Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 5 cuối năm

doc 3 trang minhtam 26/10/2022 19461
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 5 cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_toan_lop_5_cuoi_nam.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Toán Lớp 5 cuối năm

  1. ÔN TẬP MÔN TOÁN - LỚP 5 CUỐI NĂM Câu 1. Đặt tính rồi tính 345,67 + 29,875 876,23 - 265,984 6,54 × 5,8 220,32 : 6,8 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Câu 2. Điền số thích vào chỗ chấm 6 tấn 8kg = . tấn 2 6,45km = m ha = m2 3,67 tấn = kg 3km 45m = km 5 2 2 7ha 89m = .ha 3 2,8ha = . .m km = m 3 3 3 5 0,825m3 = .dm3 5m 6dm = .m 4 giờ 36 phút = giờ 4 3 giờ = phút tấn = kg 5 248 phút = giờ . phút 3 giờ 15 phút = . giờ 2 giờ = phút 145tấn = .tấn 4 giờ 30 phút = giờ 3 2356km = .km m 210 phút = giờ 1 7 giờ = phút 45 phút = .giờ 2 giờ 15 phút = giờ 6 2 giờ 20 phút = phút 3 54 phút = . giờ ngày = giờ 8 2 Câu 3. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 6,9cm, chiều cao bằng chiều dài, chiều rộng 3 5,2cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó. 2 Câu 4. Một mảnh vườn hình thang có đáy lớn 38,5m, đáy bé 29m, chiều cao bằng đáy lớn. 5 Tính diện tích mảnh vườn đó. Câu 5. Một hình tam giác có diện tích 27,84cm2, độ dài đáy 9,6cm. Tính chiều cao của hình tam giác đó. Câu 6. a) Một hình tròn có chu vi 50,24cm. Tính diện tích hình tròn đó. b) Một hình tròn có diện tích 200,96cm2. Tính chu vi hình tròn đó.
  2. Câu 7. Người ta quét sơn một cái thùng dạng hình lập phương không nắp có cạnh 6m. Tính diện tích cần quét sơn. Câu 8. Một người đi từ nhà đến chỗ làm việc hết 45 phút với vận tốc 12km/giờ. Lúc về người đó đi với vận tốc 10km/giờ. Hỏi người đó đi về hết bao nhiêu thời gian? Câu 9. a) Tính tỉ số phần trăm của 5 và 8 b) Một lớp có 12 bạn nam và 18 bạn nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp? c) Lớp 5A có 40 bạn, trong đó có 12 bạn thích đánh cầu lông, 18 bạn khác thích đá cầu, 10 bạn còn lại thích chơi cờ vua. Tính số phần trăm của theo từng sở thích của các bạn lớp 5A. d) Tính 5% của 120kg. 8,5% của 460m 92% của 150tấn 210% của 90km e) Tìm một số biết 9% của số đó là 5,4 g) 18% của một số là 90. Tìm số đó. h) 24,5% của một số là 73,5. Tìm số đó. Câu 10. Một hình thang có trung bình cộng độ dài hai đáy là 48,6cm, chiều cao 35,4cm. Tính diện tích hình thang đó. Câu 11. Mua 1,5kg nhãn hết 52 500 đồng. Hỏi mua 2,5kg nhãn như thế hết bao nhiêu tiền? Câu 12. Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5m, chiều rộng 32dm, chiều cao 40dm. Biết trong 80% thể tích của bể đang chứa nươc. Tính lượng nước có trong bể. Câu 13. Năm ngoái nhà bạn Lan thu được 150kg rau trên thửa ruộng gần nhà. Năm nay nhờ cải tiến kĩ thuật và chăm sóc tốt nên năng suất tăng 25%. Hỏi năm nay nhà bạn Lan thu được bao nhiêu ki-lô-gam rau trên thửa ruộng đó. Câu 14. Bạn Lâm và Tùng cùng đi từ A đến B. Lâm đi với vận tốc 12km/giờ và đi hết 30 phút. Tùng đến B sau Lâm 15 phút. Tính vận tốc của Tùng. Câu 15. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 35km/giờ, một ô tô khác cùng xuất phát lúc đó nhưng đi từ B về A với vận tốc 38km/giờ. Quãng đường AB dài 164,25km. Hỏi sau bao lâu thì hai ô tô đó gặp nhau? Câu 16. Một người đi xe đạp từ B về C với vận tốc 12km/giờ, cùng lúc đó một người đi xe máy từ A cách B là 48km đuổi theo xe đạp với vận tốc 36km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì xe máy đuổi kịp xe đạp? Câu 17. Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 1,09 + 3,86 + 2,54 + 8,91 + 7,46 + 6,24 25 57 46 b) 0,43 + + 0,64 + + 0,75 + 100 100 100 c) 56,3 × 2,4 + 56,3 × 8,9 - 56,3 × 1,3
  3. d) 9,8 × 3,7 + 4,9 ×2 × 5,2 - 9,8 × 6,4 + 19,6 × 5,5 e) 20,18 × 82,3 + 20,18 × 49,6 - 20,18 × 31,9