Đề ôn tập môn Vật lí 12 - Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ

pdf 42 trang minhtam 29/10/2022 6320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập môn Vật lí 12 - Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_on_tap_mon_vat_li_12_bai_7_song_co_va_su_truyen_song_co.pdf

Nội dung text: Đề ôn tập môn Vật lí 12 - Bài 7: Sóng cơ và sự truyền sóng cơ

  1. Câu 3. Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là A.cường độ âm. B.độ to của âm. C.mức cường độ âm. D.năng lượng âm. Câu 4. Đối tượng nào sau đây không nghe được sóng âm có tần số lớn hơn 20 kHz ? A. Loài dơi B. Loài chó C. Cá heo D. Con người. Câu 5. Sóng âm truyền trong chất khí là sóng A. dọc B. ngang C. hạ âm D. siêu âm. Câu 6. Âm nghe được là sóng cơ học có tần số từ A. 16 Hz đến 20 KHz. B. 16 Hz đến 20 MHz C. 16 Hz đến 200 KHz D. 16 Hz đến 2 KHz. Câu 7. Tốc độ truyền âm A. có giá trị cực đại khi truyền trong chân không và bằng 3.108 m/s. B. tăng khi mật độ vật chất của môi trường giảm. C. tăng khi độ đàn hồi của môi trường càng lớn. D. giảm khi nhiệt độ của môi trường tăng. Câu 8. Siêu âm là sóng âm có A. tần số lớn hơn 16 Hz. B. cường độ rất lớn có thể gây điếc vĩnh viễn. C. tần số trên 20.000Hz. D. tần số lớn nên goi là âm cao. Câu 9. Sự phân biệt âm thanh nghe được với hạ âm và siêu âm dựa trên A. bản chất vật lí của chúng khác nhau B. bước sóng và biên độ dao động của chúng. C. khả năng cảm thụ sóng cơ của tai người D. một lí do khác. Câu 10. Môi trường truyền sóng âm là A. chỉ truyền trong chất khí. B. truyền được trong chất rắn và chất lỏng và chất khí. C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả chân không. D. không truyền được trong chất rắn. Câu 11. Ở cùng một nhiệt độ thì vận tốc truyền âm có giá trị lớn nhất trong môi trường A. chân không B. không khí C. nước nguyên chất D. chất rắn. Câu 12. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm ? A. Vận tốc truyền âm phụ thuộc tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường. B. Sóng âm truyền tới điểm nào trong không khí thì phần tử không khí tại đó sẽ dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng. C. Sóng âm nghe được có tần số nằm trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz. D. Sóng âm là sự lan truyền các dao động cơ trong môi trường khi, lỏng, rắn. Câu 13. Điều nào sau đây sai khi nói về sóng âm? A. Tốc độ truyền âm giảm dần qua các môi trường rắn, lỏng và khí. B. Sóng âm là sóng có tần số không đổi khi truyền từ chất khí sang chất lỏng. C. Sóng âm không truyền được trong chân không. D. Sóng âm là sóng có tần số từ 16Hz đến 2000 Hz. Câu 14. Cảm giác về âm phụ thuộc vào A. nguồn và môi trường truyền âm B. nguồn âm và tai người nghe. C. môi trường truyền âm và tai người nghe D. thần kinh thính giác và tai người nghe. Câu 15. Lượng năng lượng được sóng âm truyền trong một đơn vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền âm gọi là A. cường độ âm B. độ to của âm C. mức cường độ âm D. năng lượng âm. Câu 16. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, một sóng âm có cường độ âm I. Biết cường độ âm chuẩn là I0. Mức cường độ âm L của sóng âm này tại vị trí đó được tính bằng công thức I I I I A. L(B)=10lg . B. L(B)= lg . C. L(B)=10lg 0 D. L(B)=10lg . I0 I0 I I0 Câu 17. Một âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nhôm, nước, không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. Nhận định nào sau đây là đúng ? A. v2 > v1 > v3 B. v1 > v2 > v3 C. v3 > v2 > v1 D. v2 > v3 > v2. Câu 18. Chọn câu trả lời sai ? A. Sóng âm là những sóng cơ học dọc lan truyền trong môi trường vật chất. B. Sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm về phương diện vật lí có cùng bản chất.
