Đề kiểm tra 8 tuần học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 8 tuần học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_8_tuan_hoc_ki_2_vat_li_lop_11_nam_hoc_2020_2021.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 8 tuần học kì 2 Vật lí Lớp 11 - Năm học 2020-2021
- ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KÌ 2 NĂM 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT . Môn: Vật lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút; Câu 1: Chọn câu sai. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì: A. Tia sáng phản xạ trở lại môi trường n1. B. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. C. Tia sáng bị khúc xạ và đi vào môi trường n2. D. Một phần của tia sáng bị phản xạ tại mặt phân cách. Câu 2: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45o. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là: A. D = 12o 58’. B. D = 45o. C. D = 70o 32’. D. D = 25o 32’. Câu 3: Theo định luật khúc xạ thì A. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. B. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0. C. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng. D. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. 4 Câu 4: Tia sáng đi từ thuỷ tinh chiết suất 1,5 đến mặt phân cách với nước chiết suất , 3 điều kiện góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là : A. i 45048’. B. i 41044’. C. i 62044’. D. i 48044’. Câu 5: Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là : v2 c v1 c A. n21 = . B. n21 = . C. n21 = D. n21 = . v1 v2 v2 v1 Câu 6: Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính? A. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính; B. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính hội tụ nằm trước kính; C. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính.
- D. Tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ nằm sau thấu kính; Câu 7: Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là A. hình vuông cạnh 1m. B. hình vuông cạnh 1,133 m. C. hình tròn bán kính 1 m. D. hình tròn bán kính 1,133 m. Câu 8: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là A. 2 B. 2 . C. 3 / 2 . D. 3 Câu 9: Goùc giôùi haïn i gh cuûa tia saùng phaûn xaï toaøn phaàn khi töø moâi tröôøng nöôùc 4 ñeán maët thoaùng vôùi khoâng khí laø : n1 3 A. 62o44’. B. 41o48’. C. 38o26’. D. 48o35’. Câu 10: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. nước. B. không khí. C. chính nó. D. chân không. Câu 11: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. C. luôn nhỏ hơn góc tới. B. luôn lớn hơn góc tới. D. luôn bằng góc tới. Câu 12: Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì : A. không có hiện tượng phản xạ và khúc C. Chỉ có hiện tượng khúc xạ xạ. D. đồng thời có hiện tượng phản xạ và khúc B. Chỉ có hiện tượng phản xạ. xạ. Câu 13: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A. tani = 1/n B. sini = 1/n C. sini = n D. tani = n Câu 14: Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí là: A. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính. B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính; C. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng; D. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính;
- Câu 15: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi A. hai mặt phẳng. C. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt B. hai mặt cầu lồi. phẳng. D. hai mặt cầu lõm. Câu 16: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. C. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng B. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. dần. D. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. Câu 17: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là A. 400. B. 200. C. 300. D. 500. Câu 18: Cho chiÕt suÊt cña n-íc n = 4/3. Mét ng-êi nh×n mét hßn sái nhá S nằm ë ®¸y mét bÓ n-íc s©u 2,0 (m) theo ph-¬ng gÇn vu«ng gãc víi mÆt n-íc, thÊy ¶nh S’ n»m c¸ch mÆt n-íc mét kho¶ng b»ng A. 1,5 (m) B. 1,2 (m) C. 80 (cm) D. 1,6 (m) Câu 19: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới : A. luôn bằng 1. B. luôn lớn hơn 1. C. luôn nhỏ hơn 1. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. Câu 20: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3. Mắt người nhìn thấy cá cách mình một khoảng biểu kiến là: A. 80cm. B. 95cm. C. 85cm. D. 90cm. Câu 21: Một vật đặt trước một thấu kính 40 cm cho một ảnh trước thấu kính 20 cm. Đây là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm. C. thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Câu 22: Qua một thấu kính có tiêu cự f= 20cm, ảnh của một vật thật cách vật 125 cm. Vật đó không thể cách kính là: A. 17,5 cm. B. 25cm C. 100cm. D. 30 cm. Câu 23: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bới thấu kính bằng 3 lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn 12cm thì thấy ảnh mới vẫn cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính bằng bao nhiêu? A. -8cm B. 18cm C. -20cm D. 20cm
