Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại

docx 17 trang minhtam 01/11/2022 5320
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxcau_hoi_trac_nghiem_lich_su_11_bai_18_on_tap_lich_su_the_gio.docx

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 11 - Bài 18: Ôn tập lịch sử thế giới hiện đại

  1. Câu 23. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở là A. Khởi nghĩa từng phần. B. Biểu tình thị uy. C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 24. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. hai chính quyền song song tồn tại. B. quân đội cũ nổi dậy chống phá. C. các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. D. nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. Câu 25. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là A. quân chủ chuyên chế. B. cộng hòa. C. quân chủ lập hiến. D. xã hội chủ nghĩa. Câu 26. Nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô viết sau cách mạng là A. đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ. B. đàm phán để xây dựng bộ máy chính quyền cũ. C. duy trì bộ máy chính quyền cũ. D. xây dựng quân đội Xô viết hùng mạnh. Câu 27. Luận cương tháng tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười là A. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN. B. chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. D. chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản. Câu 28. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917 là A. cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ. B. cuộc cách mạng XHCN. C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. cuộc cách mạng tư sản điển hình. Câu 29.Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) đã hình thành 2 khối đế quốc đối lập nhau là A. Mĩ-Anh-Đức và Nhật-Ý-Pháp. B. Mĩ-Ý-Nhật và Anh-Pháp-Đức. C. Mĩ-Anh-Pháp và Đức-Ý-Nhật. D. Đức-Áo-Hung-Ý và Anh-Pháp-Nga. Câu 30. Thế lực phản động hiếu chiến nhất ở Đức trong những năm 1929 – 1933 là A. Đảng trung tâm. B. Đảng Công nhân quốc gia xã hội (Đảng Quốc xã). C. Đảng liên minh dân chủ thiên chúa giáo. D. Đảng liên minh xã hội thiên chúa giáo. Câu 31. Nền công nghiệp Đức trong những năm 1933 – 1939 đứng hàng A. thứ hai châu Âu sau Anh. B. thứ 3 châu Âu sau Anh. Pháp. C. thứ 4 Châu Âu sau Anh. Pháp, Liên xô D. thứ nhất châu Âu, vượt qua cả Anh, Pháp, Italia.
  2. Câu 32. Trong những năm (1929-1933) mâu thuẫn xã hội và cuộc đấu tranh của nhân dân lao động ở Đức đã dẫn đến: A. Khủng hoảng kinh tế nặng nề B. cuộc khủng hoảng chính trị trầm trọng C. phong trào công nhân phát triển nhanh chóng. D. nền công nghiệp nước Đức phát triển nhanh chóng. Câu 33. Nền công nghiệp phát triển mạnh nhất ở Đức trong những năm 1933-1939 là A. công nghiệp quân sự. B. công nghiệp giao thông vận tải. C. công nghiệp nhẹ. D. công nghiệp nặng. Câu 34. Đối tượng xâm lược chủ yếu của Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là A. Trung Quốc. B. Việt Nam. C. Đông Nam Á. D. Triều Tiên. Câu 35. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đặt dưới sự lãnh đạo của A. Đảng Dân chủ Tự do. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng Công nhân Xã hội. D. Đảng Xã hội Dân chủ. Câu 36. Lò lửa chiến tranh ở châu Á trong những năm 30 thế kỉ XX là A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Triều Tiên. D. Thái Lan. Câu 37. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ. C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton. D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động. Câu 38. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến chiến tranh thế giới lần thứ hai là A. Đức thôn tính Tiệp Khắc B. Đức tấn công Balan C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát D. Nhật tấn công Trân Châu Cảng Câu 39. Chiến tranh chớp nhoáng của Đức bị phá sản trong trận A. Matxcova (12/1941). B. Xtalingrat (11/1942). C. En Alamen (10/1942). D. Cuocxco (8/1943). Câu 40. Sự kiện nào dưới đây chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II? A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật. C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
  3. D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh. Câu 41. Nét nổi bật của tỉnh hình nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. tình hình chính trị, xã hội ổn định B. các đế quốc đua nhau chống phá C. hai chính quyền song song cùng tồn tại D. nhân dân bắt tay ngay vào xây dựng chế độ mới Câu 42. Hai chính quyền tồn tại ở nước Nga sau Cách mạng tháng Hai năm 1917 đại diện cho lợi ích của hai giai cấp khác nhau nên A. tạo điều kiện cho đất nước phát triển B. bị các đế quốc bên ngoài chi phối can thiệp C. không thể cùng tồn tại D. tập hợp đông đảo lực lượng cách mạngh Câu 43. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga chưa đặt ra nhiệm vụ nào? A. Đem lại quyền lợi cho nhân dân B. Tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa C. Lật đổ chế độ Nga hoàng D. Giải quyết những mâu thuẫn tồn tại trong xã hội Nga Câu 44. Lực lượng chủ yếu tham gia cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là A. tư sản và vô sản B. tư sản và nông dân C. nông dân và công nhân D. công nhân và tiểu tư sản Câu 45. Hình thức đấu tranh chủ yếu của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 là A. chiến tranh cách mạng B. khởi nghĩa từng phần C. bạo động cách mạng D. khởi nghĩa vũ trang II. Thông hiểu Câu 1. Sự kiện đánh dấu mốc mở đầu thời kì Lịch sử thế giới hiện đại là A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918) B. Cách mạng Tháng mười Nga thắng lợi (1917). C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt tận gốc. D. Hệ thống Vecxai – Oasinhton hình thành. Câu 2. Nội dung nào dưới đây tạo ra sự chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại? A. Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết hình thành. B. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật. C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. D. Sự hình thành các công ty độc quyền xuyên quốc gia. Câu 3 . Tính chất của cách mạng Tháng mười Nga năm 1917 là A. Dân chủ dân chủ tư sản. B. Cách mạng dân tộc dân chủ. C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. Câu 4. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Tháng hai và cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 là A. phương pháp đấu tranh.
  4. B. lãnh đạo cách mạng. C. tính chất cách mạng. D. lực lượng cách mạng. Câu 5. Hệ thống Vecxai – Oasinh tơn ra đời sau khi A. chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918) kết thúc. B. chiến tranh thế giới thứ II (1939 – 1945) kết thúc. C. chiến tranh thế giới thứ nhất bước vào giai đoạn kết thúc. D. chiến tranh thế giới thứ nhất sắp kết thúc. Câu 6. Hội quốc liên ra đời nhằm mục đích A. duy trì một trật tự thế giới mới. B. giải quyết các cuộc xung đột trên thế giới. C. giải quyết tranh chấp quốc tế. D. khống chế sự lũng đoạn của các công ti độc quyền. Câu 7. Thể chế của nước Nga sau cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. độc tài B. quân chủ C. lập hiến D. cộng hòa Câu 8. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới: 1. Khủng hoảng kinh tế thế giới. 2. Phong trào mặt trận nhân dân. 3. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước. 4. Hội nghị Muynich. A. 1, 2, 3, 4. B. 4, 3, 1, 2. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 3, 1, 4. Câu 9. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian diễn biến của cách mạng Tháng Mười Nga: 1. Cách mạng dân chủ tư sản. 2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. 3. Luận cương Tháng tư. 4. Sắc lệnh ruộng đất. A. 1, 3, 2, 4. B. 2, 3, 4, 1. C. 3, 2, 4, 1. D. 1, 3, 2, 4. Câu 10. Nền hòa bình theo hệ thống Vecxai – Oasinh tơn chỉ là tạm thời và mỏng manh vì A. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít. B. phong trào công nhân ở châu Âu phát triển. C. chứa đựng nhiều mâu thuẫn, bất ổn. D. phong trào giải phóng dân tộc dâng cao. Câu 11. Nội dung nào không phải là nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ? A. Giai cấp tư sản sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận.
  5. B. Hàng hóa dư thừa, cung vượt quá cầu. C. Sức mua của nhân dân giảm sút. D. Giá dầu trên thị trường thế giới tăng vọt. Câu 12. Số người thất nghiệp ở Mĩ lên tới mức cao nhất trong những năm 1932 – 1933 là do A. phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng. B. các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và bị phá sản. C. khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 lên tới đỉnh điểm. D. sụt giảm nghiêm trọng của thị trường chứng khoán. Câu 13. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước Mĩ là A. nạn thất nghiệp, phong trào đấu tranh của nhân dân lan rộng. B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản. C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Mĩ. D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai. Câu 14. Mĩ thực hiện “Chính sách láng giềng thân thiện” với các nước Mĩ Latinh nhằm mục đích A. hình thành liên minh chống Liên Xô. B. củng cố địa vị của Mĩ ở khu vực này. C. biến khu vực này thành “sân sau” của Mĩ. D. xoa dịu mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ. Câu 15. Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (tháng 11/1933) nhằm A. đáp ứng lợi ích của nước Mĩ. B. hình thành liên minh chống phát xít. C. xoa dịu mâu thuẫn trong lòng nước Mĩ. D. từ bỏ lập trường chống cộng sản. Câu 16. Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản vì A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến. B. là ngành kinh tế chủ chốt. C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. Câu 17. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với Nhật Bản là A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt. B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản. C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật. D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai. Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX đã A. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa. B. dẫn tới sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền. C. làm quá trình quân phiệt hóa bất thành. D. đưa Đảng Cộng sản lên nắm quyền ở Nhật. Câu 19. Từ năm 1933 kinh tế của Mĩ trở hồi phục chủ yếu là do A. “Chính sách kinh tế mới”. B. “Chính sách mới”. C. việc buôn bán vũ khí. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật.