  2. C. Sóng âm truyền được trong mọi môi trường vật chất đàn hồi kể cả chân không. D. Vận tốc truyền âm trong chất rắn thường lớn hơn trong chất lỏng và trong chất khí. Câu 19. Điều nào sau đây không đúng khi nói về sóng âm? A. Tạp âm là âm có tần số không xác định. B. Những vật liệu như bông, nhung, xốp truyền âm tốt. C. Vận tốc truyền âm tăng theo thứ tự môi trường: rắn, lỏng, khí. D. Nhạc âm là âm do các nhạc cụ phát ra. Câu 20. Tốc độ truyền âm phụ thuộc vào A. tần số âm và khối lượng riêng của môi trường. B. bản chất của âm và khối lượng riêng của môi trường. C. tính đàn hồi của môi trường và bản chất nguồn âm. D. tính đàn hồi và khối lượng riêng của môi trường. Câu 21. Đặc trưng vật lý của âm bao gồm A. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm và đồ thị dao động của âm. B. tần số, cường độ, mức cường độ âm và biên độ dao động của âm. C. cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động và độ cao của âm. D. tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, độ to của âm. Câu 22. Nhận xét nào sau đây về sóng siêu âm là không đúng? A. Sóng siêu âm không truyền được trong chân không. B. Tần số của sóng siêu âm lớn hơn tần số của âm thanh và sóng hạ âm. C. Trong một môi trường, sóng siêu âm truyền nhanh hơn âm thanh và sóng hạ âm. D. Tai người bình thường không nghe được sóng siêu âm. Câu 23. (Minh họa THPTQG Bộ GD 2017). Các chiến sĩ công an huấn luyện chó nghiệp vụ thường sử dụng chiếc còi như hình ảnh bên. Khi thổi, còi này phát ra âm, đó là A. tạp âm. B. siêu âm. C. hạ âm. D. âm nghe được. Câu 24. Ứng dụng nào sau đây không phải của sóng siêu âm? A. Dùng để thăm dò dưới biển. B. Dùng để phát hiện các khuyết tật trong vật đúc. C. Dùng để chuẩn đoán bằng hình ảnh trong y học D. Dùng để làm máy bắn tốc độ xe cộ. Câu 25. Sóng siêu âm không sử đụng được vào các việc nào sau đây? A. Dùng để soi các bộ phận cơ thể. B. Dùng để nội soi dạ đày. C. Phát hiện khuyết tật trong khối kim loại. D. Thăm đò: đàn cá; đáy biển. Câu 26. Âm thanh do người hay một nhạc cụ phát ra có đồ thị được biểu diễn theo thời gian có dạng A. đường hình sin B. biến thiên tuần hoàn. C. đường hyperbol. D. đường thẳng. Câu 27. Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì A.tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi. B.tần số và bước sóng đều không thay đổi. C.tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi. D.tần số và bước sóng đều thay đổi. Câu 28. Chọn đáp án sai khi nói về sóng âm? A.Khi sóng âm truyền từ không khí vào nước thì bước sóng giảm đi. B.Cường độ âm càng lớn, tai người nghe càng to. C.Ngưỡng đau của tai người không phụ thuộc vào tần số của âm. D.Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc. Câu 29. Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là A. âm mà tai người nghe được B. nhạc âm C. hạ âm D. siêu âm. Câu 30. Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10n lần khoảng cách từ điểm B đến nguồn âm. Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường độ âm tại B là LB? A. LA = 10nLB. B. LA = 10nLB. C. LA – LB = 20n (dB) D. LA = 2nLB. Câu 31. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Về bản chất vật lý thì sóng âm, sóng siêu âm, sóng hạ âm đều là sóng cơ. B. Sóng siêu âm là sóng âm mà tai người không nghe thấy được C. Dao động âm có tần số trong miền từ 16 Hz đến 20 kHz. D. Sóng âm là sóng dọc.
