Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ

doc 20 trang minhtam 01/11/2022 5080
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_lich_su_11_bai_15_phong_trao_cach_mang_o.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 15: Phong trào cách mạng ở Trung Quốc và Ấn Độ

  1. Câu 7: Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là một cuộc cách mạng A. xã hội chủ nghĩa. B. dân chủ tư sản kiểu cũ. C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. vô sản. Câu 8: Mở đầu là cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước ở Trung Quốc là sự kiên mở đầu phong trào A. Nghĩa hòa đoàn. B. Duy tân. C. Ngũ tứ. D. Thái bình Thiên quốc. Câu 9: Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc lần đầu tiên giai cấp nào xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập? A. Tư sản dân tộc. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản. Câu 10. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc bùng nổ nhằm A. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. B. chống lại triều đình phong kiến Mãn Thanh. C. đòi quyền lợi cho giai cấp tư sản Trung Quốc. D. chống đế quốc và phong kiến Mãn Thanh. Câu 11. Mục đích của phong trào Ngũ tứ là A. đòi cải thiện điều kiện học tập của sinh viên. B. chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. C. phản đối những hành động của lực lượng Quốc dân đảng. D. chống lại chính quyền Trung Quốc đương thời. Câu 12. Lực lượng tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc gồm A. tư sản và công nhân. B. tư sản và nông dân. C. công nhân và nông dân. D. đông đảo các tầng lớp xã hội. Câu 13. Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là A. tư sản dân tộc và nông dân. B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản. C. học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh. D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương. Câu 14. Từ sau phong trào Ngũ tứ, tư tưởng cách mạng nào được truyền bá vào Trung Quốc? A. Dân chủ tư sản. B. Chủ nghĩa Mác – Lênin.
  2. C. Triết học ánh sáng. D. Chủ nghĩa xã hội không tưởng. Câu 15. Tư tưởng nào được truyền bá vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ? A. Dân chủ tư sản từ phương Tây. B. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản. C. Chủ nghĩa Mác- Lênin. D. Tư tưởng chủ nghĩa phát xít. Câu 16. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. phong trào Ngũ Tứ bùng nổ (1919). B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập (1921). C. chiến tranh Bắc phạt (1926 – 1927). D. nội chiến Quốc – Cộng (1927 – 1937). Câu 17. Phong trào Ngũ tứ là phong trào đấu tranh của A. học sinh, sinh viên, công nhân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến. B. giai cấp công nhân chống tư sản, phong kiến. C. giai cấp tư sản, tiểu tư sản Trung Quốc chống phong kiến. D. nông dân Trung Quốc chống phong kiến. Câu 18. Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc trong những năm 1918 – 1939 là A. phong trào Ngũ tứ. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt. C. cuộc khởi nghĩa Nam Xương. D. nội chiến cách mạng lần thứ nhất. Câu 19. Phong trào Ngũ tứ mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực A. đế quốc và phong kiến. B. đế quốc và tư sản. C. tư sản và phong kiến. D. tư sản, phong kiến và đế quốc. Câu 20. Phong trào Ngũ tứ là phong trào đấu tranh của A. nông dân Trung quốc chống phong kiến. B. giai cấp tư sản, tiểu tư sản Trung Quốc chống phong kiến. C. học sinh, sinh viên, công nhân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến. D. giai cấp công nhân chống tư sản, phong kiến.
