Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 15

doc 21 trang minhtam 25/10/2022 24042
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 15", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_5_vong_15.doc

Nội dung text: Đề thi Trạng Nguyên Tiếng Việt Lớp 5 - Vòng 15

  1. ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 15 ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu số 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ “Cày âu cuốc bẫm” Câu số 2: Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ “xuống” để được câu đúng: thác xuống ghềnh. Câu số 3: Trái nghĩa với từ “mập mạp” là từ “ ầy gò” Câu số 4: Các từ: vui sướng, hội hè, luồn lách là từ ghép ổng hợp Câu số 5: “tí tách” là từ tượng th Câu số 6: Các từ: tí tách, lẻ loi, dập dìu là từ loại ính từ Câu số 7: Tiếng “xuân” trong “mùa xuân” và “tuổi xuân” có quan hệ từ iều nghĩa Câu số 8: “chênh vênh” là từ tượng ình Câu số 9: Tiếng “đông” trong “mùa đông” và “đông người” có quan hệ là từ đồng Câu số 10: Đồng nghĩa với từ “vui mừng” là từ “vui ướng” Câu số 11: Điền chỗ vào chỗ trống để hoàn thành câu thành ngữ: “ ui như bắt được vàng” Bài 2: TRÂU VÀNG UYÊN BÁC Em hãy giúp Trâu vàng điền chữ cái, từ, số, ký hiệu toán học hoặc phép tính phù hợp vào ô trống còn thiếu. 1. Mẹ còn là cả trời hoa, còn là cả một tòa kim cương. 2. Kiến tha lâu cũng đầy 3. Mặt búng sữa. 4. Nước đá mòn. 5. hát con khen hay. 6. Ba chìm bảy 7. Phú quý sinh nghĩa. 8. Lọt sàng xuống 9. Làm phúc phải 10. Mất mới lo làm chuồng. 1
  2. 11. Đem con .chợ. Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ “kén” trong câu: “Tính cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào? A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Đại từ Câu hỏi 2: Trật tự các vế trong câu ghép: “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào? A - Kết quả - Nguyên nhân B - Nguyên nhân - Kết quả C - Điều kiện - Kết quả D - Nhượng bộ Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng: A - Thuốc đắng dã tật B - Vui như thết C - Giấy rách phải giữ lấy lề D - Thẳng như ruột ngựa Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người? A - Hồng hào B - Đỏ ối C - Xanh xao D - Đỏ đắn Câu hỏi 5: Trong câu sau “Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.” trạng ngữ có vai trò gì? A - Chỉ nguyên nhân B - Chỉ mục đích C - Chỉ điều kiện D - Chỉ kết quả Câu hỏi 6: Trong câu “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì? A - Vui mừng B - Ngạc nhiên C - Đau xót D - Thán phục Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ sắc độ thấp? A - Vàng vàng B - Vòng vọt C - Vàng khè D - Vàng hoe Câu hỏi 8: Chủ ngữ của câu: “Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.” là gì? A - Trong sương thu B - Những chùm hoa khép miệng C - Trong sương thu ẩm ướt D - Những chùm hoa Câu hỏi 9: Trong các cặp từ sau cặp nào là từ láy trái nghĩa? A - Mênh mông - Chật hẹp B - Mạnh khỏe - Yếu ớt C - Vui tươi - Buồn bã D - Mập mạp - Gầy gò Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ ghép? A - Máu mủ B - Mềm mỏng C - Thoang thoảng D - Mơ mộng Câu hỏi 11: Trong các câu sau, câu nào là câu cầu khiến? A – Mẹ về đi, mẹ! B – Mẹ đã về chưa? C – Mẹ về rồi. C – A, mẹ về 2
