Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_2_nam_hoc_2021_2022.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2021-2022 - Trường Tiểu học Xuân Phổ (Có đáp án + Ma trận)
- UBND HUYỆN NGHI XUÂN TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN PHỔ ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I, MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2- NĂM HỌC 2021 – 2022 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng Mạch Số câu; Kiến thức Câu số; số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản Số câu 4 4 1,2, Trả lời câu hỏi dựa Câu số vào nội dung bài 3,4 đọc bài: Ngọt ngào Số tình bạn 2,0 2,0 2,0 điểm Số câu 2 1 3 Kiến thức kỹ năng Luyện từ & Câu: Nhận biết câu nêu Câu số 5,7 6 đặc điểm, câu nêu hoạt động. cách dùng dấu phẩy. Số 1,0 1,0 2,0 điểm Số câu 4 2 1 4 3 Tổng Số 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm
- BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên học sinh: .......................... Lớp 2... Trường Tiểu học Xuân Phổ Điểm Nhận xét của giáo viên . Đọc: .. . Viết: . Chung: . A. KIỂM TRA ĐỌC: I. Kiểm tra đọc thành tiếng. GV tiến hành kiểm tra trong các tiếng ôn tập. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt NGỌT NGÀO TÌNH BẠN Một hôm, Hoa nhờ Ong giúp mình kết thành quả ngọt. Ong bảo: - Tôi có thể giúp bạn nhưng bạn sẽ cho tôi một ít mật hoa nhé. Hoa đồng ý, mừng rỡ nói: - Thế bạn giúp tôi mời Bướm và các bạn khác nhé! Ong đáp: - Các bạn cứ làm ra thật nhiều phấn hoa, cả mật hoa. Hãy tỏa hương thơm và phô hết vẻ đẹp của mình nữa. Các loài hoa tỏa hương thơm và sửa soạn sẵn thứ mật ngọt dịu để đón khách. Chỉ ít lâu sau, Ong, Bướm và các bạn khác kéo đến thăm rất đông. Hoa rắc phấn lên đầy mình các bạn. Ong, Bướm đã mang theo phấn hoa của bông hoa này làm cho bông hoa khác kết quả. Ong, Bướm hút mật và làm cho Hoa kết thành quả. Vườn cây trĩu quả. Quả nào cũng ngọt ngào tình bạn. Theo Viết Linh Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Hoa nhờ Ong giúp mình điều gì? (m1 A. Mua mật. B. Bán mật. C. Kết thành vườn hoa. D. Kết thành quả ngọt.
- Câu 2. Những ai đã giúp Hoa kết thành quả ngọt ? (m1 A. Chuồn chuồn. B. Cào cào. C. Châu chấu. D. Ong, bướm và các bạn khác. Câu 3. Ong, Bướm đã làm gì để giúp đỡ Hoa kết quả? (m1 A. Hút mật hoa. B. Mang phấn hoa từ hoa này sang hoa khác. C. Đến thăm hoa. D. Đến chơi với hoa. Câu 4. Hình ảnh “Quả nào cũng ngọt ngào tình bạn” nói lên điều gì? (m3) A. Vườn cây có nhiều hoa đẹp. B. Vườn cây có nhiều quả ngọt. C. Quả nào cũng được tạo ra từ sự giúp đỡ của bạn bè. D. Hoa nào cũng kết thành quả ngọt ngào. Câu 5. Gạch dưới từ chỉ đặc điểm trong các câu sau: (m2) Vườn cây trĩu quả. Quả nào cũng ngọt ngào tình bạn. Câu 6. Viết một câu nêu nêu hoạt động? (m3 .. Câu 7 : Điền dấu phẩy và câu sau rồi viết lại cho đúng. (m2) Những đồ chơi em yêu thích là lê-gô ô tô điện gấu bông. ..
- BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 NĂM HỌC 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên học sinh: .......................... Lớp 2... Trường Tiểu học Xuân Phổ Điểm Nhận xét của giáo viên .. B. KIỂM TRA VIẾT: 1. Viết: Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Cây xấu hổ ( Sách TV lớp 2 tập 1 trang 31) từ Nhưng những cây cỏ cho đến vội bay đi)
- 2. Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) tả một đồ chơi của em. - Gợi ý: a. Em chọn tả đồ chơi nào? b. Nó có đặc điểm gì ? (hình dạng, màu sắc, hoạt động, ) c. Em thường chơi đồ chơi đó vào những lúc nào? d. Tình cảm của em với đồ chơi đó như thế nào?
- UBND HUYỆN NGHI XUÂN TRƯỜNG TIỂU HỌC XUÂN PHỔ ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ 1 LỚP 2. Năm học: 2021-2022 A. ĐỌC: ( 10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) - Cho học sinh bốc thăm bài (đoạn) đọc từ tuần 11 đến tuần 17 SGK TV2 tập 1. - Trả lời câu hỏi về nội dung bài (đoạn) đọc. - Giáo viên đánh giá, nhận xét dựa vào các yêu cầu sau: + Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1,5 điểm + Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1,5 điểm. + Ngắt nghỉ đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm + Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 2 điểm 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Câu 1; 2; 3; 4 : (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) 1. C 2. D 3. B Câu 4. C Câu 5 (1 điểm). Gạch chân được dưới các từ chỉ đặc điểm: Vườn cây trĩu quả. Quả nào cũng ngọt ngào tình bạn. (Mỗi từ đúng được 0,5 điểm) Câu 6. Viết một câu nêu nêu hoạt động? VD: Em đang nhặt rau giúp bà. Câu 7 : Điền dấu phẩy và câu sau rồi viết lại cho đúng. Những đồ chơi em yêu thích là lê-gô, ô tô điện, gấu bông. B. VIẾT: ( 10 điểm) 1. Chính tả (6 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu: 1,5 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1,5 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 2 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm Lưu ý : mỗi lỗi sai trừ 0, 5 điểm. Viết còn gạch xoá, bẩn, chữ xấu , sai cỡ chữ... tùy mức độ trừ từ 0, 5đ đến 1 điểm. 2. Tập làm văn (4 điểm) * Đảm bảo các yêu cầu về nội dung : bài viết đủ ý, câu diễn đạt ý trọn vẹn , biết sử dụng các dấu câu đúng, không mắc lỗi chính tả... ( 3 điểm) * Điểm bài viết trình bày sạch, đẹp, viết văn sáng tạo : 1 điểm.

