên ; Tạivì .chonên ; Do nên ; Do mà ; Nhờ mà * Để thể hiện quan hệ điêù kiện - kết quả, giả thiết - kết quả giữa 2 vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng: - Một QHT : Nếu, hễ, giá, thì, - Hoặc một cặp QHT : Nếu thì ; Nếu như thì ; Hễ thì ; Hễ mà thì ; Giá thì * Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng : - Một QHT : Tuy, dù, mặc dù, nhưng, - Hoặc mộtcặp QHT : Tuy nhưng ; Mặc dù nhưng * Để thể hiện mối quan hệ tăng tiến giữa các vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng mmột trong các cặp QHT : Không những mà ; Chẳng những mà ; Không chỉ mà B) Bài tập thực hành : Bài 1:Tìm QHT thích hợp để điền vào chỗ trống trong từng câu dưới đây: a) Em chăm chỉ hiền lành anh thì tham lam , lười biếng. b) Tôi khuyên nó nó vẫn không nghe. c) Mưa rất to gió rất lớn. d) Cậu đọc tớ đọc ? Bài 2:Tìm cặp QHT thích hợp điền vào chỗ trống trong từng câu sau: a) tôi đạt học sinh giỏi bố mẹ thưởng cho tôi một chiếc xe đạp. b) trời mưa lớp ta sẽ hoãn đi cắm trại. c) gia đình gặp nhiều khó khăn bạn Nam vẫn phấn đấu học tốt. d) trẻ con thích xem phim Tây Du Kí người lớn cũng rất thích. Bài 3 :Xác định các vế câu và các QHT , cặp QHT trong từng câu ghép dưới đây : a) Tại lớp trưởng vắng mặt nên cuộc họp lớp bị hoãn lại. b) Vì bão to nên cây cối đổ nhiều. c) Nó không chỉ học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt. d) Do nó học giỏi văn nên nó làm bài rất tốt. Bài 4:Từ mỗi câu ghép ở BT3 , hãy tạo ra một câu ghép mới bằng cách thay đổi vị trí của các vế câu( có thể thêm, bớt một vài từ ) Bài 5 :Tìm nghĩa ở cột B nối với từ thích hợp ở cột A: A B Do a) Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân dẫn đến kếtquả tốt đẹp được nói đến Tại b) Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc được nói đến Nhờ c) Biểu thị điều sắp nêu ra là nguyên nhân của sự việc không hay được nói đến 21
  2. Bài 6 : Hãy xác định ý nghĩa các cặp QHT có trong các câu dưới đây : a) Nếu trời trở rét thì con phải mặc áo ấm b)Do cha mẹ quan tâm dạy dỗ nên em bé rất ngoan c) Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học d) Mặc dú nhà nó xa nhưng nó không bao giờ đi học muộn e) Không những nó học giỏi mà nó còn hát rất hay Bài 7 :Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến sau: a) Lan không chỉ chăm học b) Không chỉ trời mưa to c) Trời đã mưa to d) Đứa trẻ chẳng những không nín khóc Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng : A) Ghi nhớ : Để thể hiện mối quan hệ về nghĩa giữa các vế câu, ngoài QHT, ta còn có thể nối các vế câu ghép bằng một số cặp từ hô ứng như : - Vừa đã ; chưa đã ; mới đã ; vừa đã ; càng càng - Đâu đấy.; nào ấy.; sao vậy.; bao nhiêu bấy nhiêu. B) Bài tập thực hành : Bài 1 :Xác định các vế câu, cặp từ hô ứng nối các vế câu trong từng câu ghép dưới đây : a) Mẹ bảo sao thì con làm vậy. b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập. c) Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu. d) Dân càng giàu thì nước càng mạnh. Bài 2: Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống : a) Nó về đến nhà , bạn nó gọi đi ngay. b) Gió to, con thuyền lướt nhanh trên biển. c) Tôi đi nó cũng đi d) Tôi nói , nó cũng nói Bài 3 :Điền vế câu thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu ghép : a) Mưa càng lâu, b) Tôi chưa kịp nói gì, c) Nam vừa bước lên xe buýt, d) Các bạn đi đâu thì Dấu câu : A) Ghi nhớ : *Dấu câu là kí hiệu chữ viết để biểu thị ngữ điệu khác nhau. Những ngữ điệu này lại biểu thị những quan hệ ngữ pháp khác nhau và những mục đích nói khác nhau. *Mười dấu câu thường dùng là: Dấu chầm, chấm hỏi, chấm than (chấm cảm), dấu phẩy, chấm phẩy, hai chấm, gạch ngang, ngoặc đơn, ngoặc kép, chấm lửng(ba chấm). a) Dấu chấm: Dấu chấm đặt ở cuối câu báo hiệu câu đã kết thúc. Viết hiết câu phải ghi dấu chấm. Khi đọc, gặp dấu chấm phải hạ giọng và nghỉ hơi (nghỉ hơi một quãng bằng khoảng thời gian 22
