Đề ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5

doc 10 trang minhtam 31/10/2022 3703
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_5.doc

Nội dung text: Đề ôn tập môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5

  1. ĐỀ ÔN TẬP SỐ 1 PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Ngày mai của ngày mai là ngày nào? A. ngày kia B. ngày mai C. hôm nay D. hôm qua Câu 2. Công thức tính diện tích hình tròn là: A. S = (a x h) : 2 B. S = r x r x 3,14 C. C = r x 2 x 3,14 D. S = a x b Câu 3. Có 2 ngăn sách. Ngăn thứ nhất có 45 cuốn, ngăn thứ hai nếu có thêm 6 cuốn sẽ gấp đôi ngăn thứ nhất. Hỏi cả ngăn thứ hai có bao nhiêu cuốn? A. 84 B. 86 C. 92 D. 90 Câu 4. Một hình vuông có chu vi là 32cm. Vậy diện tích hình vuông đó là ? A. 16 cm2 B. 20 cm2 C. 25 cm2 D. 64 cm2 Câu 5. Giá trị của chữ số 7 trong số 63,578 là: A. 7 B. 70 C. 0,7 D. 0,07 Câu 6. 0,03 tấn = kg? A. 0,030 kg B. 3 kg C. 30 kg D. 300 kg Câu 7. An có 20 nhãn vở, Bình có 30 nhãn vở, Chi có số nhãn vở kém trung bình cộng của An và Bình là 6 nhãn vở. Hỏi Chi có bao nhiêu nhãn vở ? A. 19 B. 44 C. 31 D. 25 Câu 8. Tìm số tự nhiên x bé nhất sao cho : x > 10,35 ? A. 10,36 B. 11 C. 0 D. 10 PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: a) Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm thế nào ? Trả lời : b) Tính diện tích hình bình hành biết cạnh đáy là 8dm, chiều cao 5dm ? c) Hình bình hành có diện tích 100cm2, cạnh đáy là 20cm. Tính chiều cao hình bình hành đó? 1
  2. Câu 10. Đặt tính rồi tính a) 90,7 + 97,98 b) 45 – 17,9 c) 3,4 x 6,8 d) 18 : 0,24 Câu 11. Một hình chữ nhật có chiều dài 35dm, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên. Tính diện tích hình vuông đó ? Bài giải: 2
  3. ĐỀ ÔN TẬP SỐ 2 -TV PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Từ nào viết đúng chính tả ? A. phù xa B. trạm xá C. xương mù D. sấm xét Câu 2. Bộ phận chủ ngữ trong câu: “Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.” là: A. những làn mây B. những làn mây trắng C. hững làn mây trắng trắng D. làn mây Câu 3. Hai từ “cửa” ở hai câu sau có quan hệ với nhau như thế nào? Cửa nhà em rất rộng. Cửa sông chẳng dứt cội nguồn. A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 4. Câu nào có từ ăn dùng với nghĩa gốc? A. Bác Lê lội ruộng nhiều nên bị nước ăn chân. B. Cứ chiều chiều, Vũ lại nghe tiếng còi tàu vào cảng ăn than. C. Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tôi cùng ăn với nhau bữa cơm tối rất vui vẻ. D. Xe này ăn nhiều xăng lắm! Câu 5. Từ má ở câu “má phanh xe máy đã mòn rồi” và từ má ở câu “má em bé mũm mĩm” quan hệ với nhau như thế nào? A. Đồng nghĩa B. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 6. Câu : “Điệu hò chèo thuyền của chị gái vang lên.” thuộc mẫu câu nào? A. Ai làm gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai là gì ? Câu 7. Dòng nào gồm toàn từ láy? A. lo lắng, rơm rạ, mệt mỏi B. thung lũng, đi đứng, nứt nẻ C. phương hướng, vớ vẩn, nô nức D. nhỏ nhen, vất vả, lê thê Câu 7. Từ mặt nào dùng với nghĩa gốc? A. mặt bàn B. mặt hồ C. mặt chữ điền D. mặt đường Câu 8. Từ nào dưới đây khác loại so với các từ còn loại ? A. nhân hậu B. nhân ái C. nhân từ D. nhân tài II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. a) Đặt 1 câu ghép thể hiện mối quan hệ Nguyên nhân – Kết quả. b) Đặt 1 câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản. 3