  3. Câu 32. Lượng năng lượng sóng âm truyền trong 1 đon vị thời gian qua một đơn vị diện tích đặt vuông góc với phương truyền là A. độ to của âm. B. cường độ âm. C. mức cường dộ âm. D. công suất âm. Câu 33. Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10n lần khoảng cách từ điểm B đến nguồn âm. Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường độ âm tại B là LB? A. LA = 10nLB. B. LB = 10nLA. C. LA - LB = 20n (dB). D. LA = 2nLB. Câu 34. Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 80μs.Nam châm tác dụng lên 1 lá thép mỏng làm cho nó dao động điều hòa và tạo ra sóng âm. Sóng âm do nó phát ra truyền trong không khí là A. âm mà ta người nghe được B. hạ âm. C. siêu âm D. sóng ngang. Câu 35. Ở các rạp hát người ta thường ốp tường bằng các tấm nhung, dạ. Người ta làm như vậy để A. âm nghe được to hơn, cao hơn và rõ hơn B. nhung, dạ phản xạ trung thực âm thanh. C. để âm phản xạ thu được là những âm êm tai D. để giảm phản xạ âm. Câu 36. Hai họa âm liên tiếp do một dây đàn phát ra hơn kém nhau là 56Hz. Họa âm thứ 3 có tần số là A.168 Hz. B. 56 Hz. C.84 Hz. D.140 Hz. Câu 37. So với âm cơ bản, họa âm bậc bốn (do cùng một dây đàn phát ra) có A.tần số lớn gấp 4 lần. B.cường độ lớn gấp 4 lần. C.biên độ lớn gấp 4 lần. D.tốc độ truyền âm lớn gấp 4 lần. Câu 38. Âm cơ bản và hoạ âm bậc 2 do cùng một dây đàn phát ra có mối liên hệ với nhau như thế nào? A. Họa âm có cường độ lớn hơn cừng độ âm cơ bản. B. Tần số họa âm bậc 2 lớn gấp đôi tần số âm cơ bản. C. Tần số âm cơ bản lớn gấp đôi tần số họa âm bậc 2. D. Tốc độ âm cơ bản lớn gấp đôi tốc độ họa âm bậc 2. Câu 39. Đàn ghi-ta phát ra âm cơ bản có tần số f = 440 Hz. Họa âm bậc ba của âm trên có tần số A. 220 Hz B. 660 Hz C. 1320 Hz D. 880 Hz. 2.Đặc trưng sinh lý của âm. Câu 40. Độ cao của âm là đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào A. vận tốc truyền âm B. biên độ âm C. tần số âm. D. năng lượng âm. Câu 41. Các đặc tính sinh lí của âm gồm A. độ cao, âm sắc, năng lượng. B. độ cao, âm sắc, biên độ. C. độ cao, âm sắc, biên độ. D. độ cao, âm sắc, độ to. Câu 42. Để tăng độ cao của âm thanh do một dây đàn phát ra ta phải A. kéo căng dây đàn hơn. B. Làm trùng dây đàn hơn. C. gảy đàn mạnh hơn. D. gảy đàn nhẹ hơn. Câu 43. Âm thanh do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về A. độ cao B. độ to C. âm sắc D. cường độ âm. Câu 44. Âm sắc là đặc trưng sinh lí của âm cho ta phân biệt được hai âm A. có cùng biên độ phát ra do cùng một loại nhạc cụ. B. có cùng cường độ âm do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra. C. có cùng tần số phát ra do cùng một loại nhạc cụ. D. có cùng tần số do hai loại nhạc cụ khác nhau phát ra. Câu 45. Khi hai nhạc sĩ cùng đánh một bản nhạc ở cùng một độ cao nhưng hai nhạc cụ khác nhau là đàn Piano và đàn Organ, ta phân biệt được trường hợp nào là đàn Piano và trường hợp nào là đàn Organ là do A. tần số và biên độ âm khác nhau B. tần số và năng lượng âm khác nhau. C. biên độ và cường độ âm khác nhau. D. tần số và cường độ âm khác nhau. Câu 46. Độ to là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào A. tốc độ âm. B. bước sóng và năng lượng âm. C. mức cường độ âm. D. tốc độ và bước sóng. Câu 47. Âm sắc là A.màu sắc của âm thanh. D.một tính chất vật lí của âm. C.một tính chất của âm giúp ta phân biệt các nguồn âm. D.một tính chất sinh lí của âm. Câu 48. Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm phụ thuộc vào
  4. A.vận tốc âm. B.năng lượng âm. C. tần số âm D.biên độ. Câu 49. Hai âm có cùng độ cao thì chúng có cùng A.năng lượng. B.cường độ âm. C. tần số. D.bước sóng. Câu 50. Chọn phát biểu sai khi nói về sóng âm ? A. Sóng âm chỉ gồm các sóng cơ gây ra cảm giác âm. B. Sóng âm là tất cả các sóng cơ truyền trong môi trường rắn, lỏng, khí. C. Tần số của sóng âm cũng là tần số âm. D. Một vật phát ra âm thì gọi là nguồn âm. Câu 51. Một chiếc đàn và 1 chiếc kèn cùng phát ra một nốt SOL ở cùng một độ cao. Tai ta vẫn phân biệt được hai âm đó vì chúng khác nhau A. mức cường độ âm B. âm sắc. C. tần số. D. cường độ âm. Câu 52. Hộp cộng hưởng trong các nhạc cụ có tác dụng A. làm tăng tần số của âm. B. làm giảm cường độ âm. C. làm giảm độ cao của âm. D. làm tăng cường độ của âm. Câu 53. (Chuyên Sư Phạm Hà Nội 2019). Đồ thị dao động âm do hai dụng cụ phát ra biêu diễn như hình vẽ bên. Âm 1 (đồ thị 1x , nét