  3. Câu 21. Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống A. đế quốc và phong kiến. B. đế quốc và tư sản. C. tư sản và phong kiến. D. đế quốc và tiểu tư sản. Câu 22. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc bùng nổ A. phong trào Thái bình Thiên quốc. B. phong trào Ngũ tứ. C. cuộc vận động Duy tân. D. phong trào Nghĩa hòa đoàn. Câu 23. Sự kiện nào mở đầu cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến ở Trung Quốc sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời. B. Phong trào Ngũ tứ. C. Chiến tranh Bắc Phạt. D. Nội chiến Quốc – Cộng. Câu 24. Mở đầu phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là cuộc đấu tranh của A. công nhân. B. học sinh, sinh viên. C. nông dân. D. binh lính. Câu 25. Ngày 4/5/1919 phong trào Ngũ tứ bùng nổ ở Trung Quốc là do A. tác động của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga. B. âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. C. sự vận động tuyên truyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng cách mạng độc lập. Câu 26. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (4/5/1919) nhằm mục đích gì? A. Lật đổ chính quyền Mãn Thanh. B. Đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc. C. Cải cách kinh tế, chính trị, xã hội. D. Phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Câu 27: Ngày 4-5-1919, sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Trung Quốc? A. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ. B. Thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc. C. Các nhóm Cộng sản đã ra đời ở Trung Quốc. D. Chủ nghĩ Mác – Lê-nin được truyền bá vào Trung Quốc. Câu 28: Phong trào Ngũ tứ mở đầu bằng cuộc biểu tình của A. 300 quần chúng yêu nước. B. 3.000 học sinh, sinh viên yêu nước. C. 2000 công nhân, trí thức yêu nước.
  4. D. 3500 công nhân, nông dân yêu nước. Câu 29: Phong trào Ngũ tứ bùng nổ với quy mô A. 1 tỉnh. B. 12 tỉnh. C. 21 tỉnh. D. 22 tỉnh. Câu 30: Giai cấp chính tham gia phong trào Ngũ tứ là A. tư sản. B. nông dân. C. công nhân. D. tiểu tư sản. Câu 31: Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc đã dẫn đến sự ra đời A. tổ chức Đảng Cộng sản. B. tổ chức Đồng minh hội. C. một số nhóm cộng sản D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 32. Phong trào Ngũ tứ là phong trào đấu tranh của A. giai cấp tư sản và tiểu tư sản Trung Quốc. B. nông dân Trung Quốc đứng lên chống phong kiến. C. học sinh, sinh viên, công nhân Trung Quốc chống đế quốc và phong kiến. D. giai cấp công nhân chống tư sản và phong kiến. Câu 33. Lực lượng nòng cốt trong phong trào Ngũ tứ ngày 4/5/1919 là giai cấp A. công nhân. B. nông dân. C. tư sản. D. tiểu tư sản. Câu 34: Trong những năm 1927-1937 ở Trung Quốc diễn ra A. phong trào Ngũ tứ. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt. C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. phong trào đấu tranh chống đế quốc. Câu 35: Mở đầu cho phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc là A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập. C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc. Câu 36: Cuộc biểu tình của 3.000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh tại Quảng trường Thiên An Môn mở đầu A. phong trào ngũ tứ. B. cuộc nội chiến Quốc - Cộng. C. phong trào đấu tranh chống đế quốc ở Trung Quốc. D. phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Trung Quốc. THÔNG HIỂU Câu 1: Sự kiên mở đầu cho phong trào đấu tranh chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất là A. phong trào Ngũ tứ. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt.
  5. C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. phong trào Duy tân. Câu 2: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc vào tháng 7-1921 là sự thành lập A. tổ chức Đồng minh hội. B. Đảng Cộng sản. C. một số nhóm Cộng sản. D. Trung Hoa Dân quốc. Câu 3. Từ sau phong trào Ngũ tứ giai cấp nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc là A. giai cấp tư sản. B. giai cấp vô sản. C. giai cấp nông dân. D. tầng lớp trí thức tiểu tư sản. Câu 4. Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ phong trào Ngũ tứ (4/5/1919) ở Trung Quốc là do A. tác động của Cách mạng tháng Mười Nga. B. âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. C. sự tuyên truyền đấu tranh của Đảng Cộng sản Trung Quốc. D. sự nhu nhược của chính quyền phong kiến. Câu 5. Tư tưởng nào được truyền bá vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ? A. Tư tưởng phong kiến bảo thủ. B. Tư tưởng cải cách ở Nhật Bản. C. Chủ nghĩa Mác-Lênin. D. Tư tưởng của chủ nghĩa phát xít. Câu 6. Mở đầu phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là cuộc đấu tranh của lực lượng nào? A. Công nhân. B. Học sinh, sinh viên. C. Nông dân. D. Binh lính. Câu 7. Phong trào Ngũ tứ đã lối cuốn được giai cấp nào tham gia đông nhất? A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Trí thức, tiểu tư sản. Câu 8. Sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc vào tháng 7/1921 là A. thành lập Quốc Dân đảng. B. thành lập Đảng Cộng sản. C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản. D. phong trào Thái bình Thiên quốc bùng nổ. Câu 9. Cho dữ liệu sau: 1. Phong trào Ngũ tứ bùng nổ. 2. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập. 3. Các nhóm cộng sản ra đời ở Trung Quốc. Hãy sắp xếp các sự kiện lịch sử Trung Quốc cho đúng với thứ tự thời gian diễn ra. A. 1, 3, 2. B. 2, 1, 3. C. 3, 2, 1. D. 1, 2, 3. Câu 10. Nguyên nhân làm bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (4/5/1919) là do A. tác động của Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga. B. âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. C. sự vận động tuyên truyền của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  6. D. giai cấp công nhân đã trở thành lực lượng cách mạng độc lập. Câu 11. Phong trào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là A. phong trào Ngũ tứ. B. phong trào Thái bình Thiên quốc. C. phong trào Nghĩa hòa đoàn. D. phong trào Duy tân. Câu 12. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc (4/5/1919) nhằm mục đích gì? A. Lật đổ chính quyền Mãn Thanh. B. Đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc. C. Đưa Trung Quốc phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. D. Phản đối âm mưu xâm lược Trung Quốc của các nước đế quốc. Câu 13. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh (4/5/1919) nhằm mục đích A. trừng trị giai cấp địa chủ. B. trừng trị giai cấp tư sản. C. trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ. D. đánh đổ chế độ phong kiến. Câu 14: Tính chất của phong trào Ngũ tứ là cuộc cách mạng A. dân chủ tư sản kiểu cũ. B. cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng tư sản. Câu 15: Lãnh đạo phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là giai cấp A. tư sản. B. nông dân. C. công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 16. phong trào Ngũ tứ ngày 4/5/1919 mở đầu cho cao trào cách mạng chống A. đế quốc. B. đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc. C. phong kiến ở Trung Quốc. D. thực dân ở Trung Quốc. Câu 17. Tháng 7/1921, ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc là A. thành lập Quốc Dân đảng. B. thành lập Đảng Cộng sản. C. tiến hành cách mạng dân chủ tư sản. D. phong trào Thái bình Thiên quốc. Câu 18. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập? A. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời. B. Chiến tranh Bắc phạt. C. Phong trào Ngũ tứ. D. Nội chiến Quốc – Cộng lần thứ nhất.
  7. Câu 19. Nhiệm vụ hàng đầu của của cách mạng Trung Quốc từ năm 1937 là A. lật đổ tập đoàn thống trị của Tưởng Giới Thạch. B. chống lại các thế lực quân phiệt. C. chống lại sự can thiệp của các nước đế quốc nói chung. D. phát động cuộc chiến tranh chống Nhật Bản xâm lược. Câu 20: Chủ nghĩa Mác- Lê-nin được truyền bá, phát triển nhanh chóng và sâu rộng ở Trung Quốc sau phong trào nào? A. Duy tân. B. Thái bình Thiên quốc. C. Phong trào Ngũ tứ.D.Nghĩa hòa đoàn. Câu 21: Trong những năm 1926-1927, Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng cùng hợp tác với nhau nhằm A. Chống lại chính phủ Quốc Dân Đảng. B. Chống lại các thế lực phong kiến. C. Chống lại các thế lực đế quốc phương Tây. D. Chống lại các tập đoàn phong kiến quân phiệt Bắc Dương. Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ đối với cách mạng Trung Quốc? A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến. B. Mở ra thời kì chuyển từ cách mạng dân chủ cũ sang cách mạng dân chủ mới. C. Sau phong trào Ngũ tứ, chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc. D. Là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc. Câu 23: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ đối với cách mạng Trung Quốc? A. Là cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc. B. Giai cấp vô sản bước lên vũ đài chính trị. C. Mở ra thời kì chuyển từ cách mạng dân chủ cũ sang cách mạng dân chủ mới. D. Mở đầu cho trào lưu tư tưởng tiến bộ xâm nhập vào Trung Quốc. Câu 24: Giai cấp vô sản nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc từ sau phong trào A. Nghĩa hòa đoàn. B. Duy tân. C. Ngũ tứ. D. Thái bình thiên quốc. Câu 25: Giai cấp nào dưới đây không tham gia vào phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc? A. công nhân. B. nông dân. C. địa chủ. D. tiểu tư sản. Câu 26. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc mang tính chất là cuộc cách mạng A. dân chủ tư sản kiểu mới. B. dân chủ tư sản kiểu cũ.