  3. đọc một chữ). Chữ cái đầu câu phải viết hoa. Dấu chấm thường đặt ở cuối câu kể, đồng thời có khả năng đánh dấu sự kết thúc của một đoạn văn. b) Dấu phẩy : - Dấu phẩy được đặt xen kẽ trong câu. Một câu có thể có một hoặc nhiều dấu phẩy. Khi đọc, gặp dấu phẩy phải ngắt hơi ngắn (thời gian ngắt hơi bằng bằng nửa quãng nghỉ hơi sau dấu chấm). Dấu phẩy giúp cho các ý, các phần trong câu được phân cách rõ ràng. - Dấu phẩy dùng để : + Tách các bộ phận cùng loại (đồng chức) với nhau. + Tách các bộ phận phụ với nòng cốt câu. + Tách các vế câu ghép. c) Dấu chầm hỏi: Dùng đặt cuối câu hỏi. Khi đọc câu có dấu chấm hỏi, cần nhấn mạnh vào nội dung cần hỏi .Thời gian nghỉ lấy hơi sau dấu phẩy như dấu chấm.Sau dấu chầm hỏi, bắt đầu một câu khác, phải viết hoa chữ cái đầu câu. d) Dấu chấm than (dấu chấm cảm): Là dấu câu dùng để đặt cuối câu cảm hoặc câu khiến.Khi gặp dấu chấm cảm phải nghỉ hơi như dấu chấm. e) Dấu chấm phẩy: Là dấu dùng đặt giữa các vế câu hoặc các bộ phận đẳng lập với nhau. Khi đọc phải ngắt ở dấu chấm phẩy, ngắt quãng dài hơn so với dấu phẩy và ngắn hơn so với dấu chấm. f) Dấu hai chấm: Là dấu dùng để: - Báo hiệu lời tiếp theo là lời nói trực tiếp của người khác được dẫn lại (dùng kèm dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng). - Báo hiệu lời tiếp theo là lời giải thích, thuyết minh cho bộ phận đứng trước nó. g) Dấu gạch ngang: Là dấu câu dùng để: - Đặt trước những câu hội thoại. - Đặt trước bộ phận liệt kê. - Dùng để tách phần giải thích với các bộ phận khác của câu. - Dùng để đặt trước các con số, tên riêng để chỉ sự liên kết. h) Dấu ngoặc đơn: Là dấu câu dùng để: - chỉ ra nguồn gốc trích dẫn. - Chỉ ra lời giải thích. i) Dấu ngoặc kép: Dùng để: - Báo hiệu lời dẫn trực tiếp. - Đánh dấu tên một tác phẩm. - Báo hiệu những từ trong ngoặc kép phải hiểu theo nghĩa khác với nghĩa vốn có của nó hoặc hiểu theo nghĩa ngược lại, mỉa mai. k) Dấu chấm lửng (dấu ba chấm): Dùng để : - Biểu thị lời nói bị đứt quãng vì xúc động. - Ghi lại những chỗ kéo dài của âm thanh. - Chỉ ra rằng người nói chưa nói hết. B) Bài tập thực hành: Bài 1:Trong những câu sau đây, dấu hai chấm có tác dụng gì? a) Sự vật xung quanh tôi có sự thay đổi lớn: Hôm nay tôi đi học. b) Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài xong rồi mới đi chơi đấy!”. 23
  4. Bài 2:Đặt 2 câu có dùng dấu ngoặc đơn: - Phần chú thích trong ngoặc đơn làm rõ ý một từ ngữ. - Phần chú thích cho biết xuất xứ của đoạn văn. Bài 3:Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thích hợp: Sân ga ồn ào nhộn nhịp đoàn tàu đã đến Bố ơi bố đã nhìn thấy mẹ chưa Đi lại gần nữa đi con A mẹ đã xuống kia rồi Bài 4:Hãy chữa lại các dấu câu viết sai cho các câu sau: a) Con tìm xem quyển sách để ở đâu? b) Mẹ hỏi tôi có thích xem phim không? c) Tôi cũng không biết là tôi có thích hay không? Bài 5:Tách đoạn văn sau ra thành nhiều câu đơn. Chép lại đoạn văn và điền dấu câu thích hợp. Nhớ viết hoa và xuống dòng cho đúng : Một con Dê Trắng vào rừng tìm lá non bỗng gặp Sói Sói quát dê kia mi đi đâu Dê Trẵng run rẩy tôi di tìm lá non trên đầu mi có cái gì thế đầu tôi có sừng tim mi thế nào tim tôi đang run sợ 12.Liên kết câu : (Tuần 25- Lớp 5) * Liên kết câu : Lặp từ ngữ Thay thế từ ngữ Dùng từ ngữ để nối (Liên tưởng ) A)Ghi nhớ: * Câu văn là một bộ phận của đoạn văn. Trong một đoạn văn, các câu văn phải liên kết chặt chẽ với nhau cả về nội dung và hình thức. Cụ thể : a) Về nội dung : - Các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn. VD: “ Mẹ Vân là bác sĩ. Quần áo ở cửa hàng này rất đẹp. Chiếc ô tô đi nhanh ”. Chuỗi câu này không tạo thành đoạn văn vì mỗi câu nói về một chủ đề riêng. - Các câu phải sắp xếp theo trật tự hợp lí. 24