  3. ĐỀ THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 15 ĐỀ SỐ 2 Bài 1: Phép thuật mèo con (Hãy ghép hai ô trống có chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau tạo thành cặp đôi) Nối tiếp Cờ tổ quốc Quốc kỳ Chiến sĩ Đinh Bộ Lĩnh Trần Quốc 100 năm Quang Trung Nguyễn Huệ Thế kỉ Toản Giang sơn Kế tiếp Hưng Đạo Triệu Thị Gấp rút Vương Trinh Tổ quốc Đinh Tiên Bà Triệu Người lính Cấp tốc Hoàng Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và Điền vào chỗ trống hoặc Chọn 1 đáp án cho sẵn. Câu 1: Điền từ vào chỗ trống: Trong câu “Dế Mèn càng đi nhiều, nó càng nhận ra điều mới lạ”có cặp từ hô ứng là: – càng Câu 2: Điền từ vào chỗ trống: “Để nguyên loại quả thơm ngon Hỏi vào co lại chỉ còn bé thôi Nặng vào mới thật lạ đời Bỗng nhiên thành vết xoong nồi lọ lem” Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: Từ để nguyên là từ Câu 3: Điền từ trái nghĩa với “Già” vào chỗ trống: “Đi hỏi già, về nhà hỏi ” Câu 4: Điền vào chỗ trống: “Cây ngay không chết đứng” Câu 5: Điền từ vào chỗ trống: “Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để . .cho con.” Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: “Biển Đông còn lúc đầy lúc vơi 3
  4. Chớ lòng cha mẹ suốt trào dâng.” Câu 7: Điền từ vào chỗ trống: Các cặp từ: “lành – dữ; khách – chủ; đóng - mở” là các cặp từ nghĩa Câu 8: Điền từ vào chỗ trống: “Có sắc bay lượn khắp nơi Huyền vào kho nấu người người thích ăn” Từ có dấu sắc là từ gì? Trả lời: Từ có dấu sắc là từ Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: “Trí .song toàn” nghĩa là vừa mưu trí vừa dũng cảm. Câu 10: Điền từ vào chỗ trống: Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một quan hệ từ hoặc một .quan hệ từ. Bài 3: Chọn đáp án đúng Câu 1: Các vế câu trong câu ghép: “Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” được nối với nhau bằng cách nào? A – bằng quan hệ từ B – bằng cặp từ hô ứng C – bằng thay thế từ ngữ D – bằng dấu câu Câu 2: Từ nào khác với các từ còn lại? A – thích hợp B – phù hợp C – hợp tác D – hợp lí Câu 3: Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng: “Mai chưa làm xong bài tập, Nam rủ đi chơi.”? A – đến B – vừa C – lại D – đã Câu 4: Các vế câu trong câu ghép: “Minh Anh không chỉ hát hay mà bạn còn học giỏi.” được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nào? A – hát hay – học giỏi B – Minh Anh – bạn ấy C – không chỉ - mà còn D – cả 3 đáp án Câu 5: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là gì? A – truyền thông B – truyền thống C – truyền bá D – truyền tụng Câu 6: Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: “Bạn ơi có thấy đâu 4
  5. Cao Bằng xa xa ấy Vì ta mà giữ lấy Một dải dài ” (Cao Bằng – Trúc Thông) A – biên giới B – biên cương C – biên ải D – vùng biên Câu 7: Từ “lớn lao” trong câu: “Ước mơ của anh ấy thật lớn lao.” thuộc từ loại gì? A – danh từ B – động từ C – Tính từ D – Đại từ Câu 8: “Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi.” Từ dùng để so sánh trong câu thơ là từ nào? A – quê hương B – như là C – chỉ một D – mỗi người Câu 9: Các vế câu trong câu ghép” “Dế Mèn càng đi nhiều, nó càng nhận ra nhiều điều mới lạ.” được nối với nhau bằng cách nào? A – bằng cặp quan hệ từ B – bằng cặp từ hô ứng C – bằng lặp từ ngữ D – bằng dấu câu Câu 10: Chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Tiếng như gió thoảng ngoài Tiếng sầm sập như trời đổ mưa.” (Nguyễn Du) A – trong – đục B – nhanh – chậm C – khoan – mau D – trong – mau 5
