Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh Khối 12 (Có đáp án)

docx 183 trang minhtam 03/11/2022 580
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh Khối 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_khoi_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh Khối 12 (Có đáp án)

  1. Đáp án đúng D. adult learners have fewer advantages than young learners: người học ở độ tuổi trưởng thành có ít lợi thế hơn người trẻ. Các đáp án còn lại đều đúng thông tin trong bài: A. experience in doing other things can help one's learning: kinh nghiệm trong việc làm những thứ khác có thể giúp ích cho việc học của một người. B. young people usually feel less patient than adults: những người trẻ tuổi thường cảm thấy ít kiên nhẫn hơn người lớn. C. adults think more independently and flexibly than young people: người lớn nghĩ độc lập hơn và linh hoạt hơn những người trẻ tuổi Question 262: Đáp án B. Keywords: inferred, paragraph 4, maturity, positive plus. Clue: “. . .when you're older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you're calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it“: khi bạn già, bạn sẽ ít nản chí. Kinh nghiệm cho thấy nếu bạn binh tĩnh và làm lại một cách cẩn thận hết lần này đến lần khác, dần dẫn bạn sẽ thành công. Đáp án đúng là B. have become more patient than younger learners: Những người trưởng thành có kiên nhẫn hơn những người trẻ ruồi. Các đáp án còn lại là sai: A. pay more attention to detail than younger learners: chú ý nhiều hơn đến chi tiết so với người học trẻ tuổi hơn C. are less worried about learning than younger learners: ít lo lắng về việc học hơn những người học trẻ. D. are able to organize themselves better than younger learners: có thể sắp xếp cho bản thân tốt hơn so với người học trẻ. Question 263: Đáp án C. Keywords: implied, last paragraph, learn later in life. Clue: “at the age of ten, I could never grasp suddenly I could understand why practice makes perfect": ở tuổi lên mười, tôi không bao giờ có thể nắm bắt đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành làm cho hoàn hảo. - to grasp: nắm chặt, thấu hiểu vấn đề Ex: He grasped my hands: Anh ấy đã nắm chặt tay tôi.
  2. How can I grasp this hand thing: Sao tôi có thể hiểu được điều khó khăn này. Đoạn văn nói về việc tác giả tập đàn piano lúc nhỏ, và dần lớn lên bỗng hiểu được sâu hơn những bài học, thực hành đó. Đáp án đúng là C. can sometimes understand more than when you were younger: thi thoảng có thể hiểu được nhiều hơn lúc còn nhỏ. Các đáp án còn lại là sai: A. should expect to take longer to learn than when you were younger: thường nghĩ là sẽ phải mất thời gian lâu hơn khi còn nhỏ để học hỏi. B. find that you can recall a lot of things you learnt when younger: thấy rằng bạn có thể nhớ lại rất nhiều điều bạn đã học được khi còn nhỏ D. are not able to concentrate as well as when you were younger: không thể lập trung cũng như khi bạn còn trẻ. Question 264: Đáp án D. Keywords: strand. second sentence, closest in meaning Clue: “The tiny device, smaller and thinner than a strand of hair“: Một thiết bị rất bé, nhỏ và mỏng hơn cả sợi tóc. - strand (n): sợi A. chip (n): vi mạch B. type (n): kiểu, loại C. color (n): màu sắc D. thread (n): sợi Như vậy chọn D. Question 265: Đáp án D. Key words: implies, scientists, excited, the new technology Clue: “Doctors can control the activity of the cell by controlling the chip with a computer”: Bác sĩ có thể điều khiến hoạt động của tế bào bằng việc điều khiến con chip trên máy tính. Đọc bài ta sẽ thấy các nhà khoa học hứng thú với công nghệ mới bởi nó chính xác hơn những công nghệ trước đó. Cụ thế hơn, giờ đây bác sĩ có thể tự can thiệp và tham gia vào điều khiển hoạt động của tế bào. Nên đáp án chính xác nhất là D. it is more precise than previous techniques Các đáp án khác không đúng: A. it is possible to kill cancer with a single jolt: có thể giết chết ung thư bằng một cơn lốc.
  3. B. It is less expensive than current techniques: nó rẻ hơn các kỹ thuật hiện nay. C. It allows them to be able to shock cells for the first time: nó cho phép họ lần đầu tiên có thể gây sốc tế bào. Question 266: Đáp án A. Key words: eventually, the third paragraph - eventually (adv): cuối cùng A. in the future: trong tương lai B. especially: đặc biệt là C. possibly: có thể D. finally: cuối cùng Không chọn finally vì từ eventually ở câu này mang sắc thái nghĩa trong tương lai, finally ám chỉ “cuối cùng” trong quá khứ hoặc điều cuối cùng trong một loạt chuyện đang nói đến. Question 267: Đáp án A. Key words: implies, applying electric impulse to cells. Clue: With the new invention. the computer sends electrical impulses to the chip, which triggers the physicians to open a cell's pores with control": Với phát minh mới này, máy tinh có thế gửi lệnh xung điện tới con chip, khiến bác sĩ có thể mở lối vào tế bảo với quyền kiểm soát của mình. Như vậy chọn A. open their walls to introduce medication: để mở các thành tế bào để đưa thuốc vào. Các đáp án còn lại không đúng: B. kill them: để giết chúng (tế bào) C. combine cells: để trộn các tế bào D. stop growth: để dừng việc tăng trưởng Question 268: Đáp án A. Key words: states, scientists, previously, aware Clue: “It has long been established that cell members become permeable when exposed to electrical impulses": Từ lâu giới khoa học đã nhận biết được rằng các tế bào trở nên bị thẩm thấu khi tác động bởi xung điện. Như vậy chọn A. electric impulses could affect cells: xung điện có thể ảnh hướng đến các tế bào. Các đáp án còn lại không đúng:
  4. B. electric charges could harm a person: tích điện có thể gây hại cho một người. C. cells interact with each other through electrical charges: các tế bào tương tác với nhau qua điện tích. D. they could control cells with a separate compute: họ có thể kiểm soát tế bào bằng một máy tính riêng. Question 269: Đáp án D. Key words: they. first sentences, third paragraph, refers Clue: “Researchers hope that eventually they will be able to develop more advanced chips whereby they can choose a particular voltage to activate particular tissues " Vậy ta chọn đáp án D. researchers. Question 270: Đáp án A. Key words: indicates, expected, doctors, be able to Clue: “They believe that they will be able to implant multiple chips into a person”: Họ tin rằng có thể cấy nhiều chip vào một người. Dựa vào clue ta chọn được đáp án đúng là A. place more than one chip in a single person: đặt nhiều hơn một con chip vào một cơ thể người Các đáp án còn lại không đúng: B. place one large chip in a person to control multiple problems: đặt một con chip lớn vào một người để kiểm soát nhiều vấn để một lúc. C. place a chip directly inside a cell: đặt một con chip trực tiếp vào trong một tế bào. D. place a chip inside a strand of hair: đặt một con chip vào trong một sợi tóc. Question 271: Đáp án b Key words: main purpose. Hãy làm câu hỏi này sau khi hoàn thành các câu hỏi khác. Sau khi làm 6 câu khác của bài, ta biết được cấu trúc bài văn là miêu tả và cho ví dụ. Bài đơn thuần chỉ miêu tả về một môn thể thao ở nước Mỹ và đáp án chính xác là B. describe a popular activity. Các đáp án khác sai: A. encourage people to exercise: khuyến khích mọi người tập thể dục. C. make fun of runners in costume: chêu chọc tham gia chạy đang mặc trang phục
  5. D. give reasons for the popularity of foottraces: đưa ra lý do cho sự phổ biến của các cuộc đua chạy. Question 272: Đáp án D. Key words: NOT implied Clue: 1. People of all ages, from those of less than one year (who may be pused in astrollers) to those in their eighties, enter into this sport: Người chơi ở mọi lứa tuổi, từ những em bé nhỏ hơn một tuổi (có thể được đẩy trong xe đẩy) tới những người khoảng 80 tuổi, tham gia vào môn thể thao này. 2. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 35 minutes. 3. Footracing is a popular activity in the US. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Phân tích đáp án: A. Foot races appeal a variety of people: Cuộc đua hấp dẫn nhiều người B. Walkers can compete for prizes: Người đi bộ có thể thi đấu tranh giải. C. Entering is a good way to give support to an organization: Tham gia là một cách tốt để hỗ trợ một tổ chức. D. Running is a good way to strengthen the heart: Chạy là một cách tốt để làm cho trái tim khỏe mạnh. Ta thấy nội dung của đáp án A, B, C lần lượt tương ứng với Clue 1, 2 và 3. Nội dung đáp án D không thấy xuất hiện trong bài. Question 273: Đáp án C. Key words: Beat, paragraph 1, replaced by. Clue: “Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjpy the fun and exercise”: Những ai không thi đấu để chiến thắng có thể chạt với nỗ lực chiến thắng thành tích cũ hoặc có thể chỉ đơn giản là để tận hưởng cuộc vui và luyện tập. A. incline (v): có xu hướng, cúi đầu (đồng ý) Ex: His obvious sincerity inclined me to trust him: Sự chân thành hiển nhiên của ông đã làm tôi tin tưởng ông.
