Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 2: Ấn Độ
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 2: Ấn Độ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_lich_su_11_bai_2_an_do.doc
Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 2: Ấn Độ
- Trường biên soạn: THPT Chiêm Hóa. Trường phản biện: ATK Tân Trào. 1. Đào Thị Thu Hương 2. Nguyễn Thị Thành TNKQ MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 BÀI 2: ẤN ĐỘ 1. Mục tiêu. a. Về kiến thức: - Biết được sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là nguyên nhân của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh. - Khái quát được sự ra đời và hoạt động của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ. - Hiểu và đánh giá được vai trò của Đảng Quốc đại đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ những năm 1885 - 1908. b. Về kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng trình bày, phân tích, khái quát, so sánh các sự kiện lịch sử. c. Về thái độ: - Bồi dưỡng lòng căm thù sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ. - Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. - Học sinh có thái độ học tập đúng đắn, nhìn nhận đúng các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử. 2. Đề kiểm tra. *Câu 1. Đầu thế kỉ XVII, tình hình chính trị Ấn Độ như thế nào? A. Diễn ra cuộc tranh giành quyền lực giữa các chúa phong kiến. B. Các tập đoàn phong kiến liên kết với nhau. C. Chế độ phong kiến Ấn Độ ổn định và phát triển. D. Chế độ phong kiến Ấn Độ phân biệt. *Câu 2. Xã hội Ấn Độ suy yếu từ đầu thế kỉ XVII là do cuộc tranh giành quyền lực giữa A. Các chúa phong kiến. B. Địa chủ và tư sản. C. Tư sản và phong kiến. D. Phong kiến và nông dân. *Câu 3. Lợi dụng Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản phương Tây đã có hành động gì? A. Đầu tư vốn vào Ấn Độ. 1
- B. Thăm dò Ấn Độ. C. Tiến hành xâm lược Ấn Độ. D. Tăng cường quan hệ buôn bán với Ấn Độ. *Câu 4. Từ đầu thế kỉ XVII, các nước tư bản chủ yếu nào tranh nhau xâm lược Ấn Độ? A. Pháp, Tây Ban Nha. B. Anh, Bồ Đào Nha. C. Anh, Hà Lan. D. Anh, Pháp. *Câu 5. Đế quốc nào đã hoàn thành xâm lược Ấn Độ? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Đức. *Câu 6. Thực dân Anh đã hoàn thành xâm lược, cai trị Ấn Độ trong khoảng thời gian nào? A. Đầu thế kỉ XVII. B. Đầu thế kỉ XVIII. C. Đầu thế kỉ XVIII. D. Giữa thế kỉ XIX. Câu 7. Nội dung nào phản ánh đúng tình hình Ấn Độ giữa thế kỉ XIX ? A. Thực dân Anh hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ. B. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng thống trị Ấn Độ. C. Chế độ phong kiến Ấn Độ sụp đổ hoàn toàn. D. Các nước đế quốc từng bước can thiệp vào Ấn Độ. *Câu 8. Từ giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh coi Ấn Độ là A. thuộc địa quan trọng nhất. B. đối tác chiến lược. C. kẻ thù nguy hiểm nhất. D. chỗ dựa tin cậy nhất. Câu 9. Ý nào không phản ánh đúng chính sách kinh tế của thực dân Anh đối với Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX ? A. Ra sức vơ vét lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. B. Đầu tư vốn phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn. C. Mở rộng công cuộc khai thác một cách quy mô. D. Bóc lột nhân công để thu lợi nhuận. *Câu 10. Anh tiến hành khai thác kinh tế Ấn Độ nhằm mục đích A. chú trọng phát triển về kinh tế Ấn Độ. B. khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. D. cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc. Câu 11. Công cuộc mở rộng khai thác về kinh tế của thực dân Anh làm cho A. đời sống nông dân Ấn Độ cực khổ. B. đời sống công nhân Ấn Độ ổn định. C. đời sống nhân dân Ấn Độ ngày càng khó khăn. D. đời sống nhân dân Ấn Độ ổn định và phát triển. 2