đứt), âm 2 (đồ thị x2, nét liền). Kết luận nào sau đây là đúng? A. Hai âm có cùng âm sắc. B. Âm 1 là nhạc âm, âm 2 là tạp âm. C. Âm 2 cao hơn âm 1. D. Hai âm có cùng tần số. Câu 54. (THPT Kim Liên - Hà Nội 2019). Đồ thị dao động âm của hai dụng cụ phát ra biểu diễn như hình bên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai âm có cùng tần số. B. Độ to của âm 2 lớn hơn âm 1. C. Hai âm có cùng âm sắc. D. Độ cao của âm 2 lớn hơn âm 1 Câu 55. Một người nghe thấy âm do một nhạc cụ phát ra có tần số f = 40 Hz và tại vị trí có cường độ âm là I. Nếu tần số f’=10f và mức cường độ âm I’=10I thì người đó nghe thấy âm có A. độ to tăng 10 lần B. độ cao tăng 10 lần. C. độ to tăng lên 10 dB. D. độ cao tăng lên. II.PHÂN DẠNG BÀI TẬP. DẠNG 1. ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG. SỰ TRUYỀN ÂM TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG Câu 14B. (ĐH-2007). Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A.giảm 4,4 lần. B.giảm 4 lần. C.tăng 4,4 lần. D.tăng 4 lần . Câu 56. Một dây đàn phát ra âm có tần số âm cơ bản là fo = 420 Hz. Một người có thể nghe được âm có tần số cao nhất là 18000 Hz. Tần số âm cao nhất mà người này nghe được do dây này phát ra là A.18000 Hz. B.17000 Hz. C.17850 Hz. D.17640 Hz. Câu 57. Một người dùng búa gõ vào đầu vào một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Biết tốc độ truyền âm trong nhôm và trong không khí lần lượt là 6260 (m/s) và 331 (m/s). Độ dài của thanh nhôm bằng A. 42 m. B. 299 m C. 10 m D. 10000 m Câu 58. Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ hai áp tai vào đường sắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm trong không khí là 320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là A. 1238 m/s. B. 1376 m/s. C. 1336 m/s. D. 1348 m/s. Câu 59. Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất cách nhau một
  5. khoảng thời gian 270 s. Biết tốc độ truyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5 km/s và 8 km/s. Tâm chấn động đất cách nơi nhân tín hiệu bằng A. 570 km. B. 730 km. C. 3600 km. D. 3200 km. Câu 60. Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 320 m/s và 1440 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ A. tăng 4,4 lần B. giảm 4,5 lần C. tăng 4,5 lần. D. giảm 4,4 lần Câu 61. Một người đứng gần ở chân núi hú lên một tiếng. Sau 8s thì nghe tiếng mình vọng lại, biết tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. Khoảng cách từ chân núi đến người đó là A. 1333 m. B. 1386 m. C. 1360 m. D. 1320 m. Câu 62. Tai người không thể phân biệt được 2 âm giống nhau nếu chúng tới tai chênh nhau về thời gian một lượng nhỏ hơn hoặc bằng 0,1s. Một người đứng cách một bức tường một khoảng L, bắn một phát súng. Người ấy sẽ chỉ nghe thấy một tiếng nổ khi L thỏa mãn điều kiện nào dưới đây nếu tốc độ âm trong không khí là 340 m/s. A. L ≥ 17 m. B. L ≤17 m. C. L ≥ 34 m. D. L ≤ 34 m. Câu 63. Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng không nước thì sau bao lâu sẽ nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng? Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là 11,25m là A. 1,5385 s. B. 1,5375 s. C. 1,5675 s. D. 2 s. Câu 64. (ĐH 2014). Một người thả một viên đá từ miệng giếng đến đáy giếng cạn và 3,15 s sau thì nghe thấy tiếng động do viên đá chạm đáy giếng. Cho biết tốc độ âm trong không khí là 300 m/s, lấy g = 10 m/s2. Độ sâu của giếng là A. 41,42 m. B. 40,42 m. C. 45,00 m. D. 38,42 m. Câu 65. Âm cơ bản của nốt La phát ra từ đàn ghita có tần số cơ bản là 440 Hz. Số họa âm (không tính âm cơ bản) của âm La trong vùng âm nghe được (tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz) là A. 45. B. 44. C. 46. D. 43. DẠNG 2. CƯỜNG ĐỘ ÂM. MỨC CƯỜNG ĐỘ ÂM 1. Cường độ âm, mức cường độ âm tại các điểm trên một đoạn thẳng Câu 66. Tại một điểm A nằm cách xa nguồn âm có mức cường độ âm là 90 dB. Cho cường độ âm chuẩn 10-12 (W/m2). Cường độ của âm đó tại A là A. 10-5 W/m2. B. 10-4 W/m2. C. 10-3 W/m2. D. 10-2 W/m2. Câu 67. Một sóng âm có dạng hình cầu được phát ra từ nguồn có công suất 1 W. Giả sử rằng năng lượng phát ra được bảo toàn. Cường độ âm tại một điểm cách nguồn 1,0 m là A. 0,8 W/m2. B. 0,018W/m2. C. 0,013W/m2. D. 0,08W/m2. Câu 68. Bạn đang đứng trước nguồn âm một khoảng d. Nguồn này phát ra các sóng âm đều theo mọi phương. Bạn đi 50,0 m lại gần nguồn thì thấy rằng