  5. VD: “Mẹ Vân là bác sĩ. Người Trang gặp đầu tiên là mẹ Vân. Trang tìm đến nhà Vân. Bác làm việc ở thành phố”. Chuỗi câu này cũng không tạo thành đoạn văn vì trật tự sắp xếp không hợp lí. b) Về hình thức: Ngoài sự liên kết về nội dung, giữa các câu trong đoạn phải được liên kết bằng những dấu hiệu hình thức nhất định. Về hình thức, người ta thường liên kết các câu bằng các phép liên kết như phép lặp (lặp từ ngữ), phép thế (thay thế từ ngữ), phép nối (dùng từ ngữ để nối), phép liên tưởng, * Phép lặp : - Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng bằng cách lặp lại trong câu ấy những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng trước nó. - Khi sử dụng phép lặp cần lưu ý phối hợp với các phép liên kết khác để tránh lặp lại từ ngữ quá nhiều, gây ấn tượng nặng nề. * Phép thế : - Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng cách dùng đại từ hoặc những từ ngữ đồng nghĩa thay thế cho các từ ngữ đã dùng ở câu đứng trước . - Việc sử dụng đại từ hoặc từ đồng nghĩa liên kết câu làm cho cách diễn đạt thêm đa dạng , hấp dẫn. * Phép nối: - Ta có thể liên kết một câu với một câu đứng trước nó bằng quan hệ từ hoặc một số từ ngữ có tác dụng kết nối như: nhưng, tuy nhiên,thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, trái lại, đồng thời, - Việc sử dụng quan hệ từ hoặc những từ ngữ có tác dụng kết nối giúp ta nắm được mối quan hệ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn, bài văn. B)Bài tập thực hành: Bài 1:Tìm từ được lặp lại để liên kết câu: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo giống mẹ.Lại có lúc bé thích làm bac sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại Bài 2:Tìm từ trùng lặp có thể thay thế được bằng đại từ hoặc từ ngữ đồng nghĩa .Hãy thay thế và chép lại đoạn văn : Páp- lốp nổi tiếng là người làm việc nghiêm túc. Páp- lốp có thói quen làm việc rất thận trọng. Các thí nghiệm của Páp- lốp thường được lặp lại rất nhiều lần Bài 3:Tìm những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống trong đoạn trích Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc đều có vẻ đẹp riêng của nó. Cứ mỗi mùa hè tới, bỗng thay chiếc áo xanh hằng ngày bằng thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường. Những đêm trăng sáng, là một đường trăng lung linh rát vàng là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế. ( dòng sông, sông Hương, Hương Giang ) Bài 4:Tìm từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn trích sau, nói rõ từ ngữ này nối kết những nội dung gì với nhau: 25
  6. Bọn thực dân Pháp đã không đáp ứng, lại thẳng tay khủng bố Việt minh hơn trước. Thậm chí, đến khi thua chạy, chúng còn nhẫn tâm giết nốt số đông tù chính trị ở Yên Bái và Cao Bằng. Tuy vậy, đối với người Pháp, đồng bào ta vẫn giữ một thái độ khoan hồng và nhân đạo. (Hồ Chí Minh) Bài 5:Mỗi từ ngữ gạch chân dưới đây có tác dụng gì? a) Chú Gà Trống Rừng có tiếng gáy rất hay nên ai cũng thích nghe. Thế nhưng, lão Hổ Vằn lại không thích tiếng gáy đó mmọt chút nào. b) Một hôm, chim Gõ Kiến đến chơi nhà chị Công Gõ Kiến lại đến chơi nhà Sáo Sậu. Cuối cùng, Gõ Kiến lại đến nhà Gà. BỔ TRỢ TẬP LÀM VĂN Bài 1:Thêm từ ngữ vào chỗ trống để câu văn có sức gợi tả, gợi cảm hơn: a) Phía đông, mặt trời nhô lên đỏ rực. b) Bụi tre ven hồ nghiêng mình theo gió. c) Trên cành cây , mấy chú chim non kêu d) Khi hoàng hôn xuống, tiếng chuông chùa lại ngân e) Em bé cười Bài 2:Thay những từ gạch chân bằng những từ ngữ gợi tả hơn cho câu văn thêm sinh động: a) Cây chanh trong vườn đang nở hoa rất trắng. b) Các loài hoa trong vườn đang đua nhau nở. c) Tiếng chim kêu sau nhà khiến Lan giật mình thức dậy. d) Những đám mây đang khẽ trôi. e) Những cơn gió khẽ thổi trên mặt hồ. f) Gió thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. g) Dòng sông chảy nhanh, nước réo to, sóng vỗ hai bên bờ mạnh. h) Mưa xuống rất mau, giọt ngã, giọt bay, bụi mước toả trắng xoá. Con gà ướt hết đang đi tìm chỗ trú. Bài 3:Dùng biện pháp so sánh để viết lại những câu văn sau cho sinh động, gợi tả hơn: a) Mặt trời đỏ ửng đang nhô lên ở đằng đông. b) Dòng sông quanh co chảy qua cánh đồng xanh mướt lúa khoai. c) Đất nước mình đâu cũng dẹp. d) Đám mây đen ùn ùn kéo tới, trời tối sầm lại. e) Đám mây bay qua bầu trời. f) Ánh nắng trải khắp cánh đồng. 26