- Câu 24: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 90cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của TKcho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l= 36cm. Tính tiêu cự thấu kính. A. 18,9cm B. 10cm C. 24,5 cm D. 28cm Câu 25: Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính nguợc chiều và cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là A. 30 cm.B. 45 cm.C. 15 cm.D. 20 cm. HẾT
- ĐỀ SỐ 2 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KÌ 2 NĂM 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT . Môn: Vật lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút; Câu 1: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A. tani = n B. sini = 1/n C. sini = n D. tani = 1/n Câu 2: Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là A. hình vuông cạnh 1m. B. hình tròn bán kính 1,133 m. C. hình vuông cạnh 1,133 m. D. hình tròn bán kính 1 m. Câu 3: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới : A. luôn bằng 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn lớn hơn 1. D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính? A. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính; B. Tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ nằm sau thấu kính; C. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính hội tụ nằm trước kính; D. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính. Câu 5: Goùc giôùi haïn igh cuûa tia saùng phaûn xaï toaøn phaàn khi töø moâi tröôøng nöôùc 4 ñeán maët thoaùng vôùi khoâng khí laø : n1 3 A. 62o44’. B. 48o35’. C. 41o48’. D. 38o26’. Câu 6: Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là : v1 c v2 c A. n21 = B. n21 = . C. n21 = . D. n21 = . v2 v1 v1 v2 Câu 7: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là A. 3 / 2 . B. 3 C. 2 D. 2 . Câu 8: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi A. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt C. hai mặt cầu lõm. phẳng. D. hai mặt cầu lồi. B. hai mặt phẳng. Câu 9: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3. Mắt người nhìn thấy cá cách mình một khoảng biểu kiến là: A. 90cm. B. 85cm. C. 80cm. D. 95cm. Câu 10: Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí là: A. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính.
- B. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính; C. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính; D. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng; Câu 11: Cho chiÕt suÊt cña n-íc n = 4/3. Mét ng-êi nh×n mét hßn sái nhá S nằm ë ®¸y mét bÓ n-íc s©u 2,0 (m) theo ph-¬ng gÇn vu«ng gãc víi mÆt n-íc, thÊy ¶nh S’ n»m c¸ch mÆt n-íc mét kho¶ng b»ng A. 80 (cm) B. 1,5 (m) C. 1,6 (m) D. 1,2 (m) Câu 12: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45o. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là: A. D = 45o. B. D = 25o 32’. C. D = 12o 58’. D. D = 70o 32’. Câu 13: Theo định luật khúc xạ thì A. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0. B. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. C. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. D. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng. 4 Câu 14: Tia sáng đi từ thuỷ tinh chiết suất 1,5 đến mặt phân cách với nước chiết suất , điều 3 kiện góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là : A. i 62044’. B. i 45048’. C. i 48044’. D. i 41044’. Câu 15: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới. C. luôn bằng góc tới. B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. D. luôn lớn hơn góc tới. Câu 16: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. Câu 17: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. chính nó. B. nước. C. chân không. D. không khí. Câu 18: Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì : A. Chỉ có hiện tượng khúc xạ C. Chỉ có hiện tượng phản xạ. B. không có hiện tượng phản xạ và khúc D. đồng thời có hiện tượng phản xạ và xạ. khúc xạ. Câu 19: Chọn câu sai. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì: A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Một phần của tia sáng bị phản xạ tại mặt phân cách. C. Tia sáng bị khúc xạ và đi vào môi trường n2. D. Tia sáng phản xạ trở lại môi trường n1. Câu 20: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là A. 200. B. 500. C. 300. D. 400. Câu 21: Một vật đặt trước một thấu kính 20 cm cho một ảnh trước thấu kính 10 cm. Đây là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm.
