Phiếu cuối tuần Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II

docx 63 trang minhtam 26/10/2022 5461
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu cuối tuần Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxphieu_cuoi_tuan_tieng_viet_lop_2_hoc_ki_ii.docx

Nội dung text: Phiếu cuối tuần Tiếng Việt Lớp 2 - Học kì II

  1. Lúc ở chiến khu Bác Hồ nuôi một con chó một con mèo và một con khỉ Thông thường thì cả ba loài đó vốn chẳng ưa nhau .Không biết Bác dạy thế nào mà chúng lại quấn quýt nhau .không hề trêu chọc hay cắn nhau bao giờ. 4. a) Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau : (1) – Hôm nay con giỏi quá, quét nhà rất sạch ! - (2) – Chữ viết trong vở của bạn đẹp thế ! - b) Viết một đoạn ( khoảng 5 câu ) về ảnh ( hoặc bức tượng ) Bác Hồ mà em biết . . . .
  2. TUẦN 32 I- Bài tập về đọc hiểu Nhà bác học và bà con nông dân Hôm ấy, tiến sĩ nông học Lương Định Của cùng cán bộ xuống xem xét tình hình nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên. Thấy bà con nông dân đang cấy lúa trên những thửa ruộng ven đường, bác Của bảo dừng xe, lội xuống ruộng trò chuyện với mọi người. Bác khuyên bà con nên cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, cây lúa dễ phát triển. Lúc cấy cần chăng dây cho thẳng hàng để sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn . Rồi bác cười vui và nói với mọi người : - Nào, ai cấy nhanh nhất xin mời cấy thi với tôi xem kĩ thuật cũ và kĩ thuật mới đằng nào thắng, nghe ! Thế là cuộc thi bắt đầu. Chỉ ít phút sau, bác đã bỏ xa cô gái cấy giỏi nhất vài mét. Lúa bác cấy vừa đều vừa thẳng hàng. Thấy vậy, ai nấy đều trầm trồ, thán phục nhà bác học nói và làm đều giỏi. ( Theo Nguyễn Hoài Giang ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Bác Của khuyên bà con nông dân nên cấy lúa thế nào ? a- Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn nông, lúa dễ phát triển b- Cấy ngửa tay để rễ mạ ăn sâu, lúa dễ phát triển c- Cấy úp tay để rễ mạ ăn nông, lúa mau phát triển 2. Bác Của khuyên bà con khi cấy cần chăng dây để làm gì ? a- Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ lội ruộng đi lại làm cỏ sục bùn b-Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng cào cải tiến làm cỏ sục bùn c- Để cấy cho thẳng hàng, sau này dễ dùng máy gặt lúa ngay tại ruộng 3. Kết quả thi cấy giữa bác Của và cô gái cấy giỏi nhất ra sao ? a- Bác Của cấy đều, nhanh, bỏ xa cô gái hơn chục mét b- Bác Của cấy đều, thẳng hàng, bỏ xa cô gái vài mét c- Bác Của cấy nhanh, thẳng hàng, vượt lên trước cô gái.
  3. (4). Bà con nông dân trầm trồ, thán phục bác Của về điều gì ? a- Nhà bác học nói về cấy lúa rất giỏi b- Nhà bác học cấy lúa nhanh và giỏi c- Nhà bác học nói và làm đều giỏi II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng : a) l hoặc n - nỗi iềm/ -cái iềm/ . - ương rẫy/ - ương thực/ b) v hoặc d - .ỗ tay/ . - .ỗ dành/ -sách ở/ - ở dang/ c) it hoặc ich -t tắc/ -xa t ./ . -vở k ./ . -đen k / . 2. Xếp các từ sau thành từng cặp có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa ) : nhỏ, tối, chìm, cuối cùng, ít, to, sáng, đầu tiên, nổi, nhiều. M : to/ nhỏ - ./ - / . - ./ . - / . 3. Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm rồi chép lại đoạn sau : Xóm làng tưng bừng mở hội mừng xuân .Nhiều hình thức hội hè vui chơi diễn ra sôi nổi, như : đấu võ dân tộc đua thuyền đấu cờ tướng thi hát xướng ngâm thơ.
  4. 4. a) Viết lời đáp của em trong những trường hợp sau : (1) Em muốn bố mẹ đưa đi xem xiếc vào sáng chủ nhật. Bố mẹ bảo : “Sáng chủ nhật này bố mẹ bận một chút việc, con ạ ” Lời đáp : - . (2) Em nhờ bạn làm hộ bài tập toán. Bạn bảo : “ Bạn phải tự làm thì mới hiểu bài chứ ! ” Lời đáp : - b) Trả lời câu hỏi : Sổ liên lạc có tác dụng gì đối với em và gia đình ? . . .