  6. Câu 20. Hội nghị hòa bình ở Vecxai và Oasinhtơn nhằm A. kí kết các hiệp ước phân chia quyền lợi. B. xác lập trật tự thế giới hai cực. C. thiết lập các tổ chức quân sự. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc Câu 21. Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? A. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu. B. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô. C. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu. D. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc. Câu 22. Thái độ của Liên Xô khi Đức hình thành liên minh phát xít? A. Không đặt quan hệ ngoại giao. B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức. C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau. Câu 23. Vai trò của Liên Xô trong tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít là A. lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định. B. vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít. C. góp phần lớn vào tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít. D. hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ. Câu 24. Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược A. đánh chắc, tiến chắc. B. đánh lâu dài. C. đánh du kích. D. chiến tranh chớp nhoáng. Câu 25. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ II thay đổi sau khi A. Đức tấn công Ba Lan B. Mĩ tham chiến C. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức D. Đức tấn công Liên Xô. Câu 26. Nội dung nào không phản ánh đúng kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai A. chủ nghĩa phát xít chỉ thất bại tạm thời B. phát xít Đức, Italia, Nhật Bản bị sụp đổ hoàn toàn C. cuộc đấu tranh chống phát xít của các dân tộc trên thế giới thắng lợi. D. Liên Xô, Mĩ, Anh là lực lượng trụ cột tiêu diệt phát xít. Câu 27. Nội dung nào không là nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ II? A. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô. B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít. C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. D. Chính sách dung dưỡng chủ nghĩa Phát xít của Anh, Pháp, Mĩ. Câu 28. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. 2. Nhật tấn công Trân Châu Cảng. 3. Đức tấn công Liên Xô. 4. Nhật Bản đầu hàng hoàn toàn
  7. A. 1, 3, 4, 2. B. 3, 2, 1, 4. C. 3, 4, 2, 1. D. 2, 3, 1, 4. Câu 29. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Xtalingrat trong chiến tranh thế giới thứ II là gì? A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle. Câu 30. Ý nghĩa chủ yếu của chiến dịch Beclin trong chiến tranh thế giới thứ II là gì? A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle. Câu 31. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Matxcova trong chiến tranh thế giới thứ II là gì? A. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. B. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle. Câu 32. Nội dung nào không là tác động của khoa học kĩ thuật đối với nhân loại? A. Dẫn đến hình thành các công ti độc quyền. B. Chạy đua vũ trang giữa các nước đế quốc. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. D. Thúc đẩy văn hóa phát triển. Câu 33. Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những năm 30 so với những năm 20 của thế kỉ XX là gì? A. Các Đảng cộng sản được thành lập B. Chính đảng tư sản lãnh đạo. C. Phương pháp đấu tranh thay đổi. D. hình thức đấu tranh thay đổi. Câu 34. Lĩnh vực nào bị ảnh hưởng nghiêm trọng nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản? A. Tài chính ngân hàng. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Thương nghiệp. Câu 35. Nhật Bản đã thực hiện giải pháp nào để thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933? A. Thực hiện “Chính sách kinh tế mới”. B. Thực hiện “Chính sách mới”. C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. D. Dân chủ hóa lao động. Câu 36. Nông nghiệp là lĩnh vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất trong cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Nhật Bản vì A. tàn dư của quan hệ sản xuất phong kiến. B. là ngành kinh tế chủ chốt.