  6. ĐỀ ÔN THI TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 5 VÒNG 15 – ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Trâu vàng uyên bác Câu 1: Chim có tổ, người có . Câu 2: Nam quốc sơn Câu 3: Nói mười làm chín, kẻ cười người Câu 4: Kiến tha . cũng đầy tổ. Câu 5: Biển chê .nhỏ, biển đâu nước còn. Câu 6: Núi cao bới có .bồi Câu 7: Núi chê đất .núi ngồi ở đâu Câu 8: Con có cha như có nóc. Câu 9: Tuy rằng khác giống nhưng .một giàn Câu 10: Nhớ ngày dỗ Tổ mùng mười tháng Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Nếu CHỌN đáp án em hãy click chuột vào ô tròn trước đáp án. Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “vừa đã ”, “chưa đã .”, “mới đã ,,,” là các cặp từ ứng Câu hỏi 2: Trong câu: “Những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang mua quạt xòe hoa” có sử dụng phép so Câu hỏi 3: Học trò của cùng một thầy giáo còn được gọi là môn (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.79) Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu: “Cày cuốc bẫm.” Câu hỏi 5: Trong câu: “Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi” có sử dụng cặp từ hô ứng “ - đã”. Câu hỏi 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Tiên học lễ, hậu học ” Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: “Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa giáp biển được gọi là nước lợ.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.75) Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Chu Văn An là một nhà nổi tiếng đời Trần”. (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.80) Câu hỏi 9: Điền từ còn thiếu vào câu sau: 6
  7. Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng Cần câu uốn .lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng Câu hỏi 10: Điền từ trái nghĩa với từ “ngược” để hoàn thành câu ca dao sau: “Dù ai đi ngược về . Nhớ ngày giỗ Tổ, mùng mười tháng ba.” Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Chọn cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống: Nước chúng ta, Nước những người chưa bao giờ khuất Đêm đêm trong tiếng đất” (Bài thơ “Đất nước”, SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.94) A – rì rào B – rì rầm C – rầm rì D – rào rào Câu hỏi 2: “Những chiếc là bàng” trong câu “Những chiếc lá bàng to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc” được so sánh với điều gì? A – mẹt bún B – bà bún ốc C - ốc D – bún Câu hỏi 3: Sông gì là một nhánh của sông Hồng, chảy qua Hà Nội, Hà Nam và Ninh Bình A – Sông Đáy B – Sông Hương C – Sông Cửu Long D – Sông Lô Câu hỏi 4: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là gì? A – Truyền thông B – truyền thống C – truyền bá D – truyền tụng Câu hỏi 5: Chọn cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Sáng mát trong như sáng năm xưa, Gió thổi mùa thu ”? (Bài thơ: “Đất nước”. SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr 94) A – hương lúa mới B – hương thóc mới C – hương cốm mới D – hương hoa sữa Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào chứa tiếng “truyền” không có nghĩa là “lan rộng ra cho nhiều người biết? A – truyền bá B – truyền tụng C – truyền tin D – truyền nhiễm 7