  8. C. tư sản. D. vô sản. Câu 27. Phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc do giai cấp nào lãnh đạo? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản. Câu 28. Tư tưởng nào được truyền bá vào Trung Quốc sau phong trào Ngũ tứ? A. tư tưởng phong kiến bảo thủ. B. tư tưởng cải cách ở Nhật Bản. C. chủ nghĩa Mác-Lênin. D. tư tưởng của chủ nghĩa phát xít. Câu 29. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của phong trào Ngũ tứ đối với cách mạng Trung Quốc? A. Mở đầu cao trào chống đế quốc và phong kiến. B. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị. C. Mở ra thời kì chuyển từ cách mạng dân chủ cũ sang cách mạng dân chủ mới. D. Chủ nghĩa Mác-Lênin được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc. Câu 30. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập chứng tỏ A. giai cấp tư sản lớn mạnh. B. tư tưởng dân chủ tư sản chiếm ưu thế. C. giai cấp vô sản nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng. D. giai cấp vô sản lớn mạnh. Câu 31: Mục đính tổ chức cuộc biểu tình tại Quảng trường Thiên An Môn của phong trào Ngũ tứ là A. muốn gây tiếng vang lớn trong nhân dân. B. biểu dương lực lượng cách mạng. C. đòi trừng trị những phần tử bán nước trong Chính phủ. D.trừng trị bọn phong kiến phản động tay sai. Câu 32: Lần đầu tiên giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập từ phong trào nào? A. Phong trào Ngũ tứ. B. Phong trào Nghĩa hòa đoàn. C. Phong trào Vạn lí trường chinh. D. Phong trào Thái bình Thiên quốc. Câu 33: Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao trào cách mạng nào phát triển mạnh mẽ ở Trung Quốc? A. Cao trào khởi nghĩa nông dân. B. Cao trào chống đế quốc và tay sai giành độc lập. C. Cao trào cách mạng chống đế quốc và chống phong kiến. D. Cao trào cách mạng đánh đổ đế quốc giành độc lập dân tộc. Câu 34: Phong trào Ngũ tứ đánh dấu sự xuất hiện của giai cấp nào trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập? A. Tư sản. B. Nông dân. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản.
  9. Câu 35: Sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào đối với đất nước Trung Quốc? A. Chứng tỏ quần chúng nhân dân đã trưởng thành. B. Giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. C. Tư tưởng cách mạng vô sản đang từng bước thắng thế ở Trung Quốc. D. Gai cấp vô sản có chính Đảng, từng bước nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng. Câu 36: Giai cấp công nhân xuất hiện trên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập ở Trung Quốc sau sự kiện nào? A. Phong trào Ngũ tứ. B. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc. Câu 37: Tư tưởng chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá vào Trung Quốc sau A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập. C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc. Câu 38 : Phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, công nhân nhằm chống đế quốc và phong kiến ở Trung Quốc là A. phong trào Ngũ tứ. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt. C. cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. phong trào Duy Tân. Câu 39: Phong trào cách mạng nào ở Trung Quốc lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia nhất là giai cấp công nhân? A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập. C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc. Câu 40: Phong trào cách mạng nào ở Trung Quốc mà giai cấp công nhân tham gia với vai trò là lược lượng nòng cốt? A. Phong trào Ngũ tứ. B. Đảng Cộng Sản Trung Quốc được thành lập. C. Cuộc nội chiến Quốc - Cộng. D. Phong trào đấu tranh chống đế quốc. Câu 41: Từ sau tháng 7 năm 1921 giai cấp nào ở Trung Quốc đã có chính đảng riêng của mình? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Nông dân D. Công nhân và tư sản Câu 42: Giai cấp nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc từ sau tháng 7 năm 1921 là giai cấp A. công nhân. B. tư sản. C. nông dân. D. công nhân và tư sản. Câu 43. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc năm 1919?