  8. C. lệ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. Câu 37. Hậu quả về mặt xã hội của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với Nhật Bản là A. mâu thuẫn xã hội, phong trào đấu tranh của nhân dân quyết liệt. B. đe dọa sự tồn tại của thể chế dân chủ tư sản. C. chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Nhật. D. thiết lập chế độ độc tài khủng bố công khai. Câu 38. Ý nghĩa của cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là A. góp phần làm chậm quá trình quân phiệt hóa. B. dẫn tới sự bất đồng trong nội bộ giới cầm quyền. C. làm quá trình quân phiệt hóa bất thành. D. đưa Đảng Cộng sản lên nắm quyền ở Nhật. Câu 39. Từ năm 1933 trở đi thu nhập quốc dân của Mĩ tăng lên là do tác động của A. “Chính sách kinh tế mới”. B. “Chính sách mới”. C. việc buôn bán vũ khí. D. cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 40. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, các nước thắng trận đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở Vecxai và Oasinhtơn nhằm A. kí kết các hiệp ước phân chia quyền lợi. B. xác lập trật tự thế giới hai cực. C. thiết lập các tổ chức quân sự. D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 41. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, cung vượt quá cầu là nguyên nhân dẫn đến A. cách mạng khoa học công nghệ B. khủng hoảng kinh tế C. chạy đua vũ trang kéo dài D. khủng hoảng năng lượng Câu 42. Đạo luật quan trọng nhất trong chính sách mới là: A. Đạo luật ngân hàng . B. Đạo luật phục hưng công nghiệp. C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp. D. Đạo luật chính trị, xã hội. Câu 43.Chính sách của Mĩ trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít là A. giữ vai trò trung lập trong các cuộc xung đột quân sự ngoài nước Mĩ. B. giữ vai trò tiên phong trong phong trào chống chủ nghĩa phát xít. C. ủng hộ các lực lượng phát xít tấn công Liên Xô. D. không bán vũ khí cho các bên tham chiến. Câu 44. Lực lượng giữ vai trò quyết định trong việc tiêu diệt chủa nghĩa phát xít là: A. Liên xô B. Anh,Mỹ. C. Anh ,Mỹ ,Liên xô. D. Anh,Mỹ ,Liên xô,Pháp. câu 45: Mở đầu chiến tranh thế giới thứ hai, phát xít Đức tấn công vào A. Liên Xô B. Ba Lan C. Anh D. Pháp
  9. III. Vận dụng thấp Câu 1. Nguyên nhân nào thể hiện rõ bản chất của chủ nghĩa tư bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí. B. chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu. C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp. D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923. Câu 2. Hậu quả nghiêm trọng nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là gì? A. Hàng trục triệu người trên thế giới thất nghiệp. B. Nhiều người bị phá sản, mất hết tiền bạc và nhà cửa. C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới 2. D. Lạm phát trở nên phi mã, nhà nước không thể điều tiết được. Câu 3. Điểm khác biệt cơ bản của phong trào Ngũ tứ so với cách mạng Tân Hợi là gì? A. Do giai cấp vô sản lãnh đạo. B. Nhằm chống lại chế độ phong kiến. C. Do giai cấp tư sản lãnh đạo. D. Có sự tham gia của tư sản và nông dân. Câu 4. Phong trào Ngũ Tứ đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng Trung Quốc từ A .cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng vô sản B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới C. cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa D. cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản Câu 5. Việc truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Trung Quốc đã dẫn tới A. phong trào Ngũ Tứ phát triển B. cách mạng Tân Hợi bùng nổ C. Đồng minh hội được thành lập D. Đảng cộng sản được thành lập Câu 6.Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh. B. nó dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. C. nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ. D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang. Câu 7. Nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản. B. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến. C. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi. D. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt. Câu 8. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới là gì? A. Xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản B. Sự ra đời của giai cấp tư sản C. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng D. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế Câu 9. Sau cách mạng năm 1932 ở Xiêm đã thành lập chế độ
  10. A. quân chủ chuyên chế B. quân chủ lập hiến C. dân chủ đại nghị D. cộng hòa Câu 10. Sự kiện nào của thế giới tác động mạnh mẽ nhất đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất A. quốc tế Cộng sản thành lập. B. các Đảng cộng sản được thành lập ở các nước. C. cao trào cách mạng 1918-1923 D. cách mạng tháng Mười Nga thành công. Câu 11. Điểm khác biệt của phong trào cách mạng các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất so với cuối thế kỷ XIX là A. xuất hiện khuynh hướng vô sản. B. khuynh hướng tư sản thắng thế. C. có sự tham gia của đông đảo các giai cấp. D. giai cấp vô sản thắng thế. Câu 12. Thái độ của Liên Xô khi Đức hình thành liên minh phát xít? A. Không đặt quan hệ ngoại giao. B. Phớt lờ trước hành động của nước Đức. C. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau. Câu 13. Chủ trương của Liên xô đối với liên minh phát xít ? A. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít. B. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. D. Khộng hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít. Câu 14: Hành động của các nước phát xít ngay sau khi hình thành Liên minh là gì? A. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi. B. Đầu tư vốn vào các nước thuộc địa để khai thác. C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp trong nước D. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô. Câu 15. Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của phát xít? A. Liên kết với Liên Xô để chống. B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít. C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ. Câu 16. Nội dung không phải là đặc điểm của quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước ở Nhật Bản trong những năm 30 thế kỉ XX là A. Quá trình quân phiệt hóa kéo dài. B. Gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược. C. Có sẵn chế độ chuyên chế Thiên hoàng. D. Thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và lực lượng phát xít. Câu 17. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 ở Mĩ là A. khủng hoảng tài chính ngân hàng. B. giá dầu thế giới tăng vọt.