  8. Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? A – chơi chuyền B – dây chuyền C – dây truyền D – truyền ngôi Câu hỏi 8: Các vễ câu trong câu ghép “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiểu ngạo.” được nối với nhau bằng cách nào? A – bằng quan hệ từ B – bằng cặp từ hô ứng C – bằng thay thế từ ngữ D – bằng dấu câu Câu hỏi 9: Câu: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” nói đến truyền thống nào của dân tộc ta? A – yêu nước B – lao động cần cù C – đoàn kết D – nhân ái Câu hỏi 10: Nhân vật lịch sử nào được nhắc đến trong câu đó sau: “Vua nào tập trận đùa chơi, Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?”? A – Ngô Quyền B – Lê Lợi C – Quang Trung D – Đinh Bộ Lĩnh 8
  9. ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Phép thuật mèo con Biểu dương Người lính 1000 năm Thiên niên kỉ Nhân ái Chứng tích Vẻn vẹn Thông minh Khen ngợi Hàng xóm Cấp tốc Gấp rút Lôi cuốn Láng giềng Yêu thương Chiến sĩ Vết tích Hấp dẫn Sáng suốt Ít ỏi Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Trong bài văn, đoạn văn, các phải liên kết chặt chẽ với nhau.” Câu hỏi 2: Giải câu đố: Thân tôi dùng bằng ngang sông Không huyền là việc ngư ông sớm chiều Nặng mà em mẹ thân yêu Thêm hỏi với “thả” phần nhiều đi đôi Từ có dấu nặng là từ nào? Trả lời: từ Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm khí có nghĩa là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Muôn dòng sông đổ biển Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” Câu hỏi 5: Điền từ trái nghĩa với từ “nằm” trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm .” Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bạn đồng nghĩa là bạn cùng đường đi.” Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn .nói thật, mọi tật mọi lành.: Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Trời mây tạnh.” Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ “mặt” trong câu: “Mặt trăng tròn vành vạnh.” là từ mang nghĩa 9
  10. Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Ngày chưa tắt hẳn trăng lên rồi.” Bài 3: Chọn đáp án đúng: Câu hỏi 1: Câu thơ: “Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo” (Trần Đăng Khoa) Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? a/ so sánh b/ nhân hóa c/ nhân hóa và so sánh d/ lặp từ Câu hỏi 2: Có mấy từ láy trong câu: “Thân nó xù xì, mốc meo vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.”? (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương) a/ 2 từ b/ 3 từ c/ 4 từ d/ 5 từ Câu hỏi 3: Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? “Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi.” (Nhớ con sông quê hương – Tế Hanh) a/ lặp từ b/ so sánh c/ nhân hóa d/ nhân hóa và so sánh Câu hỏi 4: Từ nào không phải từ láy? a/ mát mẻ b/ núi non c/ sáng suốt d/ lảo đảo Câu hỏi 5: Từ “Dũng cảm” trong câu: “Dũng cảm là đức tính quan trọng của người chiến sĩ.” thuộc từ loại gì? a/ động từ b/ danh từ c/ tính từ d/ đại từ Câu hỏi 6: Từ nào khác các từ còn lại? a/ tai vạ b/ tai ương c/ tai mắt d/ tại họa Câu hỏi 6: Nội dung câu tục ngữ nào khuyên chúng ta nên tiết kiệm? a/ ăn vóc học hay b/ Cày sâu cuốc bẫm c/ Kiến tha lâu cũng đầy tổ d/ Cả 3 đáp án Câu hỏi 7: “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” (Cây tre Việt Nam – Thép Mới) Hai câu thơ trên được liên kết với nhau bằng cách nào? a/ phép thế b/ phép nối c/ phép lặp d/ cả ba đáp án Câu hỏi 8: Từ nào dùng để so sánh trong câu: 10
  11. “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.” (Mẹ) a/ những ngôi sao b/ ngoài kia c/ chẳng bằng d/ vì chúng con Câu hỏi 9: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Đêm đêm trong tiếng đất Những buổi ngày xưa vọng nói về.” a/ rì rầm b/ thì thầm c/ ầm ầm d/ rào rào 11