- Câu 12. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ trong khoảng 25 năm cuối của thế kỉ XIX? A. Nạn đói liên tiếp xảy ra làm gần 26 triệu người chết. B. Tuyến đường sắt đầu tiên được Anh xây dựng tại Ấn Độ. C. Anh và Pháp bắt tay nhau cùng khai thác thị trường Ấn Độ. D. Đ ảng Quốc đại phát động khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh. *Câu 15. Nạn đói diễn ra ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX là do chính sách bóc lột của A. các chúa phong kiến. B. thực dân Anh. C. thực dân Anh và Pháp. C. tư sản và quý tộc. Câu 16. Chính sách cai trị chủ yếu của thực dân Anh ở Ấn Độ là A. dung dưỡng giai cấp tư sản Ấn Độ. B. loại bỏ các thế lực chống đối. C. câu kết với các chúa phong kiến Ấn Độ. D. chia để trị, chia rẽ dân tộc, tôn giáo. *Câu 17. Ngày 1 - 1 – 1877, Nữ hoàng Anh tuyên bố A. đồng thời là nữ hoàng Ấn Độ. B. đồng thời là Thủ tướng Ấn Độ. C. nới lỏng quyền tự trị cho Ấn Độ. D. Ấn Độ là một bộ phận không thể tách rời của nước Anh. Câu 18. Ý nào không phải là chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? A. Chia để trị, chia rẽ người Ấn với các dân tộc khác ở Ấn Độ. B. Mua chuộc tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến bản xứ. C. Du nhập và tạo điều kiện cho sự phát triển của Thiên Chúa giáo ở Ấn Độ. D. Khơi gợi sự khác biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội. Câu 23: Thực dân Anh đã thi hành chính sách nhượng bộ tầng lớp có thế lực trong giai cấp phong kiến Ấn Độ nhằm A. biến họ thành tay sai đắc lực. B. xoa dịu tinh thần đấu tranh của họ. C. cấu kết với họ để đàn áp nhân dân Ấn Độ. D. làm chỗ dựa vững chắc cho nền thống trị của mình. Câu 24: Chính sách cai trị thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ đã để lại hậu quả là A. biến Ấn Độ thành thị trường tiêu thụ của thực dân Anh B. khoét sâu sự mâu thuẫn tôn giáo, dân tộc, sắc tộc trong xã hội. C. làm suy sụp đời sống công nhân và nông dân. D. chia rẽ các giai cấp trong xã hội Ấn Độ. Câu 25: Mâu thẫn chủ yếu trong xã hội Ấn Độ là mâu thuẫn giữa 3
- A. tư sản với công nhân. B. nông dân với phong kiến. C. thực dân Anh với tư sản. C. toàn thể dân tộc Ấn Độ với thực dân Anh. Câu 26. Thực dân Anh tăng cường thực hiện chính sách chia để trị ở Ấn Độ vì muốn A. với tay quản lí chính quyền địa phương. B. hạn chế phong trào đấu tranh của nhân dân. C. mua chuộc tầng lớp phong kiến người bản xứ. D. phân hóa các giai cấp trong xã hội Ấn Độ. Câu 27: Tình hình Ấn Độ đầu thế kỉ XVII có đặc điểm gì giống với các nước phương Đông khác? A. Đi theo con đường chủ nghĩa tư bản. B. Là thuộc địa của các nước phương Tây. C. Trở thành nước độc lập tiến lên chủ nghĩa tư bản. D. Đứng trước nguy cơ xâm lược của chủ nghĩa thực dân phương Tây. Câu 28. Từ giữa thế kỉ XIX, thành phần xã hội bước đầu đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã hội ở Ấn Độ là A. giai cấp công nhân. B. giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức. C. địa chủ và tư sản. D. tư sản và công nhân. *Thay thế Câu 29: Năm 1885, ở Ấn Độ sự kiện nào đã diễn ra? A. Anh hoàn thành quá trình xâm lược Ấn Độ. B. Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ. C. Sự thành lập Đảng Quốc đại của giai cấp tư sản. D. Chính sách chia cắt xứ Ben-gan có hiệu lực. Câu 30. Đảng Quốc đại chủ trương dùng phương pháp gì để đấu tranh đòi Chính phủ Anh thực hiện cải cách ở Ấn Độ? A. Ôn hòa. B. Thương lượng C. Bạo lực. D. Đấu tranh chính trị. *Câu 31. Đảng Quốc đại ở Ấn Độ là chính đảng của giai cấp nào sau đây ? A. Tư sản. B. Vô sản. C. Công nhân. D. Nông dân. Câu 32. Ý nghĩa của việc thành lập đảng Quốc đại ở Ấn Độ là A. đánh dấu sự thắng lợi của giai cấp vô sản Ấn Độ. B. giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. C. bước ngoặt phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc. D. thể hiện ý thức và lòng tự tôn dân tộc của nhân dân Ấn Độ. Câu 33: Đảng Quốc Đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. B. Tạo điều kiện phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn mới. 4