  4. Câu 10. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau: a) Cây liễu có vẻ uy nghi, những cành cây của nó vươn ra sát mặt hồ. b) Không khí trong lành mát lạnh, làn sương lam mỏng manh cuộn mình trên khắp thung lũng và bồng bềnh trôi từ đỉnh đồi xuống. c) Khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, đôi mắt ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. d) Trên cánh đồng, những con trâu đen mộng như những quả sim chín đang gặm cỏ. Câu 13: Em hãy viết một đoạn văn tả hoạt động giảng bài của thầy (cô) giáo mà em yêu quý. 4
  5. ĐỀ ÔN TẬP SỐ 3 -Toán PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Muốn tính chu vi ta lấy số đo một cạnh nhân 4. Điền chữ còn thiếu ở . A. hình thang B. hình chữ nhật C. hình vuông D. hình tam giác Câu 2. Lớp 5A có 35 học sinh. Biết 40% số học sinh cả lớp 5A bằng nửa số học sinh lớp 5B. Số học sinh cả lớp 5B là ? A. 14 B. 21 C. 30 D. 28 Câu 3. Tính 24,5 : 2 + 1,75 = ? A. 13 B. 14 C. 16 D. 7 Câu 4. Tính chu vi hình tròn biết d = 8cm. A. 50,24 cm B. 25,02 cm C. 25,12 dm D. 25,12 cm Câu 5. Hai số tự nhiên liên tiếp x và y sao cho x là: A. 206 B. 2006 C. 2060 D. 20006 Câu 7. Đỉnh núi Phan-xi-păng được ví như nóc nhà của nước ta cao 3km 143m. Số đo này bằng số nào dưới đây ? A. 31,34km B. 3,143km C. 3143km D. 3,143m Câu 8. Thầy Nam gửi tiết kiệm 1 tỷ đồng. Vậy 1 tỷ đồng là số nào dưới đây ? A. 1 000 000 đồng B. 10 000 000 đồng C. 1 000 000 000 đồng D. 100 000 000 đồng PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: a) Muốn tính diện tích hình thang ta làm thế nào ? Trả lời : b) Tính diện tích hình thang biết đáy lớn là 6m, đáy bé là 5m, chiều cao 40dm ? 5
  6. c) Em hãy nêu sự khác nhau giữa hình thang vuông và hình thang thường ? Câu 10. Đặt rồi tính a) 58,9 +3,76 b) 299 – 198,5 . . . c) 2,06 x 4,5 d) 96,32 : 32 . . . Câu 11. Hôm nay, em An đã làm xong 40 đề toán của thầy Trường giao, An phấn đấu được 40 điểm 10 nhưng đến nay chỉ được 30 điểm 10. a) Hỏi thực tế số điểm 10 đạt được so với dự kiến phấn đấu đạt bao nhiêu phần trăm ? b) Bạn Bình nói: “tớ đạt 90% số điểm 10 so với dự kiến 40 điểm 10”. Hỏi Bình được bao nhiêu điểm 10 ? Bài giải: . . . . . . . 6
  7. ĐỀ ÔN TẬP SỐ 4 -TV PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Mặt trời lặn ở hướng nào? A. hướng Nam B. hướng Tây C. hướng Bắc D. hướng Đông Câu 2. Câu “Cỏ non mọc tua tủa”. Thuộc mẫu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 3. Từ đánh trong: đánh giày, đánh răng, đánh trống quan hệ với nhau như thế nào? A. Đồng nghĩaB. Nhiều nghĩa C. Đồng âm D. Trái nghĩa Câu 4. Từ “chân” trong câu nào mang nghĩa gốc? A. Nhà em ở sát chân đê. B. Mưa mấy hôm, chân tường bị ẩm mốc. C. Bạn Hải đá bóng nên bị đau chân. D. Chân bàn học của em bị gãy. Câu 5. Trong các câu sau, câu nào có sử dụng phép nhân hóa? A. Quả măng cụt có màu đỏ sẫm, to bằng nắm tay trẻ con. B. Học sinh từ các lớp ùa ra như đàn ong vỗ tổ. C. Những chị cò khoác áo trắng muốt lần lượt bay về tổ. D. Cánh diều như dấu á. Câu 6. Cho 2 câu: Câu 1: Không có mợ thì chợ vẫn đông. Câu 2: Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể. Hai từ đông trong 2 câu trên có quan hệ là: A. đồng nghĩa B. đồng âm C. nhiều nghĩa D. trái nghĩa Câu 7. trời đang là mùa hè buổi tối ở Tam Đảo vẫn lạnh. Cặp quan hệ từ phù hợp cần điền vào chỗ chấm ở trên là: A. nếu thì B. nhờ mà C. tuy nhưng D. không những mà Câu 8. Cho câu: “Cây chuối cũng ngủ, tàu lá lặng đi như thiếp vào trong nắng.” dấu phẩy dùng để : A. Ngăn cách CN với VN B. Ngăn cách TN với CN và VN C. Ngăn cách các vế câu ghép D. Ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ. II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9. Tìm danh từ, động từ, tính từ, đại từ có trong câu văn sau: Cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. - Danh từ: - Động từ: - Tính từ: 7