  10. A. Chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc. B. Ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). C. Học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử. D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 44. Từ sau phong trào Ngũ tứ, tổ chức chính trị nào đã ra đời và lãnh đạo cách mạng Trung Quốc? A. Đảng Lập hiến. B.Quốc Dân đảng. C. Đồng minh hội. D. Đảng Cộng sản. VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Sự kiện đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là A. phong trào Ngũ tứ. D. phong trào Thái bình thiên quốc. C. phong trào Nghĩa hòa đoàn. D. phong trào Duy tân. Câu 2: Phong trào mở đầu cho thời kì phát triển mới của cách mạng Trung Quốc trong giai đoạn 1918 – 1939 là A. khởi nghĩa Nam Xương. B. cuộc chiến tranh Bắc phạt. C. phong trào Duy tân. D. phong trào Ngũ tứ. Câu 3. Mở đầu phong trào Ngũ tứ là cuộc biểu tình của A. nông dân. B. công nhân. C. học sinh, sinh viên. D. binh lính. Câu 4. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc năm 1919? A. Chính phủ Trung Quốc làm tay sai cho các nước đế quốc. B. Ảnh hưởng của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918). C. Học sinh, sinh viên Trung Quốc bị phân biệt đối xử. D. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. C. phong trào Ngũ tứ. D. nội chiến cách mạng lần thứ nhất. Câu 5. Tác dụng lớn nhất của phong trào Ngũ tứ đối với cách mạng Trung Quốc là gì? A. Dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921.
  11. B. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa Mác – Lênin được truyền bá vào Trung Quốc. C. Tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc. D. Thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc. Câu 6. Điểm khác biệt cơ bản của cách mạng Tân Hợi so với phong trào Ngũ tứ là gì? A. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. B. Nhằm chống lại chế độ phong kiến. C. Do giai cấp nông dân lãnh đạo. D. Có sự tham gia của tư sản và nông dân. Câu 7. Tầng lớp tri thức tiến bộ ở Trung Quốc là lực lượng truyền bá A. chủ nghĩa Mác – Lênin. B. tư tưởng Mao Trạch Đông. C. chủ nghĩa Tam dân. D. Trào lưu triết học ánh sáng. Câu 8. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào Ngũ tứ so với cách mạng Tân Hợi là gì? A. Do giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Nhằm chống lại chế độ phong kiến. C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. D. Có sự tham gia của tư sản và nông dân. Câu 9. Lực lượng truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc là A. giai cấp tư sản. B. các sĩ phu yêu nước tiến bộ. C. tầng lớp tiểu tư sản thành thị. D. tầng lớp tri thức tiến bộ. Câu 10. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc? A. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc. B. Từ đây giai cấp vô sản đã có chính đảng của mình. C. Đánh dấu việc giai cấp vô sản nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc. D. Tạo điều kiện cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc. Câu 11. Lực lượng chính tham gia vào phong trào Ngũ tứ ngay từ ngày đầu bùng nổ là A. công nhân , nông dân, tiểu tư sản. B. học sinh, sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh. C. tư sản dân tộc và nông dân. D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương. Câu 12. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc là A. tạo điều kiện cho chủ ngiã Mác-Lênin được truyền bá vào Trung Quốc. B. tạo điều kiện cho tư tưởng cách mạng tháng Mười Nga thấm sâu vào Trung Quốc. C. thúc đẩy phong trào công nhân phát triển ở Trung Quốc. D. dẫn đến việc thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc vào năm 1921. VẬN DỤNG CAO Câu 1: Ý nào phản ánh đúng nhất sự ra đời của Đảng Cộng sản Trung Quốc?