cường độ âm tăng lên gấp đôi. Khoảng cách d bằng A. 42 m. B. 299 m. C. 171 m. D. 10000 m. Câu 69. (ĐH 2011). Một nguồn điểm O phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Hai điểm A, B cách nguồn âm lần lượt là r1 và r2. Biết cường độ âm tại A gấp 4 lần cường độ âm tại B. Tỉ số r2/r1bằng A. 4. B. 0,5. C. 0,25. D. 2. Câu 70. Khi một nguồn âm phát ra với tần số f và cường độ âm chuẩn là 10-12 (W/m2) thì mức cường độ âm tại một điểm M cách nguồn một khoảng r là 40 dB. Giữ nguyên công suất phát nhưng thay đổi f của nó để cường độ âm chuẩn là 10-10 (W/m2) thì cũng tại M, mức cường độ âm là A. 80 dB. B. 60 dB. C. 40 dB. D. 20 dB. Câu 71. Tại một vị trí trong môi trường truyền âm, khi cường độ âm tăng gấp 100 lần giá trị cường độ âm ban đầu thì mức cường độ âm A. giảm đi 20B. B. tăng thêm 20B. C. tăng thêm 20 dB. D. giảm đi 20 dB. Câu 72. Một sóng âm truyền trong không khí. Mức cường độ âm tại điểm M và tại điểm N lần lượt là 40 dB và 70 dB. Cường độ âm tại N lớn hơn cường độ âm tại M A. 1000 lần. B. 40 lần. C. 2 lần. D. 10000 lần. Câu 73. Năm 1976 ban nhạc Who đã đạt kỉ lục về buổi hoà nhạc ầm ỹ nhất: mức cường độ âm ở trước hệ thống loa là 120 dB. Hãy tính tỉ số cường độ âm của ban nhạc tại buổi biểu diễn với cường độ của một búa máy hoạt động với mức cường độ âm 92 dB ?
  6. A. 620. B. 631. C. 640. D. 650. Câu 74. Trong một buổi hòa nhạc, giả sử 5 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại điểm M có mức cường độ âm là 50 dB. Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần thiết là A. 50. B. 6. C. 60. D. 10. Câu 75. Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ 65 dB và âm phản xạ có mức cường độ 60 dB. Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là A. 5 dB. B. 125 dB. C. 66,19 dB. D. 62,5 dB. Câu 76. Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1,5 m là 60 dB. Các sóng âm do loa đó phát ra phân bố đều theo mọi hướng. Cho biết cường độ âm chuẩn 10-12 (W/m2). Coi môi trường là hoàn toàn không hấp thụ âm. Hãy tính cường độ âm do loa đó phát ra tại điểm B nằm cách 5 m trước loa. Bỏ qua sự hấp thụ âm của không khí và sự phản xạ âm ? A. 10-5 W/m2. B. 9.10-8 W/m2. C. 10-3 W/m2. D. 4.107 W/m2. Câu 77. Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng A. 100 dB. B. 110 dB. C. 120 dB. D. 90 dB. Câu 78. (THPTQG 2017). Một nguồn âm điểm S phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và không phản xạ âm. Lúc đầu, mức cường độ âm do S gây ra tại điểm M là L (dB). Khi cho S tiến lại gần M thêm một đoạn 60 m thì mức cường độ âm tại M lúc này là L + 6 (dB). Khoảng cách từ S đến M lúc đầu là A. 80,6m. B. 120,3m. C. 200m. D. 40m. Câu 79. Lịch sử có kể lại rằng: "Người Mông Cổ có thể nghe tiếng vó ngựa mà đoán được số lượng con trong đàn". Một trong những phương pháp xác định số ngựa trong đàn là dựa vào mức cường độ âm. Một người lắng tai nghe một đoàn kỵ binh chạy từ vị trí khá xa, đàn ngựa gồm những con có thể trạng gần như bằng nhau, khi chạy tiếng vó ngựa của mỗi con vào khoảng 25dB. Người này nghe được âm thanh từ tiếng vó ngựa của đàn là 45 dB. Số ngựa trong đàn là A. 68 con. B. 20 con. C. 100 con. D. 200 con. Câu 80. Theo khảo sát Y tế. Tiếng ồn vượt qua 90 dB bắt đầu gây mệt mỏi, mất ngủ, tổn thương chức năng thính giác, mất thăng bằng cơ thể và suy nhược thần kinh. Tại tổ dân cư 15 phường Lộc Vượng thành phố Nam Định có cơ sở cưa gỗ có mức cường độ âm lên đến 110 dB với những hộ dân cách đó chừng 100 m. Tổ dân phố đã có khiếu nại đòi chuyển cơ sở đó ra xa khu dân cư. Hỏi cơ sở đó phải ra xa khu dân cư trên ít nhất là bao nhiêu mét để không gây ra các hiện tượng sức khỏe trên với những người dân? A. 5000 m. B. 3300 m. C. 500 m. D. 1000 m. Câu 81. (THPTQG 2017). Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm đẳng hướng với công suất không đổi trong một môi trường không hấp thụ và phản xạ âm. Hai điểm M và N cách O lần lượt là r và r - 50 (m) có cường độ âm tương ứng là I và 4I. Giá trị của r bằng A. 60 m. B. 66 m. C.100 m. D. 142 m. Câu 82. Một máy bay bay ở độ cao 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có mức cường độ âm 120 dB. Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100 dB thì máy bay phải bay ở độ cao A. 316 m. B. 500 m. C. 1000 m. D. 700 m. Câu 83. Trên một đường thẳng cố định trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và phản xạ âm, một máy thu ở cách nguồn âm một khoảng d thu được âm có mức cường độ âm là L; khi dịch chuyển máy thu ra xa nguồn âm thêm 2 m thì mức cường độ âm thu được là L – 20 (dB). Khoảng cách d là A. 3 m. B. 9 m. C. 8 m. D. 10 m. Câu 84. Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. M là một điểm thuộc OA sao cho OM = OA/5. Để M có mức cường độ âm là 40 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt tại O bằng A. 4. B. 36. C. 10. D. 30. Câu 85. (ĐH 2012). Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 2 nguồn âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB. Để tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm trên cần đặt thêm tại O bằng A. 4. B. 3. C. 5. D. 7.
  7. Câu 86. Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 20 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. 26 dB. B. 17 dB. C. 34 dB. D. 40 dB. Câu 87. Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Ba điểm A, M, B theo đúng thứ tự, cùng nằm trên một đường thẳng đi qua O sao cho AM = 3MB. Mức cường độ âm tại Alà 4 B, tại B là 3B. Mức cường độ âm tại M là A. 2,6B. B. 2,2B. C. 3,2B. D. 2,5B. Câu 88. Ba điểm A, O, B theo thứ tự cùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O (A và B ở về 2 phía của O). Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 40 dB, tại B là 16dB. Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là A. 27,0dB. B. 25,0dB. C. 21,5dB. D. 22,6dB. Câu 89. Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi Mvà Nlà hai điểm nằm trên cùng một phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB.Tính mức cường độ âm tại điểm N khi đặt nguồn âm tại M. Coi môi trường không hấp thụ âm ? A. 20,6dB. B. 21,9dB. C. 20,9dB. D. 22,9dB. Câu 90. (THPT Tĩnh Gia Thanh Hóa 2016). Nguồn âm tại O có công suất không đổi. Trên cùng đường thẳng qua O có 3 điểm A, B, C cùng nằm về một phía của O và theo thứ tự ta có khoảng cách tới nguồn tăng dần. Mức cường độ âm tại B kém mức cường độ âm tại A là 20dB, mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 20dB. Biết. Tỉ số AB /BC bằng A. 10. B. 1/10. C. 9. D. 1/9. Câu 91. (THPTQG 2018). Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường đang hướng, không hấp thụ và không phản xạ âm. Ba điểm A, B và C nằm trên cùng một hướng truyền âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là a (dB), mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết 5OA = 3OB. Tỉ số OC/OA là 625 25 625 125 A. . B. . C. . D. . 81 9 27 7 Câu 92. (THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa - 2016). Tại một phòng nghe nhạc, tại một vị trí mức cường độ âm tạo ra từ nguồn là 84dB, mức cường độ âm phản xạ ở bức tường phía sau là 72dB. Cho rằng bức tường không hấp thụ âm. Cường độ âm toàn phần tại vị trí đó gần giá trị nào nhất sau đây? A. 77dB. B. 79dB. C. 81dB. D. 83dB. Câu 93. (ĐH 2014). Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, có 3 điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A; B; C với AB = 100 m, AC = 250 m. Khi đặt tại A một nguồn điểm phát âm công suất P thì mức cường độ âm tại B là 100 dB. Bỏ nguồn âm tại A, đặt tại B một nguồn điểm phát âm công suất 3P thì mức cường độ âm tại A và C là A. 103 dB và 99,5dB. B. 105dB và 101dB. C. 103 dB và 96,5dB. D. 100 dB và 99,5dB. 2. Cường độ âm, mức cường độ âm thỏa mãn trên một điều kiện hình học. Câu 94. (Chuyên SP Hà Nội 2016). Tại O có một nguồn phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người mang theo một máy dao động ký điện tử và đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng. Người này ghi được âm thanh từ nguồn O và thấy cường độ âm tăng từ I đến 4I rồi lại giảm xuống I. Tỉ số AO/AC bằng A.3/4. B. 3 / 3. C. 2 / 3 D.1/3 Câu 95. (Nam Trực – Nam Định 2018). Tại O có 1 nguồn âm điểm phát âm thanh đẳng hướng với công suất không đổi. Một người đi bộ từ A đến C theo một đường thẳng và nghe được âm thanh từ nguồn O, thì người đó thấy cường độ âm tăng từ I đến 2I rồi lại giảm xuống I. Khoảng cách AO bằng 3 AC 2 AC A. AC . B. . C. AC . D. . 2 3 2 2 Câu 96. Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng được đặt tại O. Hai điểm A, B nằm cùng trên hai phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB, biết OA vuông góc với OB. Điểm M là trung điểm của AB. Mức cường độ âm tại M là A. 34,6dB B. 35,6dB. C. 39,00dB. D. 36,0dB.
