Luyện tập Tiếng Việt cuối kì 2 Lớp 2

doc 2 trang minhtam 26/10/2022 5481
Bạn đang xem tài liệu "Luyện tập Tiếng Việt cuối kì 2 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docluyen_tap_tieng_viet_cuoi_ki_2_lop_2.doc

Nội dung text: Luyện tập Tiếng Việt cuối kì 2 Lớp 2

  1. Họ và tên: Lớp 2 Luyện tập Tiếng Việt cuối kì 2 lớp 2 Bài 1: Đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao cho từng câu dưới đây: a) Vì chăm chỉ, chịu khó, Tấm đã hớt được đầy giỏ tép. b) Vì tin vào lời phú ông, anh Khoai đã lên rừng tìm cây tre trăm đốt. c) Thạch Sanh đã phải đánh nhau với Chằn Tinh vì đã mắc mưu của Lý Thông. Bài 2: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì? trong từng câu dưới đây: a) Để làm hài lòng vua cha, những người anh của Lang Liêu đã dâng lên vua cha của ngon vật lạ, sơn hào hải vị chẳng thiếu thứ gì. b) Để thử thách lòng trung thực của những người dự thi, nhà vua đã ra lệnh luộc chín toàn bộ số thóc giống. c) Chử Đổng Tử đã nhường cha manh khố để thể hiện lòng hiếu thảo của người con. Bài 3: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong từng câu dưới đây: a) Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. b) Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. c) Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, cằn cỗi. Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong từng câu dưới đây: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở hoa tưng bừng. b) Trên đường phố, cây cối trơ trụi, khẳng khiu. c) Một đám mây lớn đang trôi trên bầu trời.
  2. Bài 5: Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Như thế nào? a) Mấy hôm liền, trời mưa liên miên, không dứt. b) Gió vẫn thổi ào ạt, tê buốt. c) Màu đỏ vẫn cháy bập bùng trên vòm cây gạo. Bài 6: Chia các từ sau thành hai nhóm: Từ chỉ hoạt động, từ chỉ tính chất: Đi, chạy, nhảy, lăn, bò, ngoan, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, ăn uống, leo trèo, đọc, viết, khiêm tốn, kiêu căng. Từ chỉ hoạt động Từ chỉ tính chất Bài 7: Tìm 1 từ chỉ hoạt động ở bài trên để đặt câu kiểu Ai làm gì? Tim từ chỉ tính chất ở bài trên để đăt câu kiểu Ai thế nào? Bài 8: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Gan dạ/ chăm chỉ/ nhanh nhẹn/ Thông minh/ sạch sẽ/ cẩn thận/