  5. TUẦN 33 I – Bài tập về đọc hiểu Buổi sớm mùa hè trong thung lũng Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.Mấy con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả. Ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức giấc. Đó đây, ánh lửa hồng bập bùng trên các bếp. Ngoài bờ ruộng đã có bước chân người đi, tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới. ( Hoàng Hữu Bội ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Dòng nào dưới đây nêu đúng tên các con vật được tả trong bài ? a- Gà trống, gà rừng, ve, chim cuốc b- Gà trống, gà mái, ve, chim cuốc c- Gà trống, gà mái, gà rừng, chim cuốc 2. Tiếng gà gáy sớm mùa hè vùng cao được tả qua những từ nào? ( Đoạn 1) a- Phành phạch, râm ran, te te b- Lanh lảnh, râm ran, te te c- Lanh lảnh, phành phạch, te te 3. Sau tiếng gà gáy, những âm thanh nào cho thấy bản làng đã thức giấc ? a- Tiếng gọi nhau í ới, tiếng chim cuốc đều đều b- Tiếng gà gáy râm ran, tiếng nói chuyện rì rầm c- Tiếng nói chuyện rì rầm, tiếng gọi nhau í ới (4). Cảnh sáng sớm ở vùng cao được tác giả chú trọng miêu tả điều gì ? a- Những hình ảnh nổi bật b- Những âm thanh nổi bật c- Những sự việc diễn ra
  6. II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống : a) s hoặc x (1) Phía a a, đàn chim ẻ thi nhau à uống cánh đồng mới gặt (2) Các cháu .ay ưa nghe bà kể chuyện ngày .ửa ngày ưa b) in hoặc iên Hàng ngh con k . lũ lượt tha mồi về tổ đông ngh .nghịt. c) im hoặc iêm Trái t bé dạt dào n .vui khi bầy ch .về làm tổ trong vườn 2. Tìm các từ ngữ có tiếng thợ chỉ nghề nghiệp rồi viết vào chỗ trống M : thợ nề (1) . (2) (3) . (4) . (5) (6) . 3. Đặt câu với mỗi từ nói về truyền thống của dân tộc Việt Nam a) cần cù : b) dũng cảm : c) đoàn kết : 4. a) Viết lời đáp của em trước những lời an ủi sau :
  7. (1)- Con đừng buồn. Mẹ sẽ mua cây hoa khác trồng vào chỗ cây hoa đã chết ! - (2)- Em lỡ tay nên làm vỡ bát, bố mẹ sẽ không mắng đâu ! - b) Viết đoạn văn ngắn ( 3 - 4 câu ) kể một việc tốt đã làm để giúp người thân trong gia đình hoặc một người bạn của em. Gợi ý : a) Đó là việc gì? Diễn ra vào lúc nào? Ở đâu ? b) Em đã làm việc tốt ấy ra sao ? Kết quả thế nào ?
  8. TUẦN 34 I- Bài tập về đọc hiểu Đánh cá đèn Chiều hôm ấy, bãi biển tấp nập hẳn lên. Ai cũng muốn xem các đội thuyền ra khơi đánh cá đèn. Lũ trẻ cũng theo ra bãi. Các thuyền nổ máy ran ran rồi vọt ra khơi, trườn nhanh qua vùng sóng lừng. Nắng chiều tỏa ánh vàng hoe. Màu cầu vồng hiện lên trên bụi nước đầu sóng. Mặt trời lặn. Màn đêm buông xuống. Đèn điện trên các thuyền bật sáng rực rỡ. Vài tiếng đồng hồ sau, thấy ánh đèn, cá kéo về đen đặc. Những con mối, con nục nổi lên, cuốn vào nhau lúc nhúc. Dưới ánh điện, mắt chúng sáng rực cả một vùng như trận mưa tàn lửa Mỗi thuyền chỉ đánh bốn mẻ lưới mà chở không hết cá, phải đùn vào lưới thả xuống nước kéo về. Thuyền nào cũng no, lặc lè trên sóng. ( Bùi Nguyên Khiết ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Các đội thuyền bắt đầu ra khơi đánh cá đèn vào lúc nào ? a- Lúc nắng chiều tỏa ánh vàng hoe b- Lúc mặt trời vừa mới bứt đầu lặn c- Lúc màn đêm vừa buông xuống 2. Dòng nào dưới đây nêu đúng những từ ngữ tẩ cá biển về rất nhiều khi đèn điện bật sáng trên các thuyền? ( Đoạn 2) a- Kéo về đen đặc ; thuyền chở không hết cá b- Cuốn vào nhau lúc nhúc ; lặc lè trên sóng c- Kéo về đen đặc ; cuốn vào nhau lúc nhúc 3. Khi thuyền chở không hết cá, mọi người trên thuyền đã làm gì ? a- Đùn cá vào lưới thả trên biển để nuôi b- Đùn cá vào lưới thả xuống nước kéo về c- Đùn cá vào lưới đưa sang thuyền khác (4). Dòng nào gợi tả con thuyền chở nhiều cá ? a- Nổ máy ran ran
  9. b- Trườn qua sóng lừng c- Lặc lè trên sóng II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn 1. Viết lại các từ ngữ sau khi đã điền đúng a) tr hoặc ch -leo èo/ -hát .èo/ - .ống đỡ/ . - ống trải/ b) ong hoặc ông tr nom/ . tr sáng/ c) rả hoặc rã tan / . kêu ra / 2. Gạch dưới từ trái nghĩa với từ in đậm trong mỗi câu tục ngữ sau : (1) Trên kính dưới nhường (2) Hẹp nhà rộng bụng (3) Việc nhỏ nghĩa lớn (4) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may (5) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may 3.Đặt câu với mỗi từ chỉ nghề nghiệp : a) nông dân : b) công nhân : . c) bác sĩ : 4. Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về công việc của một người mà em biết . Gợi ý : a) Người đó là ai, làm nghề gì ? b) Hằng ngày, người đó làm những việc gì ? c) Những việc ấy đem lại lợi ích ra sao ?
