Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_9_nam_hoc_2020_2021_c.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
- UBND QUẬN TÂY HỒ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NHẬT TÂN Năm học 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC 9 Mã đề: 132 Thời gian: 45 phút Cho biết: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137. Đề bài: Câu 1: Hai khí nào trộn với nhau theo một tỉ lệ nhất định sẽ tạo ra một hỗn hợp nổ? A. CH4 và N2. B. CH4 và O2. C. CH4 và H2. D. CH4 và Cl2. Câu 2: Để phân biệt dung dịch Na2CO3 và dung dịch Na2SO4 ta dùng A. dung dịch AgNO3. B. dung dịch HCl. C. dung dịch Pb(NO3)2. D. dung dịch BaCl2. Câu 3: Thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan ở đktc là A. 67,2 lít. B. 44,8 lít. C. 22,4 lít. D. 13,44 lít. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về metan? A. Metan kích thích quả mau chín. B. Metan là chất khí, không màu, không mùi. C. Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. D. Metan nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. Câu 5: A là hiđrocacbon. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam, công thức phân tử của A là A. CH4. B. C2H2. C. C2H6. D. C2H4. Câu 6: Dùng khí nào sau đây để kích cho quả mau chín? A. CH4. B. Cl2. C. C2H4. D. H2. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được gam 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C2H4. D. C2H6. Câu 8: Công thức hóa học của canxi cacbonat là A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. Câu 9: Trong các công thức sau, công thức nào viết sai? A. CH2 = CH3 B. CH3 - CH2 – OH C. CH3 - Cl D. CH2Br - CH2Br Câu 10: Cho dãy các chất: CHC-CH=CH2; CH3COOH; CH2 =CH- CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 11: Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. Câu 12: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim? A. O, F, N, C. B. C, N, O, F. C. F, O, C, N. D. N, O, F, C. Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng cộng? t0 A. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl o H2SO4dac,t B. C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O t0 C. C2H4 + H2 C2H6 Ni t0 D. CH4 + 2O2 CO2 +2H2O
- Câu 14: Phương pháp tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 là A. so sánh khối lượng riêng. B. phân tích thành phần định lượng của các hợp chất. C. dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy. D. cho phản ứng với dung dịch brom. Câu 15: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. N2. C. CO. D. CO2. Câu 16: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8. B. 10. C. 12. D. 5. Câu 17: Metan tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 tạo ra sản phẩm hữu cơ là A. CCl4. B. CHCl3. C. CH3Cl. D. CH2Cl2. Câu 18: Dãy nào sau đây gồm các chất hữu cơ? A. C2H6; CCl4; C12H22O11; CO. B. CH3COONa; K2CO3; CH4; C12H22O11. C. C5H12; CaCO3; C6H12O6; HCOOH. D. C2H2; CH3CHO; C2H3CI; C6H5NO2. Câu 19: Dãy nào sau đây gồm các chất là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H4Br2, C2H4O2, C2H3Cl, C12H22O11. B. CH4, CH4O, C2H3Cl, C12H22O11. C. CO, CH4O, C2H3Cl, C12H22O11. D. Na2CO3, CH4, CH4O, C12H22O11. Câu 20: Dùng chất nào sau đây để trùng hợp tạo thành nhựa PE (nhựa polietilen)? A. CH3Cl. B. C2H4. C. C2H2. D. C2H6O. Câu 21: Thành phần chính của cát trắng là A. CaO. B. CaSO4. C. CaCO3. D. SiO2. Câu 22: Một loại thuỷ tinh chịu nhiệt chứa 18,43% K 2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 về khối lượng. Công thức của loại thuỷ tinh này là A. K2O.CaO.3SiO2. B. K2O.2CaO.6SiO2. C. K2O.3CaO.8SiO2. D. K2O.CaO.6SiO2. Câu 23: Thành phần chính của thuỷ tinh là A. Na2SiO3 và CaSiO3. B. CaSiO3 và SiO2. C. NaOH, Si và H2SiO3. D. SiO2 và Na2CO3. Câu 24: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế? as A. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. B. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl. t0 C. H2 + Cl2 2HCl. D. CH2 = CH2 + Br2 CH2Br = CH2Br. Câu 25: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. than hoạt tính. B. đá vôi. C. thạch cao. D. muối ăn. t0 Câu 26: Cho phản ứng: A + 5O2 3CO2+ 4H2O. Công thức hóa học của A là A. C3H6. B. CH4. C. C3H8. D. C3H4. Câu 27: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều A. từ kim loại đến phi kim. B. số electron lớp ngoài cùng tăng dần. C. điện tích hạt nhân tăng dần. D. khối lượng nguyên tử tăng dần. Câu 28: Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen (đktc) cần dùng tối thiểu số lít khí oxi (đktc) là A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 2,24 lít. D. 13,44 lít. Câu 29: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thu được 69 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 và Na2CO3 ban đầu là: A. 16% và 84%. B. 58% và 42%. C. 84% và 16%. D. 42% và 58%. Câu 30: Cho 26,8 gam hỗn hợp 2 muối XCO 3 và YCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Biết X, Y là 2 kim loại thuộc cùng một nhóm và 2 chu kỳ liên tiếp nhau. X, Y có thể là: A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba.
- HẾT UBND QUẬN TÂY HỒ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS NHẬT TÂN Năm học 2020 – 2021 Môn: HÓA HỌC 9 Mã đề: 209 Thời gian: 45 phút Cho biết: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Ag=108; Ba=137. Đề bài: Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được gam 6,72 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4. B. C3H6. C. C2H6. D. C3H8. Câu 2: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. H2. D. N2. Câu 3: A là hiđrocacbon. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam, công thức phân tử của A là A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. C2H6. Câu 4: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng cộng? t0 A. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl t0 B. CH4 + 2O2 CO2 +2H2O o H2SO4dac,t C. C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O t0 D. C2H4 + H2 C2H6 Ni Câu 5: Một loại thuỷ tinh chịu nhiệt chứa 18,43% K 2O; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 về khối lượng. Công thức của loại thuỷ tinh này là A. K2O.CaO.3SiO2. B. K2O.3CaO.8SiO2. C. K2O.2CaO.6SiO2. D. K2O.CaO.6SiO2. Câu 6: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo chiều A. số electron lớp ngoài cùng tăng dần. B. điện tích hạt nhân tăng dần. C. từ kim loại đến phi kim. D. khối lượng nguyên tử tăng dần. Câu 7: Thành phần chính của thuỷ tinh là A. Na2SiO3 và CaSiO3. B. CaSiO3 và SiO2. C. NaOH, Si và H2SiO3. D. SiO2 và Na2CO3. Câu 8: Cho dãy các chất: CHC-CH=CH2; CH3COOH; CH2 =CH- CH2-OH; CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về metan? A. Metan nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. B. Metan là chất khí, không màu, không mùi. C. Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn. D. Metan kích thích quả mau chín. Câu 10: Hai khí nào trộn với nhau theo một tỉ lệ nhất định sẽ tạo ra một hỗn hợp nổ? A. CH4 và N2. B. CH4 và H2. C. CH4 và O2. D. CH4 và Cl2. Câu 11: Metan tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 tạo ra sản phẩm hữu cơ là A. CCl4. B. CHCl3. C. CH3Cl. D. CH2Cl2. Câu 12: Phương pháp tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 là A. so sánh khối lượng riêng. B. phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
