Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022

doc 5 trang minhtam 27/10/2022 7040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2021-2022

  1. PHÒNG GD& ĐT TRƯỜNG TH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Tiếng Việt– lớp 2. Năm học: 2021-2022 ( Thời gian làm bài : 40 phút) A. Đọc – hiểu I. Đọc thầm văn bản sau: ĐI HỌC ĐỀU Mấy hôm nay mưa kéo dài. Đất trời trắng xóa một màu. Chỉ mới từ trong nhà bước ra đến sân đã ướt như chuột lột. Trời đất này chỉ có mà đi ngủ hoặc là đánh bạn với mẻ ngô rang. Thế mà có người vẫn đi. Người ấy là Sơn. Em nghe trong tiếng mưa rơi có nhịp trống trường. Tiếng trống nghe nhòe nhòe nhưng rõ lắm. - Tùng Tùng ! Tu ù ùng Em lại như nghe tiếng cô giáo ân cần nhắc nhớ: "Có đi học đều, các em mới nghe cô giảng đầy đủ và mới hiểu bài tốt". Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi. "Kệ nó! Miễn là kéo khít mảnh vải nhựa lại cho nước mưa khỏi chui vào người!". Trời vẫn mưa. Nhưng Sơn đã đến lớp rất đúng giờ. Và một điều đáng khen nữa là từ khi vào lớp Một, Sơn chưa nghỉ một buổi học nào. PHONG THU II. Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Trời mưa to và kéo dài nhưng ai vẫn đi học đều? A. các bạn học sinh B. bạn Sơn C. học sinh và giáo viên Câu 2. Cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? A. Học sinh cần chịu khó làm bài. B. Học sinh nên vâng lời thầy cô, bố mẹ. C. Học sinh nên đi học đều. Câu 3. Vì sao cần đi học đều? A. Vì đi học đều các em sẽ nghe cô giảng đầy đủ và hiểu bài tốt. B. Vì đi học đều các em sẽ được mọi người yêu quý. C. Vì đi học đều các em mới được học sinh giỏi. Câu 4. Ở bài đọc trên , em thấy Sơn là bạn học sinh có đức tính gì đáng quý? A. Sơn rất chăm học B. Sơn đến lớp đúng giờ. C. Sơn luôn vâng lời cha mẹ. Câu 5: Câu nào dưới đây chỉ đặc điểm? A. Bạn Sơn là học sinh chăm chỉ. B. Bạn Sơn rất chăm chỉ. C. Bạn Sơn học tập chăm chỉ. Câu 6: Câu : “Sơn xốc lại mảnh vải nhựa rồi từ trên hè lao xuống sân, ra cổng giữa những hạt mưa đang thi nhau tuôn rơi”. Có bao nhiêu từ chỉ sự vật? A. 3 từ B. 4 từ C. 5 từ D. 6 từ
  2. B. Viết Câu 1. Điền r/d/gi vào chỗ chấm để ành ; ành chiến thắng tranh ành ; đọc ành mạch Câu 2. Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm cho trước: a. sạch sẽ: b. chăm ngoan: Câu3: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của học sinh: . - Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: Câu 4. Điền dấu chấm vào vị trí thích hợp để ngắt đoạn văn sau thành 4 câu và viết lại cho đúng chính tả: Bà ốm nặng phải đi bệnh viện hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà ở nhà, Thu rất nhớ bà em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà Câu 5. ( Tập làm văn) Em hãy viết ( từ 3-4 câu) kể về một việc người thân đã làm cho em. Theo gợi ý sau: - Người thân mà em muốn kể là ai? - Người thân của em đã làm việc gì cho em? - Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Năm học : 2021 – 2022 A. ĐỌC