  12. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1 Bài 1: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu số 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ “Cày s âu cuốc bẫm” Câu số 2: Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ “xuống” để được câu đúng: lên thác xuống ghềnh. Câu số 3: Trái nghĩa với từ “mập mạp” là từ “ g ầy gò” Câu số 4: Các từ: vui sướng, hội hè, luồn lách là từ ghép t ổng hợp Câu số 5: “tí tách” là từ tượng th anh Câu số 6: Các từ: tí tách, lẻ loi, dập dìu là từ loại t ính từ Câu số 7: Tiếng “xuân” trong “mùa xuân” và “tuổi xuân” có quan hệ từ nh iều nghĩa Câu số 8: “chênh vênh” là từ tượng h ình Câu số 9: Tiếng “đông” trong “mùa đông” và “đông người” có quan hệ là từ đồng âm Câu số 10: Đồng nghĩa với từ “vui mừng” là từ “vui s ướng” Câu số 11: Điền chỗ vào chỗ trống để hoàn thành câu thành ngữ: “ v ui như bắt được vàng”. Bài 2: TRÂU VÀNG UYÊN BÁC 1. Mẹ còn là cả trời hoa, cha còn là cả một tòa kim cương. 2. Kiến tha lâu cũng đầy tổ 3. Mặt búng ra sữa. 4. Nước chảy đá mòn. 5. mẹ hát con khen hay. 6. Ba chìm bảy nổi 7. Phú quý sinh lễ nghĩa. 8. Lọt sàng xuống nia 9. Làm phúc phải tội 10. Mất bò mới lo làm chuồng. 11. Đem con bỏ chợ. 12
  13. Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Từ “kén” trong câu: “Tính cô ấy kén lắm.” thuộc từ loại nào? A - Danh từ B - Động từ C - Tính từ D - Đại từ Câu hỏi 2: Trật tự các vế trong câu ghép: “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiêu ngạo.” có quan hệ như thế nào? A - Kết quả - Nguyên nhân B - Nguyên nhân - Kết quả C - Điều kiện - Kết quả D - Nhượng bộ Câu hỏi 3: Thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về lòng tự trọng: A - Thuốc đắng dã tật B - Vui như thết C - Giấy rách phải giữ lấy lề D - Thẳng như ruột ngựa Câu hỏi 4: Trong các từ sau, từ nào không dùng để chỉ màu sắc của da người? A - Hồng hào B - Đỏ ối C - Xanh xao D - Đỏ đắn Câu hỏi 5: Trong câu sau “Vì danh dự của cả lớp, chúng em phải cố gắng học thật giỏi.” trạng ngữ có vai trò gì? A - Chỉ nguyên nhân B - Chỉ mục đích C - Chỉ điều kiện D - Chỉ kết quả Câu hỏi 6: Trong câu “Ồ, bạn Lan thông minh quá!” bộc lộ cảm xúc gì? A - Vui mừng B - Ngạc nhiên C - Đau xót D - Thán phục Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào chỉ sắc độ thấp? A - Vàng vàng B - Vòng vọt C - Vàng khè D - Vàng hoe Câu hỏi 8: Chủ ngữ của câu: “Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng đã bắt đầu kết trái.” là gì? A - Trong sương thu B - Những chùm hoa khép miệng C - Trong sương thu ẩm ướt D - Những chùm hoa Câu hỏi 9: Trong các cặp từ sau cặp nào là từ láy trái nghĩa? A - Mênh mông - Chật hẹp B - Mạnh khỏe - Yếu ớt C - Vui tươi - Buồn bã D - Mập mạp - Gầy gò Câu hỏi 10: Trong các từ sau, từ nào không phải là từ ghép? A - Máu mủ B - Mềm mỏng C - Thoang thoảng D - Mơ mộng Câu hỏi 11: Trong các câu sau, câu nào là câu cầu khiến? A – Mẹ về đi, mẹ! B – Mẹ đã về chưa? C – Mẹ về rồi. C – A, mẹ về ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2 13