  7. g) Cây bàng toả bóng mát rượi. h) Những cây phượng đã nở hoa đỏ chói. i) Bác nông dân khoẻ mạnh, nước da rám nắng. Bài 4:Dùng biện pháp nhân hoá để viết lại các câu văn sau cho gợi cảm hơn: a) Ánh trăng chiếu qua kẽ lá. b) Vườn trường xanh um lá nhãn. c) Ánh nắng chiếu xuống ngôi nhà. d) Mặt trời đang mọc ở đằng đông. e) Những bông hoa đang nở trong nắng sớm. f) Mấy con chim đang hót ríu rít trên c g) Những cơn gió thổi nhè nhẹ trên mặt hồ. h) Mặt trời đang lặn ở đằng tây. i) Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. j) Cuối thu, cây bàng khẳng khiu , trụi lá. Bài 5: Dùng điệp ngữ viết lại những câu văn sau để nhấn mạnh và gợi cảm xúc cho người đọc: a) Tôi yêu căn nhà đơn sơ, khu vườn đầy hoa trái và cả luỹ tre thân mật làng tôi. b) Bức tranh buổi sớm quê hương tôi đẹp quá! c) Tôi lớn lên bằng tình thương của mẹ, của bố, của bà con xóm giềng nơi tôi ở. d) Làng quê tôi tràn ngập màu xanh của đồng lúa, bãi ngô, thảm cỏ. e) Hoa hồng, hoa huệ, hoa nhài đều thơm, hương thơm lan toả khắp vườn. f) Cánh đồng que tôi tràn ngập màu vàng của ánh nắng và những thảm lúa chín. 27
  8. Bài 6: Dùng đảo ngữ để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm: a) Một biển lúa vàng vây quanh em, hương lúa chín thoang thoảng đâu đây. b) Xa xa, những ngọn núi nhấp nhô, mấy ngôi nhà thấp thoáng, vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ. c) Dòng sông quê tôi đáng yêu biết bao. d) Những cánh cò trắng muốt tung tăng trên đồng lúa chín. e) Những chuyến xe qua tấp nập trên đường. f) Giữa trời khuya tĩnh mịch, một vầng trăng vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy thiết tha dịu dàng. g) Một thế giới ban mai trắng trời trắng núi. h) Nước sông Hương xanh biêng biếc, màu hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ. i) Trên sườn núi, mấy ngôi nhà lá đứng chơ vơ. j) Những dòng người đủ mọi sắc phục từ khắp các ngả tuôn về quảng trường Ba Đình. k) Vịnh Hạ Long đã làm cho nhiều du khách phải ngạc nhiên vì vẻ đẹp tự nhiên và hùng tráng của nó. l) Ngoài vườn, tiếng chim kêu rộn rã trong nắng sớm. m) Mùi hương hoa sực nức lan toả trong đêm vắng. Bài 7: Dựa vào từng ý, hãy viết thành những câu văn gợi tả, gợi cảm hơn: a) Trời mưa rất to. b) Nắng rải trên những con sóng to đang xô vào bãi cát. c) Mặt sông yên lặng đầy ánh nắng. d) Mùa xuân về, cây cối toàn màu xanh. e) Trời xanh lắm. 28
  9. Bài 8: Dựa vào những ý sau, hãy viết thành một đoạn văn gợi tả và gợi cảm hơn: Mùa đông đến. Những cơn gió lạnh tràn về. Nhìn lên trời, em không thấy chim én nữa. Mẹ giục em lấy áo ấm ra mặc.Em rất vui sướng khi mặc chiếc áo len mẹ mới đan cho em. LINK XEM THỬ TÀI LIỆU HAY BẬC TIỂU HỌC (nhấp vào link) haring 29
  10. TỪ ĐƠN, TỪ PHỨC, TỪ LÁY, TỪ GHÉP, TỪ LOẠI Bài 1 :Tìm các từ phức trong các kết hợp được in đậm dưới đây: Vườn nhà em có rất nhiều loài hoa : hoa hồng , hoa cúc, hoa nhài, Màu sắc của hoa cũng thật phong phú : hoa hồng, hoa vàng , hoa trắng , Bài 2 :Chép lại đoạn thơ sau rồi gạch 1 gạch dưới các từ phức: Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Quê mình đẹp biết bao. Bài 3 : Nêu các danh từ, động từ, tính từ trong khổ thơ sau: Em mơ làm mây trắng Bay khắp nẻo trời cao Nhìn non sông gấm vóc Bài 4 :Chỉ ra từng từ đơn, từ phức trong đoạn thơ sau : Ơi quyển vở mới tinh Em viết cho thật đẹp Chữ đẹp là tính nết Của những người trò ngoan. Bài 5 : Dùng gạch ( / ) tách từng từ trong các câu sau : Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng , cái đầu tròn và 2 con mắt long lanh như thuỷ tinh Bốn cánh chú khẽ rung rung như còn đang phân vân. Bài 6 :Gạch 1 gạch dọc giữa 2 từ đứng cạnh nhau trong đoạn văn sau: Trời nắng chang chang. Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Lá ngô quắt lại, rủ xuống. Những bắp ngô đã mập và chắc chỉ chờ tay người đến bẻ mang về. Bài 7 :Gạch 1 gạch dưới những từ 2 tiếng trong đoạn văn sau : Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi và gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi , phô sắc và toả ngát hương thơm. Bài 8 :Dùng ( / ) tách các từ trong đoạn văn sau : Giữa vườn lá xum xuê , xanh mướt, còn ướt đẫm sương đêm, có một bông hoa rập rờn trước gió. Màu hoa đỏ thắm, cánh hoa mịn màng, khum khum úp sát voà nhau như còn chưa muốn nở hết. Đoá hoa toả hương thơm ngát. Bài 9 : Dùng ( / ) tách từng từ trong đoạn văn sau: Mùa xuân đã đến. Những buổi chiều hửng ấm, từng đàn chim én từ dãy núi đằng xa bay tới, lượn vòng trên những bến đò, đuổi nhau xập xè quanh những mái nhà cao thấp. Những ngày mưa phùn, người ta thấy trên những bãi soi dài nổi lên ở giữa sông, những con giang , con sếu coa gần bằng người, theo nhau lững thững bước thấp thoáng trong bụi mưa trắng xoá Bài 10:Tìm các từ đơn và từ phức trong các câu văn sau: 30
  11. a)Nước Việt Nam xanh muôn ngàn cây lá khác nhau. Cây nào cũng đẹp, cây nào cũng quý. Nhưng thân thuộc nhất vẵn là tre nứa. Tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ. b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên. c) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới, Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. Bài 11 :Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có : a) Các từ ghép : b) Các từ láy : - mềm - mềm - xinh - xinh - khoẻ - khoẻ - mong - mong - nhớ - nhớ - buồn - buồn Bài 12 :Điền các tiếng thích hợp vào chỗ trống để có : a) T.G.T.H b) T.G.P.L c) Từ láy - nhỏ - nhỏ - nhỏ - lạnh - lạnh - lạnh - vui - vui - vui - xanh - xanh - xanh Bài 13 :Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm : T.G.P.L ; T.G.T.H ; Từ láy : Thật thà, bạn bè, bạn đường, chăm chỉ, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn học, khó khăn, học hỏi, thành thật, bao bọc, quanh co, nhỏ nhẹ. - T.G.T.H - T.G.P.L -Từ láy Bài 14 :Phân các từ phức dưới đây thành 2 loại : T.G.T.H và T.G.P.L : Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh cả, em út , chị dâu, anh rể, anh chị, ruột thịt,hoà thuận , thương yêu. - T.G.T.H - T.G.P.L Bài 15 :Cho những kết hợp sau : Vui mừng, nụ hoa, đi đứng, cong queo, vui lòng, san sẻ, giúp việc, chợ búa, ồn ào, uống nước, xe đạp, thằn lằn, tia lửa, nước uống, học hành, ăn ở, tươi cười. Hãy xếp các kết hợp trên vào từng nhóm : Từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân loại, từ láy, kết hợp 2 từ đơn. 31
  12. . Bài 16: “ Tổ quốc” là 1 từ ghép gốc Hán ( từ Hán Việt ). Em hãy : - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ tổ ”. - Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “ quốc ’’. . Bài 17 : Tìm 5 từ láy để miêu tả bước đi, dáng đứng của người. Đặt câu với mỗi từ tìm được. Bài 18 :Em hãy tìm : - 3 thành ngữ nói về việc học tập. - 3 thành ngữ ( tục ngữ ) nói về tình cảm gia đình. Bài 19 :Tìm các từ tượng hình, tượng thanh thích hợp điền vào chỗ trống : - hang sâu - cười -rộng - vực sâu - nói - dài - cánh đồng rộng - gáy - cao - con đường rộng - thổi - thấp Bài 20:Tìm 4 từ ghép có tiếng “ thơm’’ đứng trước, chỉ mức độ thơm khác nhau của hoa, Phân biệt nghĩa của các từ này. Bài 21 :Giải nghĩa các thành ngữ , tục ngữ sau : - Ở hiền gặp lành. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Ăn vóc học hay. - Học thày không tày học bạn. - Học một biết mười. - Máu chảy ruột mềm. 32
  13. Bài 22:Điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ : - Chậm như - Ăn như - Nhanh như - Nói như - Nặng như - Khoẻ như - Cao như - Yếu như - Dài như - Ngọt như - Rộng như - Vững như : Bài 23:Cho các từ sau: Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy, sóng thần, , chiếc, bàn ghế, gió mùa, xã, huyện, phấn khởi, tự hào, mong muốn, truyền thống, hoà bình. a)xếp các từ trên vào 2 loại : DT và không phải DT b)Xếp các DT tìm được vào các nhóm : DT chỉ người, DT chỉ vật, DT chỉ hiện tượng, DT chỉ khái niệm, DT chỉ đơn vị. Bài 24 :Tìm chỗ sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng : a) Bạn Vân đang nấu cơm nước. b) Bác nông dân đang cày ruộng nương. c) Mẹ cháu vừa đi chợ búa. d) Em có một người bạn bè rất thân. Bài 25 : Cho các từ : cánh đồng, tình thương, lịch sử. Hãy đặt thành 2 câu ( với mỗi từ ) sao cho trong 2 câu đó mỗi từ nằm ở 2 bộ phận chính khác nhau. Bài 26 :Xác định từ loại của những từ được gạch chân dưới đây : - Anh ấy đang suy nghĩ. - Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc - Anh ấy sẽ kết luận sau - Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn 33