  12. A. Quần chúng nhân dân và giai cấp công nhân đã trưởng thành. B. Giai cấp vô sản đã trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng. C. Tư tưởng cách mạng vô sản từng bước thắng thế ở Trung Quốc. D. Giai cấp vô sản trưởng thành, nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng. Câu 2: Bài học quan trọng nào Việt Nam có thể rút ra được từ sự phát triển của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc? A. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc. B. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức. C. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân. D. Phải nhanh chóng thành lập đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng. Câu 3: Từ năm 1919 đến năm 1925 Việt Nam có thể rút ra bài học nào từ sự phát triển của phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc? A. Phải nhanh chóng thành lập đảng vô sản để lãnh đạo cách mạng. B. Phải xây dựng khối đoàn kết công nông vững chắc. C. Phải tranh thủ sự ủng hộ của các dân tộc bị áp bức. D. Phải kết hợp các hình thức đấu tranh chống thực dân. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ (1918 - 1939) NHẬN BIẾT Câu 1: M. Gan-đi, là một lãnh tụ có uy tín lớn và có ảnh hưởng sâu rộng đối với nhân dân A. Trung Quốc. B. Ấn Độ. C. Việt Nam. D. Lào. Câu 2: Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là lực lượng nào? A. Công hội. B. Vô sản. C. Tổ chức công đoàn. D. Đảng Quốc đại. Câu 3: Toàn bộ chi phí chiến tranh đè lên vai nhân dân Ấn Độ trong những năm 1918-1939 là hậu quả của A. chính sách bóc lột của thực dân Anh. B. cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất. C. cuộc khởi nghĩa Xipay. D. cuộc chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4: Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ đã dẫn tới sự thành lập A. Đảng bảo thủ. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hoà. Câu 5: Giữ vai trò lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những 1918- 1929 là
  13. A. Đảng bảo thủ. B. Đảng Quốc đại. C. Đảng Cộng sản. D. Đảng Cộng hoà. Câu 6. Biện pháp đấu tranh nào sau đây không phù hợp với chủ chương của Đảng Quốc đại và M.Gan-đi A. biểu tình hoà bình. B. khởi nghĩa vũ trang. C. tẩy chay hàng hoá Anh. D. bãi công ở các nhà máy. Câu 7: Lãnh đạo của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn độ trong những năm 1918 – 1929 là A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. B. Đảng Cộng hòa. D. Đảng Dân chủ. Câu 8. Chính đảng và giai cấp nào lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh trong giai đoạn 1918-1922? A.Tư sản dân tộc – Đảng Quốc đại. B. Tư sản – Đảng Quốc dân. C. Công nhân – Đảng Cộng sản. D. Tiểu tư sản – Đảng Quốc đại. Câu 9. Chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan –đi là A. vận động quần chúng khởi nghĩa vũ trang giành độc lập. B. bất bạo động và bất hợp tác. C. tiến hành cuộc vận động cải cách Duy tân. D. kết hợp giữa bạo động và cải cách. Câu 10. Biện pháp đấu tranh nào sau đây không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M.Gan-đi A. đấu tranh hoà bình. B. đấu trang vũ trang. C. tẩy chay hàng hoá Anh. D. bãi khoá ở các trường học. Câu 11: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ? A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đè nặng lên vai nhân dân. B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột. C. Ban hành những đạo luật phản động. D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ sâu sắc. Câu 12. Tháng 12-1925 diễn ra sự kiện lịch sử gì tiêu biểu có tác dụng thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? A. Đảng Bảo thủ ra đời. B. Đảng Quốc đại được thành lập. C. Đảng Cộng sản được thành lập. D. Đảng Cộng hoà ra đời. Câu 13: Chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã đưa đến A. hình thành các thế lực chống đối. B. mâu thuẫn xã hội ngày càng căng thẳng.