  14. Bài 1: Phép thuật mèo con Cờ tổ quốc = Quốc kỳ Đinh Bộ Lĩnh = Đinh Tiên Hoàng 100 năm = Thế kỉ Gấp rút = Cấp tốc Nối tiếp = Kế tiếp Chiến sĩ = Người lính Giang sơn = Tổ quốc Nguyễn Huệ = Quang Trung Trần Quốc Toản = Hưng Đạo Vương Bà Triệu = Triệu Thị Trinh Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và Điền vào chỗ trống hoặc Chọn 1 đáp án cho sẵn. Câu 1: Điền từ vào chỗ trống: Trong câu “Dế Mèn càng đi nhiều, nó càng nhận ra điều mới lạ”có cặp từ hô ứng là: càng – càng Câu 2: Điền từ vào chỗ trống: “Để nguyên loại quả thơm ngon Hỏi vào co lại chỉ còn bé thôi Nặng vào mới thật lạ đời Bỗng nhiên thành vết xoong nồi lọ lem” Từ để nguyên là từ gì? Trả lời: Từ để nguyên là từ nho Câu 3: Điền từ trái nghĩa với “Già” vào chỗ trống: “Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ” Câu 4: Điền vào chỗ trống: “Cây ngay không sợ chết đứng” Câu 5: Điền từ vào chỗ trống: “Cây xanh thì lá cũng xanh Cha mẹ hiền lành để đức cho con.” Câu 6: Điền từ vào chỗ trống: “Biển Đông còn lúc đầy lúc vơi Chớ lòng cha mẹ suốt đời trào dâng.” Câu 7: Điền từ vào chỗ trống: Các cặp từ: “lành – dữ; khách – chủ; đóng - mở” là các cặp từ trái nghĩa Câu 8: Điền từ vào chỗ trống: “Có sắc bay lượn khắp nơi Huyền vào kho nấu người người thích ăn” 14
  15. Từ có dấu sắc là từ gì? Trả lời: Từ có dấu sắc là từ gió Câu 9: Điền từ vào chỗ trống: “Trí dũng song toàn” nghĩa là vừa mưu trí vừa dũng cảm. Câu 10: Điền từ vào chỗ trống: Để thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu ghép, ta có thể nối chúng bằng một quan hệ từ hoặc một cặp quan hệ từ. Bài 3: Chọn đáp án đúng Câu 1: Các vế câu trong câu ghép: “Sở dĩ thỏ thua rùa vì thỏ kiêu ngạo” được nối với nhau bằng cách nào? A – bằng quan hệ từ B – bằng cặp từ hô ứng C – bằng thay thế từ ngữ D – bằng dấu câu Câu 2: Từ nào khác với các từ còn lại? A – thích hợp B – phù hợp C – hợp tác D – hợp lí Câu 3: Chọn từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng: “Mai chưa làm xong bài tập, Nam rủ đi chơi.”? A – đến B – vừa C – lại D – đã Câu 4: Các vế câu trong câu ghép: “Minh Anh không chỉ hát hay mà bạn còn học giỏi.” được nối với nhau bằng cặp quan hệ từ nào? A – hát hay – học giỏi B – Minh Anh – bạn ấy C – không chỉ - mà còn D – cả 3 đáp án Câu 5: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là gì? A – truyền thông B – truyền thống C – truyền bá D – truyền tụng Câu 6: Chọn từ thích hợp vào chỗ trống: “Bạn ơi có thấy đâu Cao Bằng xa xa ấy Vì ta mà giữ lấy Một dải dài ” (Cao Bằng – Trúc Thông) A – biên giới B – biên cương C – biên ải D – vùng biên Câu 7: Từ “lớn lao” trong câu: “Ước mơ của anh ấy thật lớn lao.” thuộc từ loại gì? 15
  16. A – danh từ B – động từ C – Tính từ D – Đại từ Câu 8: “Quê hương mỗi người chỉ một Như là chỉ một mẹ thôi.” Từ dùng để so sánh trong câu thơ là từ nào? A – quê hương B – như là C – chỉ một D – mỗi người Câu 9: Các vế câu trong câu ghép” “Dế Mèn càng đi nhiều, nó càng nhận ra nhiều điều mới lạ.” được nối với nhau bằng cách nào? A – bằng cặp quan hệ từ B – bằng cặp từ hô ứng C – bằng lặp từ ngữ D – bằng dấu câu Câu 10: Chọn cặp từ thích hợp điền vào chỗ trống: “Tiếng như gió thoảng ngoài Tiếng sầm sập như trời đổ mưa.” (Nguyễn Du) A – trong – đục B – nhanh – chậm C – khoan – mau D – trong – mau 16