  10. TUẦN 35 Ôn tập cuối học kì II A- Kiểm tra đọc I- Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) Đọc đoạn trích dưới đây trong bài tập đọc đã học ( SGK Tiếng Việt 2, tập hai ) và trả lời câu hỏi ( TLCH ) ; sau đó đánh giá, cho điểm theo hướng dẫn ở phần hai ( giải đáp – gợi ý ) (1) Những quả đào ( từ Sau một chuyến đi xa đến có ngon không ?- Đoạn 1 ) TLCH : Người ông dành những quả đào cho ai ? (2) Cây đa quê hương ( từ Cây đa nghìn năm đến chót vót giữ trời xanh ) TLCH : Thân cây đa được miêu tả như thế nào ? (3) Chiếc rễ đa tròn ( từ Nhiều năm sau đến hình tròn như thế - Đoạn 3 ) TLCH : Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? (4) Cây và hoa bên lăng Bác ( từ Sau lăng đến tỏa hương ngào ngạt ) TLCH : Sau lăng có những loài hoa nào ở Sơn La và ở Nam Bộ ? (5) Bóp nát quả cam ( từ Quốc Toản tạ ơn Vua đến hai bàn tay bóp chặt – Đoạn 4) TLCH : Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? II- Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Tình thương của Bác Đêm giao thừa năm ấy,Bác Hồ đến thăm một gia đình lao động nghèo ở Hà Nội. Anh cán bộ đến trước nói với chị Chín : - Chị ở nhà, có khách đến thăm Tết đấy ! Lát sau, Bác bước vào nhà. Chị Chín sửng sốt nhìn Bác. Mấy cháu nhỏ kêu lên “ Bác Hồ, Bác Hồ ! ”, rồi chạy lại quanh Bác. Lúc này chị Chín mới chợt tỉnh, vội chạy lại ôm choàng lấy Bác, khóc nức nở. Chờ cho chị bớt xúc động, Người an ủi : - Năm mới sắp đến, Bác đến thăm nhà, sao thím lại khóc ? Tuy cố nén nhưng chị Chín vẫn thổn thức, nói :
  11. - Có bao giờ có bao giờ Chủ tịch nước lại tới thăm nhà chúng con. Được thấy Bác đến nhà, con cảm động quá ! Bác trìu mến nhìn chị Chín và các cháu rồi nói : - Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai ? ( Theo Phạm Thị Sửu – Lê Minh Hà ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng 1. Lúc Bác mới bước vào nhà, thái độ của chị Chín thế nào ? a- Sửng sốt b- Chợt tỉnh c- Xúc động 2. Vì sao khi được gặp Bác, chị Chín lại khóc nức nở ? a- Vì chị thấy nhà mình còn nghèo khổ quá b- Vì chị quá xúc động khi Bác đến thăm nhà c- Vì chị thấy Bác Hồ thương mẹ con chị quá 3. Câu “ Bác không thăm những người như mẹ con thím thì còn thăm ai ? ” ý nói gì ? a- Bác luôn quan tâm đến những người phụ nữ nghèo b- Bác luôn quan tâm đến các cháu thiếu nhi nghèo c- Bác luôn quan tâm đến những gia đình lao động nghèo 4. Bộ phận in đậm trong câu “ Chị Chín khóc nức nở vì xúc động.” trả lời cho câu hỏi nào ? a- Như thế nào ? b- Vì sao ? c- Để làm gì ? B- Kiểm tra viết I- Chính tả nghe- viết ( 5 điểm ) Cháu thăm nhà Bác Cháu vào thăm nhà Bác Trời vui nên nắng tràn
  12. Vườn vui hoa nở khắp Ngan ngát mùi phong lan. Ngôi nhà sàn xinh xinh Dưới bóng cây vú sữa Không gian đầy tiếng chim Mặt hồ xôn xao gió. Gió động cửa nhà sàn Ngỡ Bác ra đón cháu ( Vân Long ) Chú ý : HS nhờ người khác đọc từng câu để chép lại bài thơ trên giấy kẻ ô li cho đúng chính tả . II- Tập làm văn ( 5 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể một việc tốt của em ( hoặc bạn em ) đã làm ở trường hoặc nơi e ở, theo gợi ý dưới đây : a) Việc tốt của em ( hoặc bạn em ) là việc gì ? Việc đó diễn ra lúc nào ? b) Em ( hoặc bạn em ) đã làm việc tốt ấy ra sao ? ( Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt ) c) Kết quả ( hoặc ý nghĩa ) của việc tốt đó là gì ?