  14. - Anh ấy ước mơ nhiều điều - Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao Bài 27 : Các từ gạch chân trong từng câu dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho ĐT đứng trước nó : a) Tuy rét vẫn kéo dài nhưng mùa xuân đã đến. b) Những cành cây đang trổ lá, lại sắp buông toả những tán hoa. Bài 28 :Xác định từ loại của các từ trong các thành ngữ : - Đi ngược về xuôi. - Nhìn xa trông rộng. - nước chảy bèo trôi. Bài29 :Xác định DT, ĐT, TT của các câu sau : - Bốn mùa một sắc trời riêng đất này. - Non cao gió dựng sông đầy nắng chang. - Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình. - Nước chảy đá mòn. Bài 30:Xác định từ loại của những từ sau : Niềm vui, vui tươi, vui chơi, tình thương, yêu thương, đáng yêu. Bài31 :Xác định từ loại của những từ sau : Sách vở, kiên nhẫn, kỉ niệm, yêu mến, tâm sự,lo lắng, xúc động, nhớ, thương, lễ phép, buồn , vui, thân thương, sự nghi ngờ, suy nghĩ, cái đẹp, cuộc vui, cơn giận dữ, trìu mến, nỗi buồn. 34
  15. BÀI TẬP TỔNG HỢP Bài tập 11:Hãy chỉ ra các từ phức trong các kết hợp sau: Xe đạp, xe cộ, kéo xe, đạp xe, nướng bánh, bánh rán, nước uống, quắt lại, rủ xuống, uống nước, chạy đi. Bài tập 12: Dùng 1 gạch ( / ) để tách từng từ trong đoạn văn sau: a) Mưa mùa xuân xôn xao, phơi phới, Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót b) Mùa xuân mong ước đã đến. Đầu tiên, từ trong vườn, mùi hoa hồng, hoa huệ sực nức bốc lên Bài tập 13:Tìm các từ láy có trong nhóm từ sau: Mải miết, xa xôi, xa lạ, mơ màng, san sẻ, chăm chỉ, học hỏi, quanh co, đi đứng, ao ước, đất đai, minh mẫn, chân chính, cần mẫn, cần cù, tươi tốt, mong mỏi, mong ngóng, mơ mộng, phẳng phiu, phẳng lặng. Bài tập 14:Hãy điền vào chỗ trống để có các từ ghép và từ láy: Màu , đỏ , vàng , xanh , sợ , buồn , lạnh . Bài tập 15: a) Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “mưa” b) Tìm 4 từ ghép trong đó có tiếng “nắng” Bài tập 16:Chỉ ra các từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại trong các từ sau: Bạn học, bạn hữu, bạn đường, bạn đời, anh em, anh chị, anh cả, em út, ruột thịt, hoà thuận, thương yêu, vui buồn, vui mắt. 35
  16. Bài tập 17: Chia các từ sau thành 2 loại: Từ tượng thanh và từ tượng hình: Thấp thoáng, thình thịch, phổng phao, đồ sộ, bầu bầu, mập mạp, khanh khách, lè tè, ào ào, nhún nhẩy, ngào ngạt, chon chót, bi bô, bập bẹ, chới với, thoang thoảng, lon ton, tim tím, thăm thẳm. Bài tập 18:Cho các từ sau: Lững thững, thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp độp, lách cách, the thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào. a) Phân các từ láy trên thành các kiểu: láy tiếng, láy âm, láy vần, láy cả âm và vần. b) Trong các từ trên, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình? Bài tập 19:Dựa vào các tính từ dưới đây, tìm thêm những thành ngữ so sánh: Xanh, vàng, trắng, xấu, đẹp, cứng, lành, nặng, nhẹ, vắng, đông, nát. (Mẫu: Chậm Chậm như rùa) Bài tập 20: Gạch dưới từ không giống các từ khác trong nhóm: a) xanh ngắt, xanh thẳm, xanh xao, xanh biếc. b) Tổ quốc, tổ tiên, đất nước, non sông. c) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, lão nông. d) Đỏ au, đỏ bừng, đỏ ửng, đỏ đắn. e) Hoà bình, hoà tan, hoà thuận, hoà hợp. f) Róc rách, thì thầm, lách tách, rì rào. g) Giáo viên, học sinh, sinh viên, bạn bè. h) Thành tích, thành thực, thành thật, trung thực. Bài tập 21:Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm trong các cụm từ sau: a) sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - chỉ vàng. b) đỗ tương - đỗ lại – thi đỗ - giá đỗ. 36