  14. C. nhiều đảng phái xã hôi chống lại thực dân Anh. D. mâu thuẫn gay gắt giữa chính quyền Ấn Độ và thực dân Anh. Câu 14: Những chính sách thống trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ đã đưa đến kết quả tất yếu là A. các cuộc đấu tranh của công nhân phát triển khắp cả nước. B. các cuộc đấu tranh của nông dân diễn ra sôi nổi trong cả nước. C. làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh dâng cao khắp Ấn Độ. D. làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh diễn ra khắp Ấn Độ. Câu 15: M.Gan-đi đã kêu gọi nhân dân Ấn Độ chống thực dân Anh bằng biện pháp nào? A. Sử dụng vũ lực. B. Hòa bình không sử dụng vũ lực. C. Hòa bình kết hợp sử dụng vũ lực. D. Đấu tranh chính trị đòi các quyền dân chủ. Câu 16: Biện pháp đấu tranh nào dưới đây không được M.Gan-đi tổ chức để đấu tranh chống thực dân Anh? A. Biểu tình hòa bình. B. Tẩy chay hàng hóa Anh. C. Gửi kiến nghị đòi các quyền dân sinh, dân chủ. D. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở trường học. Câu 17: Sự kiện nổi bật nào diễn ra ở Ấn Độ vào tháng 12 năm 1925? A. Đảng Cộng hòa ra đời. B. Đảng Ba-hu-Zan Sama thành lập. C. Đảng Cộng sản Ấn Độ thành lập. D. Đảng Quốc đại bắt tay với Đảng Cộng sản. Câu 18. Nắm quyền lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Ấn Độ trong những năm 1918- 1939 là A. Đảng Cộng sản Ấn Độ. B. Đảng Quốc đại. C. Liên minh Đảng Quốc đại với Đảng Cộng sản. D. Tổ chức Liên minh tôn giáo. Câu 19. Phương pháp đấu tranh mà Đảng Quốc đại chủ trương là A. đấu tranh vũ trang. B. bất bạo động, bất hợp tác. C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. Câu 20. Lực lượng giữ vai trò lãnh đạo phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918-1929 là A. giai cấp công nhân. B. tầng lớp trí thức. C. tầng lớp thị dân. D. giai cấp tư sản. Câu 21. Chủ trương và phương pháp đấu tranh của M.Gan-đi ở Ấn Độ là A. khởi nghĩa vũ trang giành độc lập. B. bất bạo động và bất hợp tác. C. tiến hành một cuộc vận động cải cách. D. kết hợp giữa bạo động và cải cách. Câu 22. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
  15. A. tổ chức công hội. B. tổ chức công đoàn. C. Đảng Quốc đại. D. tướng lĩnh trong quân đội. Câu 23. Phong trào cách mạng ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất bùng lên mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của ai? Đường lối đấu tranh là gì? A. Ti-lắc với chủ trương “bạo động”. B. Gan-đi với chủ trương “ bất bạo động, bất hợp tác”. C. Nê ru với chủ trương “không hợp tác”. D. Một lãnh tụ nông dân khởi nghĩa chủ trương “bạo động”. Câu 24: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Ấn Độ chịu sự cai trị của thực dân A. Anh. B. Mỹ C. Đức D. Pháp. Câu 25. Lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1918 đến năm 1939 là A. tổ chức Công hội. B. tổ chức công đoàn. C. Đảng Quốc đại. D. tướng lĩnh trong quân đội. Câu 26. Để chống lại chiến dịch bất hợp tác của Đảng Quốc đại, thực dân Anh đã thực hiện biện pháp nào để chia rẽ hàng ngũ cách mạng? A. Chia để trị. B. Mua chuộc. C. Khủng bố. D. Phân biệt tôn giáo. THÔNG HIỂU Câu 1. Nét nổi bật của phong trào cách mạng ở Ấn Độ trong những năm 30 của thế kỉ XX là A. chủ yếu diễn ra dưới các chiến dịch bất hợp tác. B. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị. C. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh vũ trang. Câu 2. Phong trào công nhân ở Ấn Độ phát triển mạnh dẫn đến sự thành lập A. Đảng Quốc đại. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Bảo thủ. D. Đảng Cộng hòa. Câu 3. Tác động của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đời sống nhân dân Ấn Độ? A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đều đổ lên vai nhân dân Ấn Độ. B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột. C. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản động. D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ phát triển.