  13. Đáp án tuần 19 I- 1.a 2.b 3.c (4).b II-1. a) Đồng chiêm phả nắng lên không, Cánh cò dẫn gió qua thung lúa vàng. Gió nâng tiếng hát chói chang, Long lanh lưỡi hái liếm ngang chân trời. b) lí lẽ - số lẻ - loang lổ- lỗ vốn 2. Điền từ ngữ : A B Tháng Hoạt động, công việc nhà nông thường làm Giêng Ăn chơi (VD : Tham gia lễ hội, đi lễ chùa ) Hai Trồng đậu, trồng khoai, trồng cà Ba Hái đậu về nhà phơi khô Tư Tậu trâu bò Năm Sắm sửa( chuẩn bị )làm mùa ( làm ruộng trồng lúa) Mười Gặt lúa, phơi khô quạt sạch ( thóc lúa ) 3. Gợi ý : (1) Rằm tháng tám, trẻ em được đón Tết Trung thu.( hoặc :trẻ em được đón Tết Trung thu vào ngày rằm tháng tám ) (2) Cô giáo thường khen em khi em thuộc bài. ( hoặc : Cô giáo thường khen em khi em biết giúp đỡ bạn ) (3) Ở nhà, em vui nhất khi được bố mẹ khen ngoan. ( Hoặc : ở nhà, em vui nhất khi gia đình quây quần đông đủ sau bữa cơm tối ) 4. Gợi ý ( lời tự giới thiệu và trò chuyện ) - ( Cháu chào cô ạ ! ) Cháu là Hương, bạn học cùng lớp với Phương Anh.
  14. Cháu xin phép cô cho cháu gặp Phương Anh để mượn quyển truyện ạ. - ( Thế à ! Phương Anh đang tưới cây ngoài vườn, cháu vào đi . ) - Dạ, cháu cảm ơn cô. Đáp án tuần 20 I- 1.b 2.c 3.a (4).c II- 1. a) xôi đỗ - nước sôi ; dòng sông – xông lên b) xem xiếc – chảy xiết ; chiếc lá – chiết cây 2. Điền theo thứ tự các chỗ trống : đông – hạ - thu – xuân 3. Gợi ý : ( 1 ) Bao giờ ( hoặc lúc nào, mấy giờ, tháng mấy ) tổ bạn đến thăm gia đình liệt sĩ Võ Thị Sáu ? ( 2 ) Bao giờ ( hoặc lúc nào, tháng mấy ) bạn được về quê cùng gia đình ? ( 3 ) Bạn xem bộ phim này bao giờ ( hoặc lúc nào, (vào) tháng mấy, (buổi) mấy giờ ) ? ( 4 ) Bạn có bộ quần áo mới này bao giờ ( hoặc lúc nào, ( vào ) tháng mấy)? 4. VD : Cảnh vật mùa thu ở quê em thật mát mẻ và tinh khiết. Bầu trời cao xanh vời vợi. Dòng sông trong vắt, chảy lững lờ bên những bãi ngô, ruộng lúa. Các khu vườn cây trái sum sê đã điểm xuyết những chiếc lá vàng. Cảnh thiên nhiên tươi đẹp khi mùa thu về khiến em càng thiết tha yêu quý quê hương. Đáp án tuần 21 I- 1.b 2.a 3.b (4).c II- 1. a) chẻ củi – chở đò – trổ bông b) tuốt lúa- buộc chặt – suốt ngày – thuộc bài 2. Loài chim nuôi trong nhà Loài chim sống hoang dại Bồ câu, gà, vịt, ngỗng, ngan ( vịt xiêm) Chiền chiện, diều hâu, chích chòe, tu hú, cú mèo
  15. 3. a) VD : (1) Người nông dân trồng lúa ở đồng ruộng (2) Chim chiền chiện thường hót trên không trung. b) VD : (1) Mẹ dạy em tập viết ở đâu ? (2) Chim hải âu thường bay liệng ở đâu ? 4. a) VD : Mình chỉ giúp bạn một việc nhỏ thôi mà. b) VD : (1) Nhà bà ngoại em có nuôi một con gà trống, đó là con vật mà em rất thích. Bộ lông nó sặc sỡ nhiều màu sắc, trông thật thích mắt. Mỗi lần em về thăm bà, lại được nghe tiếng gà trống gáy dõng dạc ngoài sân : “ Ò ó o o ! Ò ó o o! ” (2) Em thích nhất loài chim sâu. Chim sâu có đôi chân nhỏ nhắn và cái mỏ xinh xinh. Đôi chân nhỏ giúp chim sâu chuyền cành, cái mỏ xinh gắp những con sâu ở thân cây nhanh thoăn thoắt. Đáp án tuần 22 I- 1.a 2.b 3.c (4).c II- 1. a) con giun- run sợ ; rừng xanh – dừng lại b) truyện cổ - ăn cỗ ; cỗ bài – hươu cao cổ 2. (1) Gầy như cò hương ; (2) Học như cuốc kêu (3) Chữ như gà bới ; (4) Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa. 3. Cò là người bạn thân thiết cảu người nông dân. Lúc cày cấy, khi làm cỏ, người nông dân luôn có cò bên cạnh. Cả trong lời mẹ ru cũng có cánh cò “bay lả bay la ” 4. VD : Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. Đáp án tuần 23 I- 1.b 2.c 3.b (4).a II- 1.
  16. a) xin lỗi – nỗi buồn ; lối đi – nối dây b) thước kẻ - thướt tha ; lần lượt – cái lược 2. (1) Thú ăn cây cỏ, hoa quả ( thực vật ) , thường hiền lành : voi, hươu, nai, ngựa vằn, khỉ, vượn, dê, thỏ (2) Thú ăn thịt ( động vật ), thường dữ tợn :hổ, báo, sư tử, chó sói, mèo rừng. 3. a) VD : (1) Gấu bố, gấu mẹ bước đi lặc lè. (2) Con vượn chuyền cành nhanh thoăn thoắt b) Vd : (1) Khỉ bắt chước như thế nào ? (2) Ngựa phi như thế nào ? 4. VD : (1) Giữ gìn trật tự, tránh đùa nghịch, nói chuyện làm ảnh hưởng đến người khác. (2) Giữ gìn sách báo để sử dụng lâu dài ; không làm rách, hỏng sách báo. (3) Sách báo đọc xong phải để đúng nơi quy định ; không mang sách báo ra khỏi phòng đọc. Đáp án tuần 24 I- 1.c 2.b 3.a (4).b II- 1. a) – Chú chim được sinh ra trong chiếc tổ xinh xắn - Buổi sớm mùa đông trên núi cao, sương xuống lạnh thấu xương. b) Voi con dùng vòi hút nước rồi húc đầu vào bụng voi mẹ đùa nghịch 2. Nhát nhất trong rừng, Hiền lành bên suối, Chính là con thỏ. Là chú nai vàng. Tính tình hung dữ, Đi đứng hiên ngang, Là lão hổ vằn. Là voi to nặng. Vốn dĩ tinh ranh, Tính tình thẳng thắn, Là con chó sói. Là ngựa phi nhanh. Vừa dữ vừa lành, Tò mò như gấu.
  17. 3. Rừng Tây Nguyên đẹp lắm. Vào mùa xuân và mùa thu, trời máy dịu và thoang thoảng hương rừng. Bên bờ suối , những khóm hoa đủ màu sắc đua nở Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên. 4. VD : a) Rùa nài xin đại bàng dạy cho nó biết bay. b) Đại bàng không dạy vì biết rùa không thể bay được. c) Thấy rùa nài nỉ mãi, đại bàng bèn lấy móng vuốt quặp lấy rùa bay lên cao rồi thả ra. Hậu quả là rùa rơi xuống đất, mai rạn nứt chằng chịt cho đến tận bây giờ. Đáp án tuần 25 I- 1.a 2.c 3.b (4).b II – 1. a) bánh chưng – sáng trưng ; quả trứng – chứng nhận b) vấp ngã – nghiêng ngả ; suy nghĩ – nghỉ ngơi 2. VD : - Nước biển mặn chát - Sóng biển ào ạt - Cát biển mịn màng - Bờ biển trải dài 3.a) VD : (1) Sóng biển cuộn lên ào ào vì gió thổi rất mạnh. (2) Con thuyền phải chồm lên hụp xuống vì biển nổi sóng dữ dội. b) VD : Vì sao tất cả tàu thuyền đều không ra khơi ? 4. a) VD ( lời đáp ) - Vâng, con cảm ơn mẹ ( hoặc : Ôi, vui quá ! Con cảm ơn mẹ . ) b) VD : (1) Ảnh chụp cảnh một bãi biển rất đẹp.
  18. (2) Trên bờ biển, cây dừa xanh tốt xòe những tàu lá đu đưa trong gió. Bãi cát trắng mịn màng, thấp thoáng bóng người đi tắm biển. Dưới tán dù che nắng, khách du lịch ung dung ngồi ngắm cảnh trời nước bao la. (3) Mặt biển phẳng lặng. Bầu trời trên biển xanh trong, điểm xuyết vài làn mây trắng nhẹ trôi. Đáp án tuần 26 I – 1.b 2.c 3.a (4) .c II- 1. a) Dòng sông rộng mênh mông, bốn mùa dạt dào sóng nước b) Nhóm thanh niên lực lưỡng ra sức chèo thuyền bứt lên phía trước. 2. (1)- ( d ) ; (2)- ( e ) ; (3)- ( a ) ; (4) – ( b ) ; (5) – ( c ) 3. Cá đi từng đàn, khi thì tung tăng bơi lội, khi thì lao vun vút như những con thoi. Cá nhảy cả lên thuyền lướt trên mặt sóng. Cá tràn cả lên bờ lúc mưa to, gió lớn. 4. a) Hồ Gươm ở Thủ đô Hà Nội, Hồ Gươm còn gọi là hồ Hoàn Kiếm b) Giữa hồ có Tháp Rùa trông như ngôi nhà nhỏ xinh. c) Mặt nước hồ phẳng lặng như tấm gương. Ven hồ, những hàng cây xanh nghiêng mình soi gương nước. Ngôi nhà hai tầng khiêm tốn nép mình bên hàng cây. d) Cảnh Hồ Gươm gợi cho em nghĩ về một thành phố xanh mát, thanh bình và giàu sức sống. Đáp án tuần 27 A- Đọc ( 10 điểm ) I – Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) Đọc từng đoạn trích ( khoảng 50 chữ ) và TLCH, sau đó đánh giá theo biểu điểm dưới đây : - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm ( đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng : 0,5 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm )
  19. - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) : 1 điểm ( Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm ) - Tốc độ đọc đoạn trích đạt yêu cầu ( khoảng 50 tiếng/ phút ) : 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm : 0 điểm ) - Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm VD : (1)Ông Mạnh đã làm gì dể Thần Gió trở thành bạn của mình ? ( Khi Thần Gió biết lỗi, ông Mạnh đã an ủi Thần và mời Thần thỉnh thoảng đến chơi vui vẻ ) (2)Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến ? ( Hoa mận tàn báo mùa xuân đến ) (3) Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? ( Hành động của các cậu bé làm cho sơn ca bị chết, bông cúc héo tàn.) (4) Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ? ( VD : Không nên ngại lao động vất vả, khó khăn vì lao động là đáng quý ) (5) Con voi đã giúp những người trên xe như thế nào ? ( Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình, lôi mạnh chiếc xe qua khỏi vũng lầy ) ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng :0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm ) II – Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi : 1.c 2.a 3.b 4.c ( đúng mỗi câu, được 1 điểm ) B- Viết ( 10 điểm ) I – Chính tả nghe – viết ( 5 điểm ) HS nhờ người khác đọc để nghe – viết bài chính tả trong khoảng 17 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây :
  20. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định ) : trừ 0,5 điểm Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn ( 5 điểm ) Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể về một con vật mà em biết ( theo gọi ý cho trước ) trong khoảng 25 phút ; nội dung đúng yêu cầu đề bài, trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ý : 5 điểm VD : (1) Nhà em nuôi một con chó cảnh. Nó có bộ lông trắng muốt, bốn chân ngắn ngủn. Đôi mắt nó đen láy, cái lưỡi thì đỏ hồng. Mỗi khi em đi học về, cún con lại chạy ra vẫy đuôi rối rít trông thật đáng yêu. Em rất quý cún con và coi nó như một người bạn thân. (2) Nhà em có chú mèo mướp Mi-nu. Mi-nu ở nhà em đã được mấy tháng rồi. Mi-nu rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em yêu quý Mi-nu như em nhỏ trong nhà. Em thường chơi với mi-nu những lúc rảnh rỗi. Mi-nu cũng rất quý em. Lúc em ngồi học, Mi-nu thường ngồi bên cạnh và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em hoặc cuộn tròn trong lòng em như một quả bông ấm áp. Đáp án tuần 28 I- 1.b 2.c 3.b (4).a II- 1. a) hoa nở- núi lở ; khoai lang – nở nang b) bênh vực – bên cạnh ; mũi tên – nhẹ tênh c) thua cuộc – thuở nhỏ ; huơ vòi – lúa vàng 2.a) (1) Ông em trồng cây na để con cháu có quả ăn (2) Em trồng cây cúc vạn thọ để lấy hoa ướp trà. b) VD : (1) Chúng em trồng nhiều cây xanh để môi trường thêm trong sạch (2) Toàn trường em trồng nhiều hoa để ngôi trường thêm tươi đẹp
  21. 3. Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. 4. VD : a) Hình dáng bên ngoài quả sầu riêng (1) Sầu riêng có họ hàng xa với mít nhưng quả nhỏ hơn (2) Gai quả sầu riêng to, dài, cứng và sắc. Vỏ sầu riêng dày như vỏ quả mít nhưng cứng và rất dai b) Ruột và mùi vị quả sầu riêng (1) Khi quả chín muồi, vỏ tự tách ra để lộ những múi sầu riêng béo ngậy, nằm gối lên nhau trong các khe hở. (2) Cơm sầu riêng màu ngà hoặc màu mỡ gà bọc quanh hạt. Cơm sầu riêng càng dày thì càng ngọt, béo và thơm. Đáp án tuần 29 I- 1.c 2.b 3.b (4).c II- 1. a) nhận xét – sấm sét ; sách vở - xách túi b) kính mến – kín mít ; xinh xắn – xin phép 2. a) (1)-b ; (2)-d ; (3)-a ; (4)-g ; (5)-c ; (6)-e 3. (1) Rễ cây hút chất màu dưới đất để làm gì ? (2) Ong hút nhụy hoa để làm gì ? 4. VD ( lời đáp ) a) Cảm ơn bạn. Mình sẽ cố gắng b) Em cảm ơn cô ạ. Em cũng xin chúc cô và gia đình có những ngày hè thú vị Đáp án tuần 30 I – 1.c 2.b 3.b (4).c II- 1. a) chọn lựa – trọn vẹn ; trú ẩn – chú trọng b) chênh lệch – tầng trệt ; dấu vết – trắng bệch
  22. 2. VD : hiền từ, nhân hậu, chí công vô tư, yêu nước thương nòi, hết lòng vì dân vì nước, . 3. VD (1) Đôi mắt Bác Hồ thật hiền từ (2) Bác Hồ là vị lãnh tụ hết lòng vì dân vì nước 4. VD : a) Một chiều hè nắng to, ông Ké nhờ mấy người dân khiêng chiếc loỏng ra suối. b) Ông Ké cọ sạch chiếc loỏng rồi múc nước đổ đầy vào để tắm cho các cháu nhỏ. c) Được ông Ké tắm cho, các cháu rất thích thú. d) Ông Ké đó chính là Bác Hồ muôn vàn kính yêu của chúng ta. Đáp án tuần 31 I- 1.c 2.a 3.b (4).c II- 1. a) Dế Mèn tạm xa gia đình để rong ruổi trên đường,đi chu du khắp thiên hạ b) Các bạn học sinh vẽ tranh, mỗi người một vẻ, hay đáo để. 2. Bác Hồ sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp. Sáng nào cũng vậy, cứ khoảng bốn rưỡi, năm giờ, khi sương mù còn bồng bềnh trên các ngọn cây, khe núi, Người đã dậy, dọn dẹp chăn màn, rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. Sáng sớm, Bác thường tập leo núi. Bác chọn những quả núi quanh vùng cao nhất để leo lên với đôi bàn chân không. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. 3. Lúc ở chiến khu, Bác Hồ nuôi một con chó, một con mèo và một con khỉ Thông thường thì cả ba loài đó vốn chẳng ưa nhau. Không biết Bác dạy thế nào mà chúng lại quấn quýt nhau, không hề trêu chọc hay cắn nhau bao giờ 4. a) VD ( lời đáp ) (1) Có gì đâu ạ ! Con sẽ luôn cố gắng để mẹ vui (2) Cảm ơn bạn đã khen b) VD :
  23. Ảnh Bác Hồ ở nhà em được treo trang trọng dưới lá Quốc kì nền đỏ sao vàng. Trong ảnh, Bác Hồ có mái tóc bạc phơ và bộ râu hơi dài. Trông Bác như một ông tiên. Vầng trán cao lộ rõ vẻ thông minh. Đôi mắt hiền từ của Bác như muốn đem niềm vui đến cho mọi người. Đáp án tuần 32 I- 1.a 2.b 3.b (4).c II-1. a) nỗi niềm – cái liềm ; nương rẫy – lương thực b) vỗ tay – dỗ dành ; sách vở - dở dang c) tích tắc – xa tít ; vở kịch – đen kịt 2. (1) tối/sáng ; (2) chìm/nổi ; (3) ít/nhiều ; (4) cuối cùng/ đầu tiên 3. Xóm làng tưng bừng mở hội mừng xuân. Nhiều hình thức hội hè vui chơi diễn ra sôi nổi, như : đấu võ dân tộc, đua thuyền, đấu cờ tướng, thi hát xướng, ngâm thơ. 4. a) VD ( lời đáp ) (1) Vâng, thế thì hôm nào bố mẹ cho con đi nhé. (2) Thế thì tớ sẽ cố gắng làm, có gì khó thì bạn hướng dẫn tớ nhé. b) VD : Sổ liên lạc có tác dụng ghi lại tình hình học tập của em, giúp nhà trường và gia đình liên hệ chặt chẽ với nhau. Đáp án tuần 33 I- 1.a 2.b 3.c (4).b II- 1. a) (1) Phía xa xa, đàn chim sẻ thi nhau sà xuống cánh đồng mới gặt (2) Các cháu say sưa nghe bà kể chuyện ngày xửa ngày xưa. b) Hàng nghìn con kiến lũ lượt tha mồi về tổ đông nghìn nghịt c) Trái tim bé dạt dào niềm vui khi bầy chim về làm tổ trong vườn 2. VD : (1) thợ mộc ; (2) thợ hàn ; (3) thợ may (4) thợ xây ; (5) thợ điện ; (6) thợ thủ công 3. VD :