  6. He inclined his head in acknow ledgement: Anh ấy cúi đầu trong sự thừa nhận. B. overturn (v): lật đổ, đảo lộn tình thế, chính thức quyết định cái gì đó không còn hiệu lực Ex: He stood up quickly, overturning his chair. His sentence was overturned by the appeal court: Án của ông đã được xóa bởi tòa án phúc thẩm. C. outdo (v): vượt qua (làm tốt hơn ai đó) = beat Ex: Sometimes small firms can outdo big business when it comes to customer care: Đôi khi các công ty nhỏ có thể vượt qua các công ty kinh doanh lớn bởi chúng chú trọng đến việc chăm sóc khách hàng. - Not to be outdone (= not wanting to let somebody else do better), she tried again: Không muốn để người ta hơn mình, cô ấy cố gắng lần nữa. D. undermine: làm yếu đi, đục khoét, phá hoại Ex: This crisis has undermined his position: Cuộc khủng hoảng này đã làm suy yếu vị trí của ông Question 274: Đáp án A. Clues: 1. Foot racing is a popular activity in the US. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise: Chạy đua là một hoạt động phổ biến ở Mỹ. Nó vừa được xem là một môn thể thao cạnh tranh và vừa là một cách để tập luyện. 2. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in a stroller) to those in their eighties, enter into this sport: Người chơi ở mọi lứa tuổi, từ những em bé nhỏ hơn một tuổi (có thể được đẩy trong xe đẩy) tới những người khoảng 80 tuổi, tham gia vào môn thể thao này. 3. The largest foot race in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80.000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 35 minutes: Cuộc đua lớn nhất thế giới là cuộc đua “Bay to Breakers” có quãng đường 12km được tổ chức vào mỗi mùa xuân ở San Francisco. Cuộc đua này bắt đầu từ khu phía tây của vịnh San Francisco và kết thúc ở vùng phía tây tại Thái Bình Dương. Có thể có đến 80.000 người tham gia vào cuộc đua đi qua các con đường và đồi ở thành phố San Francisco. Dẫn đầu là những tay đua nghiêm túc thi đấu để chiến thắng và có thể kết thúc trong vòng 35 phút.
  7. 4. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. Dựa vào Clue ta thấy Đáp án chính xác là A. Ở 2 dòng này tác giả đưa ra lý do tại sao mọi người tham gia cuộc đua. Question 275: Đáp án A. Key words: costumes, paragraph 2. Clues: “ In the back of the race those who dress in costumes and come just jor fun”: Ở phía sau của đoàn đua là những người mặc và chỉ tới đây cho vui. Phân tích: A. outfits: trang phục, quần áo B. uniforms: đồng phục C. cloaks: áo choàng D. suits: vest Ở đây chỉ đề cập đến những người bình thường mặc một bộ quần áo nào đó và đến đây vui chơi. Do họ không có mục đích cụ thể gì nên những gì họ mặc không nhất thiết phải đồng nhất giống nhau. Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là A. Question 276: Đáp án B. Key words: NOT mentioned. Yêu cầu của câu hỏi là chọn đáp án không được đề cập đến trong bài văn. Clues: 1. “Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of fireghters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose”: Ở phía sau là hàng ngàn người dành ra vài tiếng đồng hồ để hoàn thành cuộc đua 2. “There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.” (thậm chí còn có cả họ nhà gái ở đám cưới). 3. “In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 35 minutes: Dẫn đầu là những tay đua nghiêm túc thi đấu để chiến thắng và có thể kết thúc trong vòng 35 phút.
