Đề thi các trường chất lượng cao dành cho môn Toán Lớp 5

pdf 4 trang minhtam 27/10/2022 13485
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi các trường chất lượng cao dành cho môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_cac_truong_chat_luong_cao_danh_cho_mon_toan_lop_5.pdf

Nội dung text: Đề thi các trường chất lượng cao dành cho môn Toán Lớp 5

  1. Tên: Ngày: Đề ôn tập thi vào các trường chất lượng cao dành cho lớp 5 Đề số 1 Câu 1: Tìm x biết Đáp số: Câu 2: Một hình hộp chữ nhật sau khi tăng chiều rộng lên ba lần, chiều dài giảm đi hai lần thì chiều cao phải tăng hay giảm bao nhiêu lần để thể tích của nó không đổi? Đáp số: Câu 3: Năm nay tuổi bố gấp 10 lần tuổi con, 6 năm sau tuổi bố gấp 4 lần tuổi con. Hỏi hiện nay mỗi bố con bao nhiêu tuổi? Đáp số: Câu 4: Tính: 3,48:0,58 x 4,5 - 13,6 Đáp số: Câu 5: Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là 20 và hiệu của chúng là 10. Đáp số: Câu 6: Một hình chữ nhật có chiều rộng 15,21m, chiều dài hơn chiều rộng 3,24m. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Đáp số: Câu 7: Biết số học sinh của một lớp là 27 bạn. Tính số học sinh của lớp đó? Đáp số: Câu 8: Nếu mua 20 chiếc khẩu trang hết 160 nghìn. Hỏi để mua 50 chiếc khẩu trang cùng loại thì cần bao nhiêu tiền Đáp số: Câu 9: So sánh 2 phân số sau đây Đáp số : Câu 10: Một đội công nhân có 15 người, dự định mỗi ngày làm 8 giờ thì sau 12 ngày sẽ xong công việc. Nhưng thực tế, đội được bổ sung thêm 1 người và mỗi ngày cả đội cùng làm thêm 2 giờ. Hỏi sau mấy ngày thì đội làm xong công việc? Đáp số :
  2. Câu 11: Một người đi xe đạp từ B về C với vận tốc 15km/h, cùng lúc đó, một người đi xe máy từ A cách B 66km với vận tốc 45km/h và đuổi theo xe đạp (như hình vẽ). Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp? Đáp số: Câu 12: Trong dịp tết vừa qua, Chi đã được mừng tuổi một số tiền. Bạn đã mua đồ chơi hết số tiền, sau đó lại ủng hộ số tiền còn lại cho quỹ từ thiện của trường. Cuối cùng, bạn còn lại 400 nghìn. Hỏi tổng số tiền Chi được mừng tuổi là bao nhiêu? Đáp số: Câu 13: Tính tổng tất cả các số tự nhiên nhỏ hơn 300 mà chia hết cho 3 Đáp số: Câu 14: Tìm các chữ số x, y để số 27xy chia hết cho các số 3; 4 và 5 Đáp số: Câu 15: Cho hình vẽ bên, biết AB = 0,6dm, BC = 4cm. Tính diện tích phần tô đậm. Đáp số: Câu 16: Bác An nuôi 40 con vừa gà vừa vịt. Biết 50% số gà bằng số vịt. Tính số gà và số vịt. Đáp số: Câu 17: Tìm x, biết Đáp số: Câu 18: Quyển sách giáo khoa Toán 5 có 184 trang. Hỏi có bao nhiêu trang sách được đánh số bởi ba chữ số khác nhau Đáp số: Câu 19: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng 24cm, chiều rộng bằng 18cm. Người ta cắt đi bốn hình vuông có cạnh 4cm ở bốn góc rồi gấp thành một hình hộp chữ nhật không có nắp. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó. Đáp số :
  3. Tên: Đề số 2 Bài 1. Tìm 2 số tiếp theo trong dãy số dưới đây? 1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, ( ), ( ) Đáp số: Bài 2. Aaron đang xếp hàng. Cậu ấy đứng thứ 5 nếu đếm từ trên xuống và đứng thứ 8 nếu đếm từ dưới lên. Hỏi có bao nhiêu người đang xếp hàng? Đáp số: Bài 3. Cho biết ký hiệu a b là tổng của thương và số dư trong phép chia a cho b. Ví dụ: 4 3 = 2; 2 3 = 2. Hãy tính (188 3) 8 = ? Đáp số: Bài 4. Bao nhiêu con gà nặng bằng một con bò? Đáp số: Bài 5. Một quả táo có giá $5 và một quả cam có giá $2. Nobita mua tổng cộng 12 quả và có giá $45. Hỏi Nobita đã mua bao nhiêu quả táo? Đáp số: Bài 6. Tìm số tự nhiên x biết: Đáp số: Bài 7. Một bếp ăn chuẩn bị gạo cho 36 người ăn trong 50 ngày. Nhưng thực tế có 40 người ăn, hỏi số gạo đã chuẩn bị đủ dùng cho bao nhiêu ngày? (Mức ăn của mỗi người như nhau). Đáp số:
  4. Bài 8. Một cuốn sách có 135 trang. Hỏi phải dùng bao nhiêu chữ số để đánh số trang cho cuốn sách đó? Đáp số: Bài 9. Một cửa hàng mua cái quạt với giá là 900000 đồng. Hỏi cửa hàng phải bán cái quạt với giá bao nhiêu tiền để được lãi 15% so với giá vốn? Đáp số: Bài 10. Tìm hai số biết trung bình cộng của chúng là số tự nhiên lớn nhất có 2 chữ số và số này bằng 80% số kia. Đáp số: Bài 11. Cho phân số3321. Hỏi cùng phải bớt đi ở cả tử số và mẫu số của phân số đó bao nhiêu để được một phân số mới có giá trị bằng 53 Đáp số: Bài 12. Học kỳ 1, trường THCS Giảng Võ có 55% học sinh đạt loại giỏi. Kết thúc học kỳ 2, có thêm 268 học sinh đạt loại giỏi nên tỷ lệ học sinh giỏi của học kỳ 2 là 63%. Hỏi trường THCS Giảng Võ có bao nhiêu học sinh. (số học sinh của trường không thay đổi) Đáp số: Bài 13. Chữ số tận cùng trong kết quả của phép tính sau là chữ số nào? 9×19×29×39×49× ×1999×2009. Đáp số: Bài 14. Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, một bạn đã quên mất dấu “,” ở số thập phân và đặt phép tính như cộng hai số tự nhiên thông thường nên đã được tổng là 3757. Em hãy tìm số tự nhiên và số thập phân đó, biết rằng tổng đúng của chúng phải là 52,42. Đáp số: Bài 15. Một cửa hàng bán hoa quả có 5 giỏ đựng cam và xoài (trong mỗi giỏ chỉ đựng một loại quả). Số quả trong mỗi giỏ lần lượt là: 33; 36; 40; 47; 49 quả. Sau khi bán đi 1 giỏ xoài thì số xoài còn lại bằng 14số cam. Hãy cho biết giỏ nào đựng cam, giỏ nào đựng xoài? Đáp số: