Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí Lớp 12 (Đề dự bị) - Bảng A - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai

docx 2 trang Hồng Loan 09/09/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí Lớp 12 (Đề dự bị) - Bảng A - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_mon_vat_li_lop_12_de_du_b.docx

Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Vật lí Lớp 12 (Đề dự bị) - Bảng A - Năm học 2019-2020 - SGD&ĐT Gia Lai

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIA LAI LỚP 12 THPT, NĂM HỌC 2019-2020 Môn: VẬT LÍ – Bảng A ĐỀ THI DỰ BỊ Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/10/2019 (Đề thi có 02 trang, gồm 06 câu) Câu 1. (4,0 điểm) Một vật nhỏ khối lượng M = 100g treo vào đầu dưới sợi dây không dãn, khối lượng O không đáng kể, chiều dài l = 20cm, đầu trên cố định tại O. Bắn vật nhỏ m = 50g với vận l tốc v0 theo phương ngang vào M (Hình 1). Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 2 10m/s . Coi va chạm là tuyệt đối đàn hồi. v M m 0 a/ Xác định v0 để M lên đến vị trí dây nằm ngang. Hình 1 b/ Xác định v0 tối thiểu để M chuyển động tròn xung quanh O. 3 7 c/ Cho v = (m / s) , xác định chuyển động của M. 0 2 Câu 2. (4,0 điểm) Một bình hình trụ cách nhiệt được ngăn ra làm hai ngăn nhờ một pittông nhẹ. Pittông này có khả năng truyền nhiệt yếu và có thể trượt không ma sát dọc theo thành bình. Biết rằng một ngăn của bình có chứa 10g Hêli ở nhiệt độ 500K, còn ngăn kia chứa 3g khí hiđrô ở nhiệt độ 400K. Hỏi nhiệt độ trong bình khi hệ cân bằng là bao nhiêu và áp suất thay đổi bao nhiêu lần? Xác định nhiệt dung của mỗi khí ở lúc đầu của quá trình sang bằng nhiệt độ. Bỏ qua nhiệt dung của pittông và thành bình. Câu 3. (4,0 điểm) Khung dây được thả tự do, khung có khối lượng m và độ tự cảm là L. Cảm ứng từ không phụ thuộc vào thời gian mà chỉ phụ thuộc vào không gian và thay đổi v0 a theo quy luật B = B0(1+kx), trong đó B0, k là các hằng số dương. (Hình 2). Lúc B v0 đầu khung dây nằm yên. Ở thời điểm t = 0 khung ở gốc tọa độ, người ta truyền r 0 Hình 2 x cho khung vận tốc ban đầu v dọc theo trục 0x. 0 a/ Tìm khoảng thời gian ngắn nhất tmin kể từ thời điểm khung dây bắt đầu chuyển động đến khi khung có vận tốc bằng không. b/ Tính điện lượng dịch chuyển trong khung trong khoảng thời gian tmin trên Trang 1/2
  2. Câu 4. (3,0 điểm) Đặt một vật sáng AB vuông góc với một trục chính của thấu kính hội tụ L2 có tiêu cự f2. Trên màn E đặt cách vật AB một đoạn a = 7,2f2, ta thu được ảnh của vật. a/ Giữ vật AB và qua màn E cố định. Tịnh tiến thấu kính L 2 dọc theo trục chính đến vị trí cách màn E 20cm. Đặt thêm một thấu kinh L 1 (tiêu cự f 1) đồng trục với L 2 vào trong khoảng giữa AB và L 2, cách AB một khoảng 16cm thì thu được một ảnh cùng chiều và cao bằng AB hiện lên trên màn E. Tìm các tiêu cự f1 và f2 b/ Bây giờ giữ vật AB cố định, còn màn E thì tịnh tiến ra xa AB đến vị trí mới cách vị trí cũ 23cm. Tìm khoảng cách giữa hai thấu kính và vị trí mới của chúng để qua hệ thấu kính vật cho một ảnh hiện trên màn E có cùng chiều và cao gấp 8 lần vật AB. Câu 5. (3,0 điểm) Tại điểm thấp nhất của một thanh nhẵn không dẫn điện có một hạt cườm khối lượng m và điện tích q. Phía trên nó cũng là một hạt cườm khối lượng m và điện tích q (Hình 3). v a/ Xác định khoảng cách giữa hai hạt khi hệ cân bằng. 0 m, q b/ Tìm chu kỳ dao động nhỏ của hạt ở trên. c/ Hạt ở trên đang đứng yên ở vị trí cân bằng thì người ta truyền cho hạt ở dưới một vận tốc Hình 3 ban đầu v0 hướng lên trên. Tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai hạt. Câu 6. (2,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: + Một nguồn điện một chiều; + Một số điện trở mẫu đã biết giá trị R0; + Một điện trở chưa biết giá trị Rx; + Một điện kế, có thể chỉnh được độ nhạy cỡ μA. + Một cái thước gỗ có chia độ dài trên có gắn sợi dây điện trở kim loại dọc theo thước, 2 đầu sợi dây được cố định; + Các dây dẫn, cả loại cắm chốt, kẹp, kim nhọn có điện trở không đáng kể. Hãy trình bày cơ sở lý thuyết và phương án thí nghiệm để xác định điện trở chưa biết. --------------HẾT-------------- Họ và tên thí sinh: ..................................................................; Số báo danh: ............................... • Thí sinh không được sử dụng tài liệu; • Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Trang 2/2