- C. thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Câu 22: Qua một thấu kính có tiêu cự f= 20cm, ảnh của một vật thật cách vật 125 cm và cùng chiều với vật. Vật đó cách kính là: A. 17,5 cm. B. 25cm C. 100cm. D. 30 cm. Câu 23: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bới thấu kính bằng 3 lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn 24 cm thì thấy ảnh mới vẫn cao gấp 3 lần vật. Tiêu cự của thấu kính bằng bao nhiêu? A. -18cm B. -36cm C. 36cm D. 18cm Câu 24: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 72cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của TKcho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l= 36cm. Tính tiêu cự thấu kính. E. 18,9cm F. 13,5 cm G. 10cm H. 18cm Câu 25: Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính cùng chiều và cao gấp 2 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là A. 30 cm.B. 45 cm.C. 15 cm.D. 20 cm. HẾT
- ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KÌ 2 NĂM 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT . Môn: Vật lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút; Câu 1: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3. Mắt người nhìn thấy cá cách mình một khoảng biểu kiến là: A. 80cm. B. 95cm. C. 90cm. D. 85cm. Câu 2: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn bằng góc tới. C. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. B. luôn nhỏ hơn góc tới. D. luôn lớn hơn góc tới. Câu 3: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. chân không. B. chính nó. C. nước. D. không khí. Câu 4: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A. tani = n B. sini = n C. tani = 1/n D. sini = 1/n Câu 5: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là A. 2 B. 2 . C. 3 / 2 . D. 3 Câu 6: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc C. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tới. tăng dần. B. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. Câu 7: Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì : A. Chỉ có hiện tượng khúc xạ C. đồng thời có hiện tượng phản xạ và B. không có hiện tượng phản xạ và khúc khúc xạ. xạ. D. Chỉ có hiện tượng phản xạ. Câu 8: Cho chiÕt suÊt cña n-íc n = 4/3. Mét ng-êi nh×n mét hßn sái nhá S nằm ë ®¸y mét bÓ n-íc s©u 2,0 (m) theo ph-¬ng gÇn vu«ng gãc víi mÆt n-íc, thÊy ¶nh S’ n»m c¸ch mÆt n-íc mét kho¶ng b»ng A. 1,2 (m) B. 1,6 (m) C. 1,5 (m) D. 80 (cm) Câu 9: Goùc giôùi haïn i gh cuûa tia saùng phaûn xaï toaøn phaàn khi töø moâi tröôøng nöôùc 4 ñeán maët thoaùng vôùi khoâng khí laø : n1 3 A. 41o48’. B. 38o26’. C. 62o44’. D. 48o35’. Câu 10: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới : A. luôn lớn hơn 1. B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn nhỏ hơn 1. Câu 11: Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của
- nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là A. hình vuông cạnh 1,133 m. B. hình tròn bán kính 1 m. C. hình vuông cạnh 1m. D. hình tròn bán kính 1,133 m. Câu 12: Chọn câu sai. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì: A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. B. Một phần của tia sáng bị phản xạ tại mặt phân cách. C. Tia sáng phản xạ trở lại môi trường n1. D. Tia sáng bị khúc xạ và đi vào môi trường n2. Câu 13: Theo định luật khúc xạ thì A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng. B. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. C. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0. D. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. Câu 14: Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là : c v1 c v2 A. n21 = . B. n21 = C. n21 = . D. n21 = . v2 v2 v1 v1 4 Câu 15: Tia sáng đi từ thuỷ tinh chiết suất 1,5 đến mặt phân cách với nước chiết suất , 3 điều kiện góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là : A. i 62044’. B. i 45048’. C. i 41044’. D. i 48044’. Câu 16: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là A. 200. B. 500. C. 300. D. 400. Câu 17: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45o. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là: A. D = 70o 32’. B. D = 12o 58’. C. D = 45o. D. D = 25o 32’. Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính? A. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính hội tụ nằm trước kính; B. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính. C. Tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ nằm sau thấu kính; D. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính; Câu 19: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi A. hai mặt phẳng. C. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt B. hai mặt cầu lồi. phẳng. D. hai mặt cầu lõm. Câu 20: Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí là: A. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính; B. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng; C. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính. D. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính; Câu 21: Một vật đặt trước một thấu kính 20 cm cho một ảnh trước thấu kính 30 cm. Đây là
- A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 60 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm. C. thấu kính phân kì có tiêu cự 60 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Câu 22: Qua một thấu kính có tiêu cự f= 20cm, ảnh thật của một vật thật cách vật 125 cm. Vật đó cách kính là: A. 17,5 cm. B. 25cm C. 110cm. D. 45 cm. Câu 23: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bới thấu kính bằng 2 lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn 9cm thì thấy ảnh mới vẫn cao gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính bằng bao nhiêu? A. -9cm B. 9cm C. -10cm D. 10cm Câu 24: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 108cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của TKcho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l= 36cm. Tính tiêu cự thấu kính. I. 18cm J. 50cm K. 24 cm L. 32cm Câu 25: Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính nguợc chiều và cao gấp 4 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là A. 37,5 cm.B. 120 cm.C. 12,5 cm.D. 25 cm HẾT
- ĐỀ SỐ 4 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 8 TUẦN HỌC KÌ 2 NĂM 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT . Môn: Vật lí 11 Thời gian làm bài: 45 phút; Câu 1: Thấu kính là một khối chất trong suốt được giới hạn bởi A. hai mặt cầu lõm. C. hai mặt cầu hoặc một mặt cầu, một mặt B. hai mặt cầu lồi. phẳng. D. hai mặt phẳng. 4 Câu 2: Tia sáng đi từ thuỷ tinh chiết suất 1,5 đến mặt phân cách với nước chiết suất , điều 3 kiện góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là : A. i 48044’. B. i 62044’. C. i 45048’. D. i 41044’. Câu 3: Một nguồn sáng điểm được dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 1,33. Vùng có ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là A. hình vuông cạnh 1m. B. hình vuông cạnh 1,133 m. C. hình tròn bán kính 1 m. D. hình tròn bán kính 1,133 m. Câu 4: Nhận định nào sau đây là đúng về tiêu điểm chính của thấu kính? A. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính hội tụ nằm trước kính; B. Tiêu điểm vật chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính. C. Tiêu điểm ảnh chính của thấu kính phân kì nằm trước thấu kính; D. Tiêu điểm vật chính của thấu kính hội tụ nằm sau thấu kính; Câu 5: Theo định luật khúc xạ thì A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẳng. B. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ. C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần. D. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0. Câu 6: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 450 thì góc khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là A. 2 . B. 3 / 2 . C. 2 D. 3 Câu 7: Nếu chiết suất của môi trường chứa tia tới nhỏ hơn chiết suất của môi trường chứa tia khúc xạ thì góc khúc xạ A. luôn nhỏ hơn góc tới. C. luôn bằng góc tới. B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn góc tới. D. luôn lớn hơn góc tới. Câu 8: Chọn câu sai. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì: A. Một phần của tia sáng bị phản xạ tại mặt phân cách. B. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. C. Tia sáng bị khúc xạ và đi vào môi trường n2. D. Tia sáng phản xạ trở lại môi trường n1.