  8. Phân tích đáp án: A. Some runners looked like Elvis Presley. B. Some runners were ready to put out a fire. C. Some runners were participating in a wedding. D. Some runners serious about winning. Ta thấy các đáp án A, C, D đều được nói đến trong các clue 1, 2 và 3. Đáp án B có thể gây nhầm lẫn vì có liên quan tới “firefighters” nhưng họ chỉ mặc trang phục và tham gia vào cuộc chạy chứ không có thông tin nào cho biết họ sẽ dập lửa. Question 277: Đáp án D. Key words: best describes, organization of this passage Để làm câu hỏi này, chúng ta hãy chú ý tới kết cấu của bài văn và các đoạn nhỏ. Phân tích đáp án: A. chronological order: Sai vì bài văn không đề cập đến năm hay có các dấu hiệu của thời gian nhiều. B. specific to general: Sai vì bài chỉ đơn thuần miêu tả chứ không phân tích sâu. C. cause and result: Sai vì bài không có các diễn biến đặc biệt và không phải bài phân tích nguyên nhân kết quả. D. statement and examole: Đúng vì bài chỉ miêu tả về môn chạy đua ở nước Mỹ (Topic sentence) Question 278: Đáp án A. Keywords: a definition, paragraph 1. Clue: “Overpopulation, the situation of having large numbers of people with too few resources and too little space, is closely associated with povety”: Bùng nổ dân số - tình trạng của việc có quá nhiều người nhưng lại quá ít tài nguyên và diện tích, có liên quan chặt chẽ tới đói nghèo. Chọn đáp án A. overpopulation. Các đáp án còn lại không được định nghĩa trong đoạn 1. B. population density: mật độ dân số C. simple farming: canh tác đơn giản D. poverty: sự đói nghèo. Question 279: Đáp án A. Key words: What, suffer, excessively high population densities.
  9. Clue: “Excessively high population densities put stress on available resources:: Mật độ dân số quá cao gây nên áp lực về nguồn tài nguyên sẵn có. Chọn đáp án A. available resources Các đáp án còn lại không đúng: B. skilled labor: lao động lành nghề C. farming methods: phương pháp canh tác D. land area: diện tích đất. Question 280: Đáp án A. Key words: that number, paragraph 1 Clue: “Only a certain number of people can be supported on a given area of land, and that number depends on how much food and other resources the land can provide”: Chỉ một số lượng người nhất định có thể được hỗ trợ trên một khu đất nhất định và số lượng người đó phụ thuộc vào mức thức ăn và nguồn tài nguyên vùng đất đem lại Chọn đáp án A. people Các đáp án còn lại không đúng: B. densities: mật độ C. resources: tài nguyên D. countries: quốc gia Question 281: Đáp án A. Key words: large areas, yield small amounts of food. Câu hỏi: Từ “they” ở đoạn thứ hai là chỉ cái gì? Clue: “In countries where people live primarily by means of simple farming, gardening, herding, hunting, and gathering, even large areas of land can support only small numbers of people because these labor-intensive subsistence activities produce only small amounts of food”: Ở những đất nước mà nọi người chủ yếu sống bằng canh tác, làm vườn, chăn nuôi, săn bắt hái lượm, ngay cả những vùng đất rộng lớn chỉ có thể hỗ trợ số ít người dân bởi các hoạt động sinh hoạt, lao động sản xuất sử dụng nhiều lao động này chỉ tạo ra được số lượng nhỏ thức ăn. Như vậy, những vùng đất rộng lớn nhưng chỉ có