  8. Câu 97. (Chuyên ĐH Vinh 2018). Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M và N trong môi trường tạo với O thành một tam giác đều. Mức cường độ âm tại M và N đều bằng 14,75 dB. Mức cường độ âm lớn nhất mà một máy thu thu được khi đặt tại một điểm trên đoạn MN bằng A. 18 dB. B. 16,8dB. C. 16dB. D. 18,5dB. Câu 98. (Chuyên ĐH Vinh 2017). Trong môi trường đẳng hướng và không hấp thụ âm, trên mặt phẳng nằm ngang có 3 điểm O, M, N tạo thành tam giác vuông tại O, với OM = 80 m, ON = 60 m. Đặt tại O một nguồn điểm phát âm công suất P không đổi thì mức cường độ âm tại M là 50 dB. Mức cường độ âm lớn nhất trên đoạn MN xấp xỉ bằng A. 80,2dB. B. 50 dB. C. 65,8dB. D. 54,4dB. Câu 99. (Thi thử Sở Lâm Đồng 2016). Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 40dB và 30dB. Điểm M nằm trong môi trường truyền sóng sao cho ∆AMB vuông cân ở A. Mức cường độ âm tại M bằng A. 37,54dB. B. 32,46dB. C. 35,54dB. D. 38,46dB. Câu 100. (Sở GD Quãng Ngãi 2016). Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng được đặt tại O. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 60dB và 40dB, biết OA vuông góc với OB. Điểm H là hình chiếu vuông góc của O lên AB. Xác định mức cường độ âm tại H ? A. 59,9dB. B. 60,04dB. C. 59,7dB. D. 59,6dB. Câu 101. (THPTQG 2016). Cho 4 Điểm O, M, N, và P nằm trong môi trường truyền âm. Trong đó, M và N trên nữa đường thẳng xuất phát từ O, tam giác MNP là tam giác đều. Tại O, đặt một nguồn âm điểm có công suất không đổi, phát âm đẵng hướng ra môi trường. Coi môi trường không hấp thụ âm. Biết mức cường độ âm tại M và N lần lượt là 50dB và 40dB. Mức cường độ âm tại P là A.43,6dB. B. 38,8dB. C. 41,1dB. D. 35,8dB. Câu 102. (Chuyên KHTN – 2016). Tại vị trí O trên mặt đất, người ta đặ một nguồn âm phát âm với công suất không đổi. Một thiết vị xác điịnh mức cường độ âm chuyển động từ M đến N. Mức cường độ âm của âm phát ra O do máy thu được trong quá trình chuyển động từ 45dB đến 50dB rồi giảm về 40dB. Các phương OM và ON hợp với nhau một góc vào khoảng A.1270. B. 680. C. 900. D.1420. Câu 103. (Ngô Sỹ Liên 2016). Ba điểm S,A B nằm trên một đường kính AB, biết AB = 2 SA. Tại S đặt một nguồn âm đẳng hướng thì mức cường độ âm tại B là 40,00 dB. Mức cường độ âm tại trung điểm AB là A.41,51dB B.44,7dB. C. 43,01dB. D. 36,99dB. Câu 104. (Sở GD Thanh Hóa 2019). Đặt nguồn âm điểm tại O với công suất không đổi, phát sóng âm đẳng hướng trong môi trường không hấp thụ âm. Một máy đo cường độ âm di chuyển từ A đến C theo một đường thẳng, cường độ âm thu được tăng từ 30  W/m2 đến 40  W/m2, sau đó giảm dần xuống 10  W/m2. Biết OA = 36 cm. Quãng đường mà máy thu đã di chuyển có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 140 cm. B. 35 cm. C. 70 cm. D. 105 cm. Câu 105. (Nghệ An – 2016). Một nguồn phát sóng âm có công suất không đổi trong một môi trường truyền âm đẵng hướng và không hấp thụ âm. Một người đứng ở A cách nguồn âm một khoảng d thì nghe thấy âm có cường độ là I. Người đó lần lượt di chuyển theo hai hướng khác nhau, khi theo hướng AB thì người đó nghe thấy âm to nhất là 4I và khi đi theo hướng AC thì người đó nghe được âm to nhất có cường độ 9I. Góc BAC có giá trị xấp xỉ bằng A.490. B.1310. C.900. D.510. Câu 106. (Sở GD Nam Định 2019). Đặt nguồn âm điểm