  17. ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3 Bài 1: Trâu vàng uyên bác Câu 1: Chim có tổ, người có TÔNG Câu 2: Nam quốc sơn HÀ Câu 3: Nói mười làm chín, kẻ cười người CHÊ Câu 4: Kiến tha LÂU cũng đầy tổ. Câu 5: Biển chê SÔNG nhỏ, biển đâu nước còn. Câu 6: Núi cao bới có ĐẤT bồi Câu 7: Núi chê đất THẤP núi ngồi ở đâu Câu 8: Con có cha như NHÀ có nóc. Câu 9: Tuy rằng khác giống nhưng CHUNG một giàn Câu 10: Nhớ ngày dỗ Tổ mùng mười tháng BA Bài 2: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: “vừa đã ”, “chưa đã .”, “mới đã ,,,” là các cặp từ HÔ ứng Câu hỏi 2: Trong câu: “Những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang mua quạt xòe hoa” có sử dụng phép so SÁNH Câu hỏi 3: Học trò của cùng một thầy giáo còn được gọi là môn sinh (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.79) Câu hỏi 4: Điền vào chỗ trống để hoàn thành câu: “Cày sâu cuốc bẫm.” Câu hỏi 5: Trong câu: “Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên rồi” có sử dụng cặp từ hô ứng “ chưa - đã”. Câu hỏi 6: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Tiên học lễ, hậu học văn ” Câu hỏi 7: Điền vào chỗ trống: “Nước pha trộn giữa nước ngọt và nước mặn thường có ở vùng cửa sông giáp biển được gọi là nước lợ.” (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.75) Câu hỏi 8: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần”. (SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.80) Câu hỏi 9: Điền từ còn thiếu vào câu sau: Nơi cá đối vào đẻ trứng Nơi tôm rảo đến búng càng 17
  18. Cần câu uốn cong .lưỡi sóng Thuyền ai lấp lóa đêm trăng Câu hỏi 10: Điền từ trái nghĩa với từ “ngược” để hoàn thành câu ca dao sau: “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ, mùng mười tháng ba.” Bài 3: Em hãy đọc kỹ câu hỏi và ĐIỀN vào chỗ trống hoặc CHỌN 1 trong 4 đáp án cho sẵn. Câu hỏi 1: Chọn cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống: Nướ chúng ta, Nước những người chưa bao giờ khuất Đêm đêm trong tiếng đất” (Bài thơ “Đất nước”, SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr.94) A – rì rào B – rì rầm C – rầm rì D – rào rào Câu hỏi 2: “Những chiếc là bàng” trong câu “Những chiếc lá bàng to bằng cái mẹt bún của bà bún ốc” được so sánh với điều gì? A – mẹt bún B – bà bún ốc C - ốc D – bún Câu hỏi 3: Sông gì là một nhánh của sông Hồng, chảy qua Hà Nội, Hà Nam và Ninh Bình A – Sông Đáy B – Sông Hương C – Sông Cửu Long D – Sông Lô Câu hỏi 4: Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác được gọi là gì? A – Truyền thông B – truyền thống C – truyền bá D – truyền tụng Câu hỏi 5: Chọn cụm từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Sáng mát trong như sáng năm xưa, Gió thổi mùa thu ”? (Bài thơ: “Đất nước”. SGK Tiếng Việt 5, tập 2, tr 94) A – hương lúa mới B – hương thóc mới C – hương cốm mới D – hương hoa sữa Câu hỏi 6: Trong các từ sau, từ nào chứa tiếng “truyền” không có nghĩa là “lan rộng ra cho nhiều người biết? A – truyền bá B – truyền tụng C – truyền tin D – truyền nhiễm Câu hỏi 7: Trong các từ sau, từ nào viết sai chính tả? A – chơi chuyền B – dây chuyền C – dây truyền D – truyền ngôi 18
  19. Câu hỏi 8: Các vễ câu trong câu ghép “Sở dĩ thỏ thua rùa là vì thỏ kiểu ngạo.” được nối với nhau bằng cách nào? A – bằng quan hệ từ B – bằng cặp từ hô ứng C – bằng thay thế từ ngữ D – bằng dấu câu Câu hỏi 9: Câu: “Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh” nói đến truyền thống nào của dân tộc ta? A – yêu nước B – lao động cần cù C – đoàn kết D – nhân ái Câu hỏi 10: Nhân vật lịch sử nào được nhắc đến trong câu đó sau: “Vua nào tập trận đùa chơi, Cờ lau phất trận một thời ấu thơ?”