  16. Câu 4. Lãnh đạo phong trào đấu tranh ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là lực lượng A. công hội. B. tổ chức công đoàn. C. Đảng Quốc đại. D. tướng lĩnh trong quân đội. Câu 5. Biện pháp đấu tranh nào sau đây không phù hợp với chủ trương của Đảng Quốc đại và M. Gan-đi? A. Tẩy chay hàng hóa Anh, không nộp thuế. B. Khởi nghĩa vũ trang. C. Bãi công ở các nhà máy, công sở, bãi khóa ở các trường học. D. Biểu tình hòa bình. Câu 6. Phong trào cách mạng ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất bùng lên mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của ai? Đường lối đấu tranh là gì? A. Ti-lắc với chủ trương “bạo động”. B. Gan-đi với chủ trương “ bất bạo động, bất hợp tác”. C. Nê-ru với chủ trương “không hợp tác”. D. Một lãnh tụ nông dân khởi nghĩa chủ trương “bạo động”. Câu 7. Tháng 12/1925, Đảng Cộng sản Ấn Độ được thành lập dựa trên sự phát triển của phong trào A. công nhân. B. tư sản. C. nông dân. D. tiểu tư sản. Câu 8: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như nào đến Ấn Độ? A. Hàng triệu người chết. B. Cơ sở vật chất bị tàn phá nặng nề. C. Đẩy nhân dân vào cảnh sống cùng cực. D. Việc sản xuất trong nhà máy xí nghiệp, làng mạc bị đình trệ. Câu 9. Nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918 -1929 là A. hình thức đấu tranh phong phú quyết liệt. B. tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. C. thành lập Đảng Cộng sản. D. Đảng Quốc đại nắm độc quyền lãnh đạo phong trào. Câu 10. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ không chủ trương lãnh đạo nhân dân đấu tranh bằng hình thức nào dưới đây? A. Biểu tình. B. Bãi công. C. Tẩy chay hàng hóa Anh. D. Khởi nghĩa vũ trang. Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, nhân dân lao động Ấn Độ lâm vào cảnh sống cùng cực vì
  17. A. ách áp bức nặng nề của thực dân Anh. B. chịu sự bóc lột của địa chủ phong kiến. C. phải gánh chịu nặng chi phí chiến tranh do thực dân Anh. D. thiên tai và ách áp bức nặng nề của thực dân phong kiến. Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách thực dân Anh đã thực hiện đối với nhân dân Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Tăng cường bóc lột thuộc địa. B. Đàn áp các cuộc phản kháng của nhân dân. C. Giải tán hoạt động của Đảng cộng sản Ấn Độ. D. Ban hành các đạo luật phản động nhằm củng cố bộ máy thống trị. Câu 13: Lãnh đạo trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 1918-1929 là A. Đảng Quốc Đại đứng đầu là M.Gan đi. B. Giai cấp công nhân. C. Giai cấp nông dân. D. Giai cấp công nhân và nông dân. Câu 14. Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Ấn Độ những năm 1918 – 1939 là A. thực dân Anh tăng cường bóc lột, ban hành những đạo luật phản động. B. thực dân Anh tiến hành xâm lược Ấn Độ. C. toàn bộ chi phí chiến tranh đè lên vai nhân dân Ấn Độ. D. thực dân Anh thỏa hiệp với giai cấp tư sản. Câu 15. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ tháng 12 – 1925 có tác dụng A. góp phần thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ. B. làm bùng lên làn sóng đấu tranh mới của nhân dân Ấn Độ. C. lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia. D. lôi cuốn giai cấp tư sản tham gia. VẬN DỤNG THẤP Câu 1.Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh. B. nó dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. C. nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ. D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang. Câu 2: Sự phát triển của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ đã dẫn đến sự thành lập A. Đảng Quốc Đại. B. Đảng Cộng sản.
  18. C. nhóm Cộng sản. D. tổ chức công đoàn. Câu 3. Thủ đoạn đối phó của thực dân Anh trước sự lớn mạnh của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là A. tăng cường đàn áp khủng bố. B. cho Ấn Độ được hưởng quyền tự trị. C. chấp nhận những yêu cầu của nhân dân Ấn Độ. D. vừa khủng bố đàn áp, vừa mua chuộc chính trị, gây chia rẽ hàng ngũ cách mạng. Câu 4. Chính sách cai trị của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ đã dẫn đến hậu quả A. các hình thức đấu tranh chống thực dân Anh ngày càng phong phú. B. công nhân tiến hành bãi công, biểu tình ngày càng nhiều. C. phong trào bất bạo động ngày càng lan rộng. D. mâu thuẫn xã hội ngày càng găy gắt.