  8. - Đại từ: Câu 10: Đặt câu theo yêu cầu sau : a) Đặt câu để phân biệt từ đồng âm kính. b) Đặt 2 câu với từ nóng, 1 câu từ nóng mang nghĩa gốc, 1 câu từ nóng mang nghĩachuyển. Câu 11. Xác định trạng ngữ (nếu có), chủ ngữ, vị ngữ trong các câu dưới đây và cho biết chúng thuộc mẫu câu gì ? a) Những cánh cò trắng muốt lững thững bay trên bầu trời êm ả. (Mẫu câu: . ) b) Trên bờ, những thanh củi to và khô được vứt thêm vào đống lửa. (Mẫu câu: . . ) c) Chị gió xuân chạy tung tăng trên những cánh đồng hoa. (Mẫu câu: . ) d) Ngày mai,những bông hoa hồng trong vườn sẽ đua nở. (Mẫu câu: . ) đ) Chiếc thuyền nhẹ nhàng lướt nhanh trên mặt sông. (Mẫu câu: . ) Câu 13. Mùa xuân là mùa đẹp nhất trong một năm, em hãy viết một đoạn văn tả cảnh đẹp khi mùa xuân về ở xóm làng em. (Gợi ý: cây cối ra sao, đường sá, nấu bánh chưng, trẻ em khoe áo mới, tâm trạng mọi người, ) 8
  9. ĐỀ ÔN TẬP SỐ 5 -Toán PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng. Câu 1. Hình có 4 góc vuông, có 2 cạnh chiều dài song song và bằng nhau, 2 cạnh chiều rộng song song và bằng nhau là hình nào dưới đây ? A. Hình thang B. hình bình hành C. hình thoi D. hình chữ nhật 2 Câu 2. Biết số bi trong hộp là 12 viên. Hỏi hộp bi có bao nhiêu viên bi? 5 A.18 viên bi B. 24 viên bi C. 60 viên bi D. 30 viên bi Câu 3. Hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm, chiều cao 2dm thì diện tích toàn phần là: A.76dm2 B. 36 dm2 C. 86 dm2 D. 40 dm2 Câu 4. 25% của một ngày thì bằng bao nhiêu giờ? A. 3 giờ B. 4 giờ C. 6 giờ D. 8 giờ Câu 5: Số thập phân 98,05 đọc là : A. chín tám phẩy không năm B. chín mươi tám phẩy không lăm C. chín mươi tám phẩy không năm D. chín mươi tám phẩy linh năm Câu 6. Khi bán kính của hình tròn gấp lên 3 lần thì diện tích hình tròn đó gấp lên mấy lần ? A. 9 lần B. 6 lần C. 3 lần D. 2 lần Câu 7. Số học sinh nữ lớp 5A là 18 bạn và bằng 60% số học sinh cả lớp. Hỏi lớp đó có bao nhiêu bạn ? A. 28 bạn B. 30 bạn C. 35 bạn D. 32 bạn Câu 8: Một hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm. Một hình vuông có diện tích bằng 5/6 diện tích hình chữ nhật trên. Hỏi chu vi hình vuông đó là bao nhiêu ? A. 20cm B. 25cm C. 24cm D. 30cm PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 9: a) Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào ? Trả lời : b) Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài là 25cm, chiều rộng 3/5 chiều dài. 9
  10. c) Người ta trồng ngô trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 60m, chiều dài bằng 5/3 chiều rộng. Tính diện tích mảnh ruộng trên ? Biết rằng, cứ 100m2 thu hoạch được 30kg ngô. Hỏi trên cả thửa ruộng đó, người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ ngô ? Câu 10. Đặt tính rồi tính a) 8,84 + 47,9 b) 67,4 – 5,47 . . . c) 2,09 x 7,2 d) 0,036 : 0,4 . . . . Câu 11. Có tất cả 18 quả táo, cam và xoài. Số quả cam bằng 1/2 số quả táo. Số quả xoài gấp 3 lần số quả cam. Tính số quả mỗi loại ? Bài giải: . . . . . 10