  11. C. sản xuất ồ ạt, cung vượt quá cầu. D. chi phí quốc phòng tăng cao. Câu 18. Điểm khác nhau trong cách giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của Mĩ so với Nhật Bản là A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. cải cách kinh tế, chính trị, xã hội. C. phát xít hóa bộ máy nhà nước. D. tiến hành xâm lược thuộc địa. Câu 19. Điểm khác trong chính sách đối ngoại của Mĩ so với Nhật Bản trong những năm 1929-1939 là A. trung lập trước các cuộc xung đột quân sự bên ngoài nước Mĩ. B. tiến hành xâm lược vùng Đông Bắc Trung Quốc. C. chạy đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh thế giới. D. theo đuổi lập trường chống Liên Xô. Câu 20. Điểm khác trong quá trình phát xít hóa bộ máy nhà nước của nước Đức so với Nhật Bản là A. sự chuyển giao quyền lực từ giai cấp tư sản sang thế lực phát xít. B. thông qua các cuộc chiến tranh xâm lược thuộc địa. C. thông qua các cuộc cải cách về chính trị, kinh tế, xã hội. D. sự liên minh giữa giai cấp tư sản và thế lực phát xít. Câu 21. Đạo luật quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của Tổng thống Mĩ Rudơven là đạo luật A. về ngân hàng. B. Phục hưng công nghiệp. C. điều chỉnh nông nghiệp. D. phát triển thương nghiệp. Câu 22. Phong trào Ngũ Tú mở đầu cho cao trào cách mạng ở Trung Quốc chống lại các thế lực A. đế quốc và phong kiến. B. đế quốc và tư sản mại bản. C. tư sản và phong kiến. D. tư sản, phong kiến và đế quốc. Câu 23: Phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng Trung Quốc từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới A. phong trào Ngũ Tứ. D. phong trào Thái bình thiên quốc. C. phong trào Nghĩa hòa đoàn. D. phong trào Duy tân. Câu 24: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đã tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ? A. Toàn bộ chi phí chiến tranh đè nặng lên vai nhân dân Ấn Độ. B. Thực dân Anh tăng cường bóc lột. C. Ban hành những đạo luật phản động. D. Mâu thuẫn xã hội Ấn Độ gay gắt. Câu 25. Sự kiện có tác dụng thúc đẩy phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? A. Đảng bảo thủ ra đời. B. Đảng Quốc đại được thành lập. C. Đảng Cộng sản được thành lập. D. Đảng Cộng hoà ra đời. Câu 26. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là
  12. A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton. B. hình thành trật tự 2 cực Ianta. C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập. Câu 27. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton. B. hình thành trật tự 2 cực Ianta. C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập. Câu 28. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) tác động đến kinh tế Việt Nam như thế nào? A. Phát triển nhanh chóng. B. Phát triển một số lĩnh vực. C. Khủng hoảng suy thoái. D. Khủng hoảng chủ yếu trong công nghiệp. Câu 29. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn là A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận. B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận. C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc. D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa. Câu 30. Mặt trận nào ra đời ở Việt Nam khi chủ nghĩa phát xít xuất hiện (1936-1939)? A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Hội phản đế Đông Dương. D. Hội đồng minh phản đế Đông Dương. IV. Vận dụng cao Câu 1. Bài học kinh nghiệm chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga đối với cách mạng thế giới là gì? A. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản. B. Chỉ ra kẻ thù của phong trào. C. Bài học về phương pháp đấu tranh. D. Đoàn kết vô sản quốc tế. Câu 2. Nội dung không là tác động của khoa học kĩ thuật đối với nhân loại? A. Dẫn đến hình thành các công ti độc quyền. B. Chạy đua vũ trang giữa các nước đế quốc. C. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. D. Thúc đẩy văn hóa phát triển. Câu 3. Sự kiện nào đã mở đầu việc giải quyết sự khủng hoảng về đường lối giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước 1911. B. Nguyễn Ái Quốc đọc bản sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê nin 7/1920. C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp 12/1920. D. Nguyễn Ái Quốc xuất bản tác phẩm Đường cách mệnh Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì? A. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa. B. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933.