- C. dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy. D. cho phản ứng với dung dịch brom. Câu 13: Hỗn hợp khí A gồm etilen và metan, có thể tích bằng 5,6 lít (ở đktc). Dẫn toàn bộ A vào dung dịch brom dư thấy khối lượng của bình dung dịch brom tăng 4,2 gam và còn V lít khí thoát ra. Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36. Câu 14: Dãy nào sau đây gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim? A. C, N, O, F. B. N, O, F, C. C. O, F, N, C. D. F, O, C, N. Câu 15: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8. B. 10. C. 12. D. 5. Câu 16: Để phân biệt dung dịch Na2CO3 và dung dịch Na2SO4 ta dùng A. dung dịch Pb(NO3)2. B. dung dịch BaCl2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch AgNO3. Câu 17: Dãy nào sau đây gồm các chất hữu cơ? A. C2H6; CCl4; C12H22O11; CO. B. CH3COONa; K2CO3; CH4; C12H22O11. C. C5H12; CaCO3; C6H12O6; HCOOH. D. C2H2; CH3CHO; C2H3CI; C6H5NO2. Câu 18: Dùng chất nào sau đây để trùng hợp tạo thành nhựa PE (nhựa polietilen)? A. C2H6O. B. C2H2. C. CH3Cl. D. C2H4. Câu 19: Dùng khí nào sau đây để kích cho quả mau chín? A. H2. B. CH4. C. C2H4. D. C12. Câu 20: Thành phần chính của cát trắng là A. CaO. B. CaSO4. C. CaCO3. D. SiO2. Câu 21: Thể tích không khí cần để đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan ở đktc là A. 13,44 lít. B. 67,2 lít. C. 44,8 lít. D. 22,4 lít. Câu 22: Dãy nào sau đây gồm các chất là dẫn xuất của hiđrocacbon? A. C2H4Br2, C2H4O2, C2H3Cl, C12H22O11. B. Na2CO3, CH4, CH4O, C12H22O11. C. CO, CH4O, C2H3Cl, C12H22O11. D. CH4, CH4O, C2H3Cl, C12H22O11. Câu 23: Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng thế? as A. CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl. B. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl. t0 C. H2 + Cl2 2HCl. D. CH2 = CH2 + Br2 CH2Br = CH2Br. Câu 24: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. than hoạt tính. B. đá vôi. C. thạch cao. D. muối ăn. t0 Câu 25: Cho phản ứng: A + 5O2 3CO2+ 4H2O. Công thức hóa học của A là A. C3H6. B. CH4. C. C3H8. D. C3H4. Câu 26: Trong các công thức sau, công thức nào viết sai? A. CH3 - CH2 – OH B. CH2Br - CH2Br C. CH2 = CH3 D. CH3 - Cl Câu 27: Để đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít khí etilen (đktc) cần dùng tối thiểu số lít khí oxi (đktc) là A. 4,48 lít. B. 13,44 lít. C. 2,24 lít. D. 8,96 lít. Câu 28: Cho 26,8 gam hỗn hợp 2 muối XCO 3 và YCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Biết X, Y là 2 kim loại thuộc cùng một nhóm và 2 chu kỳ liên tiếp nhau. X, Y có thể là: A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Sr và Ba. Câu 29: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi thu được 69 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của NaHCO3 và Na2CO3 ban đầu là: A. 16% và 84%. B. 58% và 42%. C. 84% và 16%. D. 42% và 58%. Câu 30: Công thức hóa học của canxi cacbonat là
- A. CaO. B. CaCO3. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. HẾT ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II NĂM 2020-2021 Câu Hóa 8 Hóa 9 111 121 132 209 1 A A B B 2 D A B B 3 A B A D 4 C C A D 5 C B C D 6 A A C B 7 A B B A 8 A D B B 9 B C A D 10 B C A C 11 C C C C 12 D C B D 13 D A C A 14 D B D A 15 A A C B 16 A B B C 17 B B C D 18 B A D D 19 A A A C 20 B B B D 21 A C D B 22 B A D A 23 A A A A 24 A A A A 25 D B A C 26 B A C C 27 B A C B 28 C A D B 29 A D C C 30 D D B B