  24. a) Nhân dân Việt Nam cần cù trong lao động b) Dân tộc Việt Nam đã chiến đấu vô cùng dũng cảm trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và chống đế quốc Mĩ c) Đoàn kết là một truyền thống cực kì quý báu của dân tộc ta. 4. a) VD : (1) – Có thật không mẹ ? Con cảm ơn mẹ ạ ! (2)- Vậy hả anh ? Lần sau em sẽ cẩn thận hơn. b) VD : Tan học hôm ấy, trời mưa rất to. Em mở cặp để lấy áo mưa chuẩn bị về nhà thì thấy Minh cứ lúng túng vì quên mang áo mưa. Em liền nói : “ Tớ có áo mưa đây ! Chúng mình cùng đi chung nhé ! ” . Chúng em vừa đi vừa vui vẻ nói chuyện. Chẳng mấy chốc, hai đứa đã về tới nhà. Đáp án tuần 34 I- 1.a 2.c 3.b (4).c II -1. a) leo trèo – hát chèo ; chống đỡ - trống trải b) trông nom – trong sáng c) tan rã – kêu ra rả 2. (1) Trên kính dưới nhường (2) Hẹp nhà rộng bụng (3) Việc nhỏ nghĩa lớn (4) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may (5) Áo rách khéo vá hơn lành vụng may 3. VD : a) Các bác nông dân đang cấy lúa trên đồng b) Các chú công nhân làm việc trong nhà máy c) Bác sĩ là người khám và chữa bệnh cho nhân dân 4. VD : Bác Lan ở cạnh nhà em bán bánh cuốn ở chợ Thanh Trì. Hằng ngày, bác dậy tráng bánh từ rất sớm rồi đem ra chợ bán. Bánh cuốn của bác Lan tráng rất khéo, trông
  25. thật ngon. Nhờ gánh hàng của bác, cả gia đình có thêm tiền chi tiêu và nuôi được hai người con thi đỗ vào đại học. Đáp án tuần 35 A- Đọc ( 10 điểm ) I- Đọc thành tiếng ( 6 điểm ) Đọc từng đoạn trích ( khoảng 50 chữ ) và TLCH, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây : - Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm ; đọc sai từ 3 đến 4 tiếng : 2 điểm ; đọc sai từ 5 đến 6 tiếng : 1,5 điểm ; đọc sai từ 7 đến 8 tiếng : 1 điểm ; đọc sai từ 9 đến 10 tiếng: 0,5 điểm ; đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm ) - Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ) : 1 điểm ( Không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu : 0,5 điểm ; không ngắt, nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên : 0 điểm ) - Tốc độ đọc đoạn trích đạt yêu cầu ( khoảng 50 tiếng/ phút ) : 1 điểm ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút : 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhầm : 0 điểm ) - Trả lời đúng ý câu hỏi : 1 điểm VD : (1) Người ông dành những quả đào cho ai ? ( Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ ) (2) Thân cây đa được miêu tả như thế nào ? ( Thân cây đa rất to lớn : chín, mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể ) (3) Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ? ( Các bạn nhỏ thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tạo bởi chiếc rễ đa ) (4) Sau lăng có những loài hoa nào ở Sơn La và ở Nam Bộ ? ( Sau lăng có những cành đào ở Sơn La và nhành sứ đỏ của Nam Bộ ) (5) Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cảm ? ( Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì đang ấm ức bị Vua xem như trẻ con, lại nghĩ đến quân giặc đang đè đầu cưỡi cổ dân mình )
  26. ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng : 0,5 điểm ; không trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm ) II- Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) 1.a 2.b 3.c 4.b ( đúng mỗi câu, được 1 điểm ) B- Viết ( 10 điểm ) I – Chính tả nghe – viết ( 5 điểm ) HS nhờ người khác đọc để nghe- viết bài chính tả trong khoảng 16 phút, sau đó tự đánh giá theo biểu điểm dưới đây : Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trifh bày đúng bài thơ : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài. II- Tập làm văn ( 5 điểm ) Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) kể một việc tốt của em ( hoặc bạn em ) đã làm ở trường hoặc nơi em ở ( theo gợi ý cho trước ) trong khoảng 25 phút ; nội dung đúng yêu cầu đề bài, trình bày sạch sẽ, diễn đạt rõ ý : 5 điểm VD : (1) Tan học hôm ấy, trời mưa rất to. Em mở cặp lấy áo mưa để chuẩn bị về nhà. Chợt thấy Sơn cứ lúng túng vì quên mang áo mưa. Em liền vui vẻ nói : “ Tớ có áo mưa đây ! Chúng mình cùng đi chung nhé ! ”. Hai đứa về đến nhà mà cặp sách vẫn khô nguyên, Sơn nói : “ Cảm ơn Hoàng nhé ! Cậu tốt quá ! ”. (2) Lan nhặt được chiếc bút “ Nét hoa ” trước cửa lớp học. Huệ nhìn thấy liền nói với Lan : “ Chắc của bạn nào đánh rơi ”. Lan ngẫm nghĩ rồi đến gặp cô giáo trao lại chiếc bút, nhờ cô trả lại người đánh rơi. Cô giáo khen Lan trước lớp : “Cô khen Lan vì em đã làm được một việc tốt ”. Bạn bè trong lớp vui vẻ thưởng cho Lan một tràng vỗ tay làm Lan thấy đỏ cả mặt.