  13. C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức. D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít. Câu 5. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là A. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton. B. hình thành trật tự 2 cực Ianta. C. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập. Câu 6. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oa sinh tơn là A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận. B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận. C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc. D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa. Câu 7. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì? A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa. B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa. C. Là cuộc khủng hoảng thừa diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa. D.Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa Câu 8. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là A. chủ nghĩa đế quốc thực dân. B. chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. D. chủ nghĩa đế quốc bành trướng Câu 9. Đánh giá mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc chiến tranh thế giới A. đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương B. có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng C. riêng lẻ không có sự thống nhất D. có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh Câu 10. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến tranh thế giới II so với chiến tranh thế giới I là A. nguyên nhân bùng nổ chiến tranh. B. kẻ chủ mưu phát động chiến tranh. C. Hâu quả đối với nhân loại. D. Tính chất của chiến tranh. Câu 11. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ. C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton. D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động. Câu 12. Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới ( NEP ) lại bắt đầu từ nông nghiệp ? A. Vì nông dân chiến tuyệt đối trong xã hội. B. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội. C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình. D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước. Câu 13. Từ 1922 đến1933 nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô điều này chứng tỏ A. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
  14. B. khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế. C. mâu thuẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết. D. các nước đế quốc đã nể sợ Liên xô. Câu 14. Tại sao Đức,Ý, Nhật bản lại đi theo con đường phát xít hoá bộ máy nhà nước? A.Vì cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất. B.Vì có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường. C.Vì phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế. D. Đó là những nước quân phiệt hiếu chiến. Câu 15.Vì sao trong cuộc đua giành giật thuộc địa của chiến tranh thế giới thứ nhất Đức là kẻ hung hăng nhất? A. Là kẻ đứng đầu trong phe liên minh phát xít. B. Có tiềm lực về kinh tế và tham vọng mở rộng lãnh thổ. C. Giới cầm quyền đã vạch sẵn kế hoạch chiến tranh. D. Bản chất hiếu chiến, tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh nhưng ít thuộc địa. Câu 16. Bản chất của “Chính sách mới” do Tổng thống Mĩ Rudơven đề ra là A. đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng. B. giữ vững lập trường chống cộng sản. C. trung lập với các xung đột ngoài nước Mĩ. D. vai trò điều tiết kinh tế của Nhà nước. Câu 17. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của các nước tư bản vì A. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp. B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối. C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu. D. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản. Câu 18. Ý nghĩa chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga đối với cách mạng thế giới là gì? A. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản. B. Chỉ ra kẻ thù của phong trào. C. Bài học về phương pháp đấu tranh. D. Bài học về đoàn kết các dân tộc bị áp bức. Câu 19. Bài học nào Việt Nam có thể học tập từ Chính sách kinh tế mới của Nga trong công cuộc đổi mới kinh tế đất nước hiện nay? A. Chỉ tập trung đầu tư vào phát triển kinh tế mũi nhọn B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, công ty lớn C. Chú trọng phát triển một số ngành kinh tế công nghiệp nặng D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước Câu 20: Trong quá trình chiến tranh thế giới sự kiện nào đánh dấu nước chuyển biến lớn trong cục diên chính trị thế giới? A. Thất bại thuộc về phe liên minh. B. Chiến thắng Véc_đoong C. Mĩ tham chiến. D. Cách mạng tháng 10 Nga