phát đẳng hướng trong môi trường truyền âm đồng tính không hấp thụ âm. Di chuyển một thiết bị đo mức cường độ âm dọc theo một đường thẳng trong môi trường đó thì thấy mức cường độ âm tại vị trí ban đầu có giá trị 40 dB, tăng dần đến giá trị cực đại bằng 60 dB rồi giảm dần và có mức cường độ âm là 50 dB tại vị trí dừng lại. Biết quãng đường di chuyển của thiết bị đo là 60 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa thiết bị đo với nguồn phát âm gần nhất với giá trị nào sau đây A. 3m. C. 6,5m. C. 38m. D. 40m.
  9. DẠNG 3. ĐỒ THỊ SÓNG ÂM. Câu 107. (KSCL THPT Nguyễn Khuyễn. Bình Dương). Hai nguồn I âm điểm phát sóng âm phân bố đều theo mọi hướng, bỏ qua sự hấp thụ và phản xạ âm của môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị phụ thuộc cường độ âm I theo khoảng cách đến nguồn r (nguồn 1 là đường nét liền và nguồn 2 là đường nét đứt). Tỉ số sông suất nguồn 1 và công suất nguồn 2 là A. 0,25. B. 2. r C. 4. D. 0,5. 0 Câu 108. (THPTQG 2017). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự L(B) phụ thuộc của mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường 0,5 I 0 độ âm chuẩn gần nhất với giá trị nào sau đây? a 2a A. 0,3a. B. 0,35a. C. 0,37a. D. 0,33a Câu 109. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của mức L(B) cường độ âm L theo công suất P. Khi công suất âm là 40W thì 0,2 mức cường độ âm bằng P(W) 0 A. 0,3B. B. 0,4B. 20 40 C. 0,5B. D. 0,6B. Câu 110. (THPTQG 2017). Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng ra môi trường. I(W/m2) Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ 2,5.10-9 âm I tại những điểm trên trục Ox theo tọa độ x. Cường độ -12 2 âm chuẩn là I0 = 10 W/m . M là điểm trên trục Ox có tọa độ x = 4 m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với x(m) 0 giá trị nào sau đây? 1 2 A. 24,4dB. B. 24dB. C.23,5 dB. D. 23dB. Câu 111. Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm -9 2 phát âm đẳng hướng ra môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu I(10 W/m ) diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên trục -12 2 Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10 W/m . M là 2 điểm trên trục Ox có tọa độ x = 3 m. Mức cường độ âm tại M x(m) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? 0 A.2,6B B. 2,4dB. 2 4 C.2,3B. D. 3,1B. Câu 112. Trong môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm có n L(dB) nguồn âm điểm phát âm có công suất không đổi P được đặt tại A (n L3 thay đổi được). Tại B có một máy đo mức cường độ âm có khoảng L2 L1 cách tới A không đổi. Đồ thị biễu diễn mức cường độ âm theo n được biễu diễn như hình vẽ. Biết L +L = 29,5dB. Giá trị L gần giá 1 3 2 n nguồn trị nào nhất sau đây? 0 4 10 13 A. 36dB. B. 17dB. C. 32dB. D. 34dB. Câu 113. Để khảo sát mức cường độ âm của một số chiếc kèn đồng giống nhau người ta tiến hành đặt một máy đo mức cường độ L(B) L3 âm cách các chiếc kèn đồng một khoảng không đổi. Đồ thị biễu diễn 1,5 mức cường độ âm mà máy đo được theo số chiếc kèn đồng được 1 biễu diễn như hình vẽ. Môi trường đẳng hướng không hấp thụ âm. Chiếc kèn Xem âm phát ra từ các chiếc kèn đồng là nguồn âm điểm. Biết 2n1 O n + n2 = n3. Giá trị L3 bằng n1 n2 3
  10. A. 36dB. B. 17dB. C. 32dB. D. 34dB. Trang 42. Học mà không nghĩ là phí công !