  17. Bài tập 22:Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các két hợp dưới đây: a) Ngọt: cam ngọt, nói ngọt, đàn ngọt, rét ngọt. b) Cứng: lí lẽ cứng, cứng như thép, tê cứng, lực học cứng. c) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm. d) Chạy: chạy ăn, ôtô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy. e) Đi: tôi đi bộ, đi ôtô, đi học, đi công tác. Bài tập 23:Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau: a) Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành. b) Nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi. c) Vui vẻ, cao thượng, cản thận, siêng năng. d) Già lão, cân già, quả già. e) Muối nhạt, đường nhạt, màu nhạt. Bài tập 24:Xác định từ loại của các từ sau: Núi đồi, rực rỡ, chen chúc, vườn, dịu dàng, ngọt, thành phố, ăn, đi đứng. Bài tập 25: Cho đoạn văn sau:Chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên. Cái bóng chú nhỏ xíu lướt nhanh trên mặt hồ. Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng sóng. a) Dùng 1 gạch ( / ) tách từng từ trong đoạn văn trên. b) Tìm các DT, ĐT, TT có trong đoạn văn trên. Bài tập 26:Tìm từ lạc có trong các nhóm từ sau: a. Xúc động, lo lắng, thân thương, tâm sự. b. Cái xấu, cái ác, lương thiện, nỗi vất vả. c. Sự thật, giả dối, ngay thẳng, hièn lành. Bài tập 27:Gạch chân các tính từ có trong nhóm từ sau: Trìu mến, cái đẹp, kiên trì, điểm tốt, niềm vui, kỉ niệm, điều hay, lẽ phải, xinh xắn, chuyên cần. 37
  18. Bài tập 28: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào: Lúc tan học, Lan hỏi Hằng: - Hằng ơi, cậu được mấy điểm toán? - Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm? - Tớ cũng vậy. Bài tập 29: Tìm các Quan hệ từ và cặp QHT có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng: a. Ông tôi đã già nhưng không một ngày nào ông quên ra vườn. b. Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lười biếng. c. Mây tan và mưa tạnh dần. d. Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay. e. Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt. Bài tập 30:Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: của, để, do, bằng, với, hoặc. Bài tập 31:Chuyển những cặp câu sau thành câu ghép có dùng cặp Quan hệ từ: a) Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh. b) Thỏ cắm cổ chạy miết. Nó vẫn không đuổi kịp rùa. c) Thỏ chủ quan, coi thường người khác. Thỏ đã thua rùa. d) Câu chuyện này hấp dẫn, thú vị. Nó có ý nghĩa giáo dục rất sâu sắc. Bài tập 32:Chỉ ra tác dụng của từng cặp QHT trong mỗi câu sau: a) Vì gió thổi nên cây đổ. 38
  19. b) Nếu gió thổi mạnh thì cây đổ. c) Tuy gió thổi không mạnh nhưng cây vẫn đổ. d) Nếu Nam giỏi toán thì Bắc giỏi văn. e) Nam không chỉ giỏi toán mà Nam còn giỏi văn. Bài tập 33:\Đặt câu có: - Từ “của” là danh từ. - Từ “của” là dộng từ. - Từ “hay” là tính từ. - Từ “hay” là quan hệ từ. Bài tập 34:Những câu sau còn thiếu thành phần chính nào? Hãy nêu 2 cách sửa lại cho thành câu và chép lại các câu đã sửa theo mỗi cách? a. Bông hoa đẹp này. b. Con đê in một vệt ngang trời đó. c. Những cô bé ngày xưa nay đã trở thành. d. Trên nền trời sạch bóng như được gội rửa. e. Khi ông mặt trời ló ra khỏi ngọn tre. Bài tập 35: (Bài đã điền sẵn đáp án ) Hãy tách đoạn văn sau thành 5 câu, điền dấu phẩy, dấu chấm và viết hoa cho đúng: Giữa vườn lá xum xuê xanh mướt còn ướt đẫm sương đêm một bông hoa rập rờn trước gió màu hoa đỏ thắm cánh hoa mịn màng khum khum úp sát vào nhau như còn ngập ngừng chưa muốn nở hết đoá hoa toả hương thơm ngát hương hoa lan toả khắp khu vườn. Bài tập 36: Hãy cho biết các câu sau đây là câu đơn hay câu ghép? Tìm CN, VN và Trạng ngữ của chúng: 1) Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. 2) Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép 39