- C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ. D. Là đảng của giai cấp tư sản, có chủ trương giải phóng dân tộc đầu tiên ở Ấn Độ. Câu 34: Chủ trương đấu tranh của Đảng Quốc đại khoảng hai mươi năm đầu là A. đấu tranh ôn hòa. B. bạo động vũ trang. C. chính trị kết hợp vũ trang. D. thỏa hiệp để đạt được quyền lợi chính trị. Câu 35: Trước đòi hỏi của tư sản Ấn Độ, thái độ của thực dân Anh như thế nào ? A. Thẳng tay đàn áp. B. Đồng ý những đòi hỏi của tư sản Ấn Độ. C. Đồng ý những đòi hỏi đó nhưng phải có điều kiện. D. Kìm hãm tư sản Ấn Độ phát triển bằng mọi cách. *Câu 36. Việc làm nào của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ cho thấy vai trò quan trọng của họ trong đời sống xã hội từ giữa hế kỉ XIX ? A. Thành lập xưởng đóng tàu và làm đại lí vận tải cho hãng tàu của Anh. B. Mở xí nghiệp dệt và làm đại lí cho các hãng buôn của Anh. C. Xây dựng các khu công nghiệp quy mô của người Ấn. D. Đầu tư khai thác mỏ, cạnh tranh với tư sản Anh. Câu 37. Nguyện vọng nào của giai cấp tư sản Ấn Độ đã không được thực dân Anh chấp nhận ? A. Muốn được tham gia chính quyền và hợp tác với tư sản Anh. B. Muốn được tự do phát triển kinh tế và tham gia chính quyền. C. Muốn được Chính phủ Anh đầu tư vốn để phá triển sản xuất. D. Muốn được cạnh tranh bình đẳng với tư sản Anh ở Ấn Độ. *Câu 38. Cuối năm 1885, chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập với tên gọi. A. Đảng Quốc dân đại hội (Đảng Quốc đại). B. Đảng Dân chủ. C. Quốc dân đảng. D. Đảng Cộng hòa. Câu 39. Sự thành lập của Đảng Quốc đại có ý nghĩa gì ? A. Chế độ cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ suy yếu. B. Giai cấp tư sản Ấn Độ có tiềm lực kinh tế mạnh. C. Giai cấp công nhân Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị. D. Đánh dấu một giai đoạn mới-giai cấp tư sản Ấn Độ đã bước lên vũ đài chính trị. Câu 40. Phương pháp đấu tranh chủ yếu của Đảng Quốc đại trong những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là A. tuyên truyền, vận động nhân dân sử dụng bạo lực cách mạng. B. Ôn hòa, đòi chính phủ thực dân tiến hành cải cách. C. bạo động, lật đổ chính quyền thực dân Anh ở Ấn Độ. D. hợp tác với chính phủ thực dân để đàn áp quần chúng. 5
- Câu 41. Trong đấu tranh, Đảng Quốc đại đã đưa ra yêu cầu gì đối với Chính phủ thực dân Anh ? A. Được tham gia bộ máy chính quyền, tự do phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. B. Được điều hành các hội đồng trị sự, tham gia phát triển công nghệ, tiến hành một số cải cách giáo dục, xã hội. C. Được nắm chính quyền, phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. D. Được tham gia các hội đồng tự trị, được giúp đỡ để phát triển kĩ nghệ, thực hiện một số cải cách giáo dục, xã hội. Câu 42. Nguyên nhân khiến thực dân Anh không chấp nhận yêu cầu về chính trị, kinh tế, văn hóa của Đảng Quốc đại là gì ? A. Muốn duy trì sự bảo thủ, lạc hậu, kìm hãm sự phát triển của thuộc địa để dễ bề cai trị. B. Muốn tư sản Ấn Độ phải luôn phục tùng chính quyền thực dân Anh về mọi mặt. C. Muốn giai cấp tư sản Ấn Độ phải thỏa hiệp với chính quyền thực dân Anh. D. Muốn kìm hãm sư phát triển của giai cấp tư sản Ấn Độ để dễ bề sai khiến. Câu 43. Đảng Quốc đại bị chia rẽ thành hai phái vì A. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh. B. thái độ thỏa hiệp của các đảng viên và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh. C. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách hai mặt của chính quyền thực dân Anh. D. thái độ thỏa hiệp của một số lãnh đạo Đảng và chính sách mua chuộc của chính quyền thực dân Anh. *Câu 44. Trong Đảng Quốc đại, Ti-lắc là thủ lĩnh của phái A. Lập hiến B. Ôn hòa. C. Cấp tiến. D. Cộng hòa. Câu 45. Ý phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của Ti-lắc là A. tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân. B. phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ. C. phản đối thái độ thỏa hiệp, đòi hỏi phải có thái độ kiên quyết chống thực dân Anh. D. tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh. Câu 46. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chủ trương đấu tranh của phái "cực đoan" do Ti-lắc lãnh đạo ? A. Tập hợp những trí thức tiến bộ để đấu tranh. B. Chấp nhận thỏa hiệp với phái Ôn hòa. C. Tuyên truyền ý thức dân tộc, khơi dậy lòng yêu nước của nhân dân. D. Phát động nhân dân lật đổ thực dân Anh, xây dựng quốc gia độc lập dân chủ. Câu 47. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị ? 6
- A. Quyết định thành lập Đảng Quốc đại. B. Trở thành lực lượng lãnh đạo cao trào 1905 - 1908. C. Thành lập phái dân chủ cấp tiến trong Đảng Quốc đại. D. Thực hiện chủ trương đấu tranh Ôn hòa trong Đảng Quốc đại. *Câu 48. Tháng 7 – 1905, chính quyền thực dân Anh đã ban hành đạo luật nào đối với Ấn Độ ? A. Chia đôi xứ Ben-gan. B. Về chế độ thuế khóa. C. Thống nhất xứ Ben-gan. D. Giáo dục. Câu 49. Sự kiện nổi bật nào đã diễn ra ở Ấn Độ tháng 7-1905 ? A. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về biểu tình. B. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về giáo dục. C. Chính quyền Anh ban hành đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. D. Chính quyền Anh ban hành đạo luật về chế độ thuế khóa. Câu 50. Sự kiện nào được nhân dân Ấn Độ coi là ngày “quốc tang”? A. Ti-lắc bị bắt. B. Đảng Quốc đai tan rã. C. Khởi nghĩa Bombay thất bại. D. Đạo luật chia cắt Ben-gan bắt đầu có hiệu lực. *Câu 51. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa của nhân dân ở Bombay và Cancútta năm 1905 là A. thực dân Anh đàn áp người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây. B. người Hồi giáo ở miền Đông và người theo đạo Hinđu ở miền Tây bị áp bức, bóc lộ nặng nề. C. đạo luật về chia cắt Ben-gan có hiệu lực. D. nhân dân ở Bombay và Cancútta muốn lật đổ chính quyền thực dân Anh giành độc lập, dân chủ. Câu 52. Khẩu hiệu "Ấn Độ của người Ấn Độ" xuất hiện trong phong trào nào ? A. Đấu tranh đòi thả Ti-lắc. B. Khởi nghĩa Xi-Pay. C. Chống đạo luật chia cắt Ben –gan. D. Đấu tranh ôn hòa. Câu 53. Đạo luật chia đôi xứ Ben – gan của thực dân Anh được thực hiện dựa trên cơ sở nào ? A. Dân tộc. B. Tôn giáo và lãnh thổ. C. Dân tộc, tôn giáo. D. Dân tộc, tôn giáo, lãnh thổ. Câu 54: Sự kiện nào dẫn tới sự bùng nổ cao trào cách mạng 1905 - 1908 ở Ấn Độ? A. Ngày đạo luật chia cắt Ben-gan có hiệu lực. B. Phái cực đoan trong Đảng quốc Đại thành lập. C. Thực dân Anh bắt giam Ti- lắc. D. Ngày Ti-lắc bị khai trừ khỏi Đảng Quốc đại. 7
- Câu 55. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cuộc khởi nghĩa ở Bombay (1908) là do nhân dân phản đối A. chính sách chia để trị. B. bản án 6 năm tù đối với Ti-lắc. C. đạo luật chia đôi xứ Ben-gan. D. đời sống nhân dân cực khổ. Câu 56: Đỉnh cao nhất phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân Ấn Độ trong những năm đầu thế kỉ XX là A. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cut-ta năm 1905. B. phong trào đấu tranh của công nhân Bom-bay năm 1908. C. phong trào đấu tranh của công nhân Can-cut- ta năm 1908. D. phong trào của quần chúng nhân dân ở sông Hằng năm 1905. Câu 57: Nguyên nhân cơ bản nhất khiến phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ tạm ngừng vào đầu thế kỉ XX là A. thiếu đường lối đúng đắn. B. do phong trào diễn ra lẻ tẻ, tự phát. C. chưa tập hợp được lực lượng đông đảo quần chúng nhân dân D. do chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc Đại Câu 58. Kết quả của cuộc khởi nghĩa Bombay buộc thực dân Anh phải A. Tuyên bố trao trả độc lập cho Ấn Độ. B. Thu hồi đạo luật chia cắt Ben-gan. C. Nới lỏng ách cai trị Ấn Độ. D. Trả tự do cho Tilắc. Câu 59. Lực lượng lãnh đạo cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ là A. một bộ phận giai cấp tư sản Ấn Độ. B. giai cấp công nhân Ấn Độ. C. giai cấp nông dân Ấn Độ. D. tầng lớp trí thức ở Ấn Độ. Câu 60. Cuộc đấu tranh nào đã buộc thực dân Anh phải thu hồi đạo luật chia cắt Ben- gan? A. Cuộc tổng bãi công của hàng vạn công nhân Bombay. B. Cuộc khởi nghĩa của binh lính Xipay. C. Cuộc khởi nghĩa ở Cancútta. D. Cuộc khởi nghĩa ở Đêli. Câu 61. Phong trào dân tộc ở Ấn Độ phải tạm ngừng vì A. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa của Đảng Quốc đại. B. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự can thiệp từ bên ngoài. C. sự đàn áp của thực dân Anh và sự thoả hiệp của Đảng quốc đại. D. sự đàn áp của thực dân Anh và B.Ti-lắc đã bị cắt. Câu 62. Điểm giống nhau cơ bản trong chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ và của thực dân Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là A. Đều thực hiện chính sách giáo dục bắt buộc phục vụ công cuộc khai thác. B. Đều thực hiện chế độ cai trị trực trị, cai trị trực tiếp, chia để trị. 8
- C. Đầu tư phát triển công nghiệp ở thuộc địa. D. Thực hiện chế độ cai trị gián trị, cai trị gián tiếp thông qua bộ máy chính quyền tay sai. Câu 63. Điểm khác biệt giữa cao trào cách mạng 1905 – 1908 với các phong trào trước đó ở Ấn Độ là A. Có sự tham gia đông đảo của hang vạn công nhân ở nhiều thành phố trên cả nước. B. Có quy mô lớn, nêu cao khẩu hiệu đấu tranh “Ấn Độ của người Ấn Độ”. C. Diễn ra dưới hình thức một cuộc tổng bãi công, lan rộng ra nhiều thành phố. D. Do một bộ phận giai cấp tư sản lãnh đạo, mang đậm ý thức dân tộc, đấu tranh cho một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ Câu 64. Cao trào cách mạng 1905–1908 ở Ấn Độ thất bại vì A. Sự chênh lệch về lực lượng. B. Đảng Quốc đại chưa đoàn kết được nhân dân C. Đảng Quốc đại thiếu quyết liệt trong các phong trào đấu tranh. D. chính sách chia rẽ của thực dân Anh và sự phân hóa trong nội bộ đảng Quốc đại. Câu 65. Cao trào 1905 - 1908 ở Ấn Độ thể hiện A. tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân Anh. B. thái độ kiên quyết chống thực dân Anh của phái cấp tiến do Ti-lắc đứng đầu. C. ý thức tham gia vào phong trào dân tộc của công nhân Ấn Độ. D. tinh thần đấu tranh anh dũng của nông dân Ấn Độ. Câu 66 . Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của cao trào cách mạng 1905 – 1908 ở Ấn Độ ? A. Cao trào đánh đấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn Độ. B. Mang đậm ý thức ý dân tộc vì một nước Ấn Độ độc lập và dân chủ. C. Có những đóng góp vào trào lưu dân tộc dân chủ ở châu Á. D. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng. Nhận xét: - Tổng số câu: 66 + Câu chuẩn : 63 câu + Câu bỏ : 3 câu + Câu thay thế : 3 câu + Câu sửa: 3 câu Bỏ Câu 12: Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc Ấn Độ nửa sau thế kỷ XIX tiểu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa A. Xi-pay B. Mi-rút B. Đê-li D. Bom-bay Bỏ Câu 13: Cuộc khởi nghĩa Xi-pay đã lan rộng ra những vùng nào của Ấn Độ? 9
- A. Miền Bắc. B. Miền Nam. C. Miền Trung. D. Miền Bắc, Miền trung. Bỏ Câu 29. Đảng quốc đại được thành lập vào năm nào ? A. 1875. B. 1885. C. 1895 D. 1905. 10