HIỂU: ( Mỗi câu khoanh vào đáp án đúng cho 0,5 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án B C A A B D B.VIẾT Câu 1 ( 1đ): Điền đúng mỗi từ cho 0,25 đ Để dành ; giành chiến thắng; tranh giành; đọc rành mạch Câu 2: (1 đ) Đặt câu đúng, mỗi câu cho 0,5 đ VD: a) Lớp em rất sạch sẽ. b) Bạn Linh rất chăm ngoan. Câu 3 (1 đ) Xếp đúng mỗi nhóm từ cho 0,5 đ ( đúng mỗi từ cho 0,1đ) Giơ tay, giảng bài, điểm danh, xếp hàng, chấm bài, phát biểu, soạn giáo án, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của học sinh: giơ tay, xếp hàng, phát biểu, viết bài. - Các từ chỉ hoạt động của giáo viên: giảng bài, điểm danh, chấm bài, soạn giáo án Câu 4 ( 1 đ) : Điền đúng, đủ 4 dấu chấm ( 1 đ). Mỗi dấu điền đúng cho 0,25 đ Bà ốm nặng phải đi bệnh viện . Hàng ngày bố mẹ thay phiên vào bệnh viện chăm bà. Ởnhà, Thu rất nhớ bà . Em tự giác học tập tốt để đạt được nhiều điểm mười tặng bà. Câu 5 (3đ) : Viết được từ 3-4 câu kể về một việc người thân làm cho em. Bố cục rõ ràng: có câu mở đoạn và kết đoạn; Bài viết sạch sẽ. Có sáng tạo: 3 đ. Tuỳ từng mức độ mà cho 2,5; 2;1,5;1đ
  4. PHÒNG GD& ĐT TRƯỜNG TH ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn Toán– lớp 2. Năm học: 2021-2022 ( Thời gian làm bài : 40 phút) I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số lớn nhất trong dãy số: 66,67,68,69 là số: A. 68 B. 67 C. 69 D. 66 Câu 2. 21 giờ còn được gọi là: A. 9 giờ sáng B. 4 giờ chiều C. 3 giờ chiều D. 9 giờ tối Câu 3. Tổng của 35 và 55 là: A. 59 B. 90 C. 11 D. 100 Câu 4. Tổng số tuổi của hai anh em là 12 tuổi. Em 2 tuổi. Hỏi anh mấy tuổi? A. 10 tuổi B. 14 tuổi C. 11 tuổi Câu 5. Trong số 76, chữ số nào ở hàng đơn vị? A. Chữ số 7 B. Chữ số 6 C. Cả hai đều sai. Câu 6: Hình bên có : A. 2 hình tứ giác B. 3 hình tứ giác C. 4 hình tứ giác D. 5 hình tứ giác II. TỰ LUẬN Câu 1. Tính 29kg + 35 kg = 83l – 17 l = Câu 2. Đặt tính rồi tính 9 + 63 71 -2 80 – 22 71 + 19 Câu 3. Nối phép tính với kết quả đúng 86 – 20 +18 90 – 35 - 50 5 84 Câu 4. Nam có 38 viên bi, Rô – bốt có 34 viên bi. Hỏi Nam và Rô – bốt có tất cả bao nhiêu viên bi? Câu 5. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM: MÔN TOÁN LỚP 2 ( HK I) Năm học : 2021 – 2022 A. TRẮC NGHIỆM: ( Mỗi câu khoanh vào đáp án đúng cho 0,5 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án C D B A B B B. TỰ LUẬN Câu 1 ( 1 đ) Mỗi phép tính đúng cho 0,5đ 29kg + 35 kg = 64 kg 83l – 17 l = 66 l Câu 2. ( 2 đ) Mỗi phép tính đạt tính, tính đúng cho 0,5 đ 9 + 63 71 -2 80 – 22 71 + 19 9 71 80 71 + 63 - 2 - 22 + 19 72 69 58 90 Câu 3. ( 1đ) Mỗi câu tính rồi nối đúng cho 0,5 đ 86 86 – 20– 20 + 18+ 18 90 – 35 - 50 5 84 Câu 4. (2 đ) Bài giải Số viên bi của Nam và Rô – bốt có tất cả là: 0.5đ 38 + 34 = 72 ( viên) 1đ Đáp số: 72 viên bi 0,5đ Câu 5. ( 1 đ) Bài giải Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là : 90 0,2đ Số nhỏ nhất có hai chữ số giống nhau là: 11 0,2đ Hiệu của hai số là: 0,2 đ 90 – 11 = 79 0,2đ Đáp số: 79 0,2 đ