  20. miệng bắt đầu kết trái. 3) Dưới tầng đáy rừng, tựa như đột ngột, những chùm thảo quả đỏ chon chót bỗng rực lên, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng. 4) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà tôi ngồi trông nồi bánh, chuyện trò đến sáng. 5) Một làn gió nhẹ chạy qua, những chiếc lá lay động như những đốm lửa vàng, lửa đỏ bập bùng cháy. 6) Cờ bay đỏ những mái nhà, đỏ những cành cây, đỏ những góc phố. 7) Cờ bay trên những mái nhà, trên những cành cây, trên những góc phố. 8) Ve kêu rộn rã. 9) Tiếng ve kêu rộn rã. 10) Rừng hồi ngào ngạt, xanh thẫm trên những quả đồi quanh làng. 11) Một mảnh lá gãy cũng dậy mùi thơm. 12) Quả hồi phơi mình xoè trên mặt lá đầu cành. 13) Quả hồi phơi mình, xoè trên mặt lá đầu cành. 14) Quả hồi như những cánh hoa nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành. 15) Quả hồi như những cánh hoa, nằm phơi mình trên mặt lá đầu cành. 16) Làng quê tôi đã khuất hẳn nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo. 17) Khi ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi. 18) Chiều thu, gió dìu dịu, hoa sữa thơm nồng. Bài tập 37:Hãy tìm các bộ phận song song có ở các câu : 1, 2, 3, 4, 6, 7, ở BT 36 và nói rõ chức vụ ngữ pháp của các BPSS đó. Bài tập 38: VN trong các câu 6, 7, 8, 9, (BT 36) biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành? 40
  21. Bài tập 39:Hãy chuyển câu: “Mùa xuân về” thành các kiểu câu hỏi, câu khiến, câu cảm. Bài tập 40:Hãy chỉ ra các vế câu và cho biết các vế câu đó được nối với nhau bằng cách nào? a) Nếu trời rét thì con phải mặc ấm. b) Tuy Nam không được khoẻ nhưng Nam vẫn đi học. c) Dân càng giàu thì nước càng mạnh. d) Tôi đi đâu nó cũng đi theo đấy. e) Anh bảo sao thì tôi làm vậy. f) Không những nó học giỏi Toán mà nó còn học giỏi Tiếng Việt. Bài tập 41:Hãy chỉ ra các cách liên kết câu có trong chuỗi câu sau: a) Hoa thích làm cô giáo giống mẹ. Cũng có lúc Hoa thích làm bác sĩ giống bố. b) Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về giống cây kì lạ này. Thân nó khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột. c) Đác-uyn là một nhà bác học vĩ đại. Mặc dù đã nổi tiếng, ông vẫn ngày đêm miệt mài học tập. d) Mùa hè, lá bàng xanh ngắt. Sang cuối thu, lá bàng ngả sang màu tía. Bài tập 42: Tách đoạn văn sau thành các câu. Chép lại đoạn văn, điền dấu câu thích hợp vào đoạn văn (viết hoa, xuống dòng đúng vị trí): Cô giáo bước vào lớp mỉm cười - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá Thật đáng khen Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không Có ạ - Cả lớp đồng thanh đáp . 41
  22. Nào Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé Cô giáo nói tiếp. Cả lớp im lặng lắng nghe. Bài tập 43:Điền các dấu chấm, dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Gió tây lướt thướt bay qua rừng quyến hương thảo quả đi rải theo triền núi đưa hương thảo quả ngọt lựng thơm nồng vào những thôn xóm Chin San gió thơm cây cỏ thơm đất trời thơm người đi từ rừng thảo quả về hương thơm đậm ủ ấp trong từng nếp áo nếp khăn. Bài tập 44:Sắp xếp những câu sau thành một đoạn văn: Thế là tôi mạo hiểm trèo lên bắt chú sáo xinh đẹp kia (1). Hôm nào trước khi đi học, tôi cũng đều cho sáo ăn (2). Tôi đang mơ ước có một con sáo biết nói (3). Một hôm, tôi thấy một chú sáo mỏ vàng cực đẹp trên cây đa cao tít trước nhà (4). Tôi đem sáo về chăm sóc rất kĩ (5). Sáng nay, khi đi học về, tôi không còn thấy sáo đâu nữa (6). *Đáp án: Bài tập 45:Tìm và điền các từ láy thích hợp vào chỗ trống để đoạn văn có sức gợi tả: Mặt trăng tròn , nhô lên sau luỹ tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao như những con đom đóm nhỏ. Tiếng sương đêm rơi lên lá cây và tiếng côn trùng trong đất ẩm. Chị gi.ó chuyên cần bay làm mấy ngọn xà cừ trắng ven đường. đâu đây mùi hoa thiên lí lan toả. Bài tập 46:Điền các từ : vàng xuộm, vàng hoe, vàng giòn, vàng mượt, vàng ối, vàng tươi, vào những vị trí thích hợp: Mùa đông, giữa ngày mùa, làng quê toàn màu vàng. Màu lúa chín dưới đồng lại. Nắng nhạt ngả màu Từng chiếc lá mít Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh Dưới sân, rơm và thóc Quanh đó, con gà, con chó cũng (Tô Hoài) Bài tập 47:Hãy phân biệt nghĩa của các từ vừa điền ở bài tập 46. LINK XEM THỬ TÀI LIỆU HAY BẬC TIỂU HỌC (nhấp vào link) haring 42