- Câu 9: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ đối với môi trường tới : A. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. B. luôn lớn hơn 1. C. luôn nhỏ hơn 1. D. luôn bằng 1. Câu 10: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: A. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng C. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. tăng dần. D. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. B. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. Câu 11: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45o. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là: A. D = 12o 58’. B. D = 70o 32’. C. D = 45o. D. D = 25o 32’. Câu 12: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương đứng. Cá cách mặt nước 40cm, mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3. Mắt người nhìn thấy cá cách mình một khoảng biểu kiến là: A. 85cm. B. 80cm. C. 95cm. D. 90cm. Câu 13: Trong các nhận định sau, nhận định không đúng về đường truyền ánh sáng qua thấu kính phân kì đặt trong không khí là: A. Tia sáng tới kéo dài qua tiêu điểm vật chính, tia ló song song với trục chính; B. Tia sáng tới song song với trục chính, tia sáng ló kéo dài qua tiêu điểm ảnh chính; C. Tia sáng tới qua quang tâm thì tia ló đi thẳng; D. Tia sáng qua thấu kính luôn bị lệch về phía trục chính. Câu 14: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức A. sini = 1/n B. tani = n C. sini = n D. tani = 1/n Câu 15: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó so với A. không khí. B. chân không. C. chính nó. D. nước. Câu 16: Cho hai môi trường trong suốt đồng tính, chiết suất lần lượt n1, n2. Chiết suất tỉ đối của môi trường hai đối với môi trường một là : c v2 c v1 A. n21 = . B. n21 = . C. n21 = . D. n21 = v1 v1 v2 v2 Câu 17: Nước có chiết suất 1,33. Chiếu ánh sáng từ nước ra ngoài không khí, góc có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần là A. 300. B. 400. C. 200. D. 500. Câu 18: Cho chiÕt suÊt cña n-íc n = 4/3. Mét ng-êi nh×n mét hßn sái nhá S nằm ë ®¸y mét bÓ n-íc s©u 2,0 (m) theo ph-¬ng gÇn vu«ng gãc víi mÆt n-íc, thÊy ¶nh S’ n»m c¸ch mÆt n-íc mét kho¶ng b»ng A. 1,2 (m) B. 1,5 (m) C. 80 (cm) D. 1,6 (m) Câu 19: Khi chiếu tia sáng từ không khí đến mặt nước thì : A. Chỉ có hiện tượng khúc xạ C. Chỉ có hiện tượng phản xạ. B. đồng thời có hiện tượng phản xạ và D. không có hiện tượng phản xạ và khúc khúc xạ. xạ. Câu 20: Goùc giôùi haïn i gh cuûa tia saùng phaûn xaï toaøn phaàn khi töø moâi tröôøng nöôùc 4 ñeán maët thoaùng vôùi khoâng khí laø : n1 3 A. 41o48’. B. 62o44’. C. 48o35’. D. 38o26’.
- Câu 21: Một vật đặt trước một thấu kính 20 cm cho một ảnh trước thấu kính 40 cm. Đây là A. thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. B. thấu kính phân kì có tiêu cự 40 cm. C. thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm. D. thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm. Câu 22: Qua một thấu kính có tiêu cự f= 20cm, ảnh ảo của một vật thật cách vật 125 cm. Ảnh cách kính là: A. 17,5 cm. B. 100cm C. 142,5cm. D. 107,5 cm. Câu 23: Một vật sáng đặt trước một thấu kính, trên trục chính. Ảnh của vật tạo bới thấu kính bằng 2 lần vật. Dời vật lại gần thấu kính một đoạn 18cm thì thấy ảnh mới vẫn cao gấp 2 lần vật. Tiêu cự của thấu kính bằng bao nhiêu? A. -18cm B. 20cm C. -20cm D. 18cm Câu 24: Một màn ảnh đặt song song với vật sáng AB và cách AB một đoạn L = 96cm. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f đặt trong khoảng giữa vật và màn sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính, người ta tìm được hai vị trí của TKcho ảnh rõ nét trên màn. Hai vị trí này cách nhau l= 24cm. Tính tiêu cự thấu kính. M. 18cm N. 24cm O. 24,5 cm P. 22,5cm Câu 25: Vật sáng được đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30 cm. Ảnh của vật qua thấu kính cùng chiều và cao gấp 4 lần vật. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là A. 30 cm.B. 37,5 cm.C. 22,5 cm.D. 20 cm. HẾT