? A – Ngô Quyền B – Lê Lợi C – Quang Trung D – Đinh Bộ Lĩnh ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4 Bài 1: Phép thuật mèo con Biểu dương = Khen ngợi; Người lính = Chiến sĩ; Chứng tích = Vết tích 1000 năm = Thiên niên kỉ; Cấp tốc = Gấp rút; Yêu thương = Nhân ái Vẻn vẹn = Ít ỏi; Thông minh = Sáng suốt; Láng giềng = Hàng xóm; Lôi cuốn = Hấp dẫn Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống Câu hỏi 1: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Trong bài văn, đoạn văn, các phải liên kết chặt chẽ với nhau.” câu Câu hỏi 2: Giải câu đố: Thân tôi dùng bằng ngang sông Không huyền là việc ngư ông sớm chiều Nặng mà em mẹ thân yêu Thêm hỏi với “thả” phần nhiều đi đôi Từ có dấu nặng là từ nào? Trả lời: từ cậu Câu hỏi 3: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Hùng tâm khí có nghĩa là vừa quả cảm vừa có khí phách mạnh mẽ.” tráng 19
  20. Câu hỏi 4: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Muôn dòng sông đổ biển Biển chê sông nhỏ, biển đâu nước còn.” sâu Câu hỏi 5: Điền từ trái nghĩa với từ “nằm” trong câu: “Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm .” đứng Câu hỏi 6: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Bạn đồng nghĩa là bạn cùng đường đi.” hành Câu hỏi 7: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Ăn .nói thật, mọi tật mọi lành.: ngay Câu hỏi 8: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: “Trời mây tạnh.” quang Câu hỏi 9: Điền từ phù hợp vào chỗ trống: Từ “mặt” trong câu: “Mặt trăng tròn vành vạnh.” là từ mang nghĩa chuyển Câu hỏi 10: Điền từ phù hợp vào chỗ trống để tạo thành câu có cặp từ hô ứng: “Ngày chưa tắt hẳn trăng lên rồi.” đã Bài 3: Chọn đáp án đúng: Câu hỏi 1: Câu thơ: “Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo” (Trần Đăng Khoa) Sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? a/ so sánh b/ nhân hóa c/ nhân hóa và so sánh d/ lặp từ Câu hỏi 2: Có mấy từ láy trong câu: “Thân nó xù xì, mốc meo vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.”? (Cây gạo ngoài bến sông – Mai Phương) a/ 2 từ b/ 3 từ c/ 4 từ d/ 5 từ Câu hỏi 3: Câu thơ dưới đây sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? “Chẳng biết nước có giữ ngày giữ tháng 20
  21. Giữ bao nhiêu kỷ niệm giữa dòng trôi.” (Nhớ con sông quê hương – Tế Hanh) a/ lặp từ b/ so sánh c/ nhân hóa d/ nhân hóa và so sánh Câu hỏi 4: Từ nào không phải từ láy? a/ mát mẻ b/ núi non c/ sáng suốt d/ lảo đảo Câu hỏi 5: Từ “Dũng cảm” trong câu: “Dũng cảm là đức tính quan trọng của người chiến sĩ.” thuộc từ loại gì? a/ động từ b/ danh từ c/ tính từ d/ đại từ Câu hỏi 6: Từ nào khác các từ còn lại? a/ tai vạ b/ tai ương c/ tai mắt d/ tại họa Câu hỏi 6: Nội dung câu tục ngữ nào khuyên chúng ta nên tiết kiệm? a/ ăn vóc học hay b/ Cày sâu cuốc bẫm c/ Kiến tha lâu cũng đầy tổ d/ Cả 3 đáp án Câu hỏi 7: “Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu!” (Cây tre Việt Nam – Thép Mới) Hai câu thơ trên được liên kết với nhau bằng cách nào? a/ phép thế b/ phép nối c/ phép lặp d/ cả ba đáp án Câu hỏi 8: Từ nào dùng để so sánh trong câu: “Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.” (Mẹ) a/ những ngôi sao b/ ngoài kia c/ chẳng bằng d/ vì chúng con Câu hỏi 9: Chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống: “Đêm đêm trong tiếng đất Những buổi ngày xưa vọng nói về.” a/ rì rầm b/ thì thầm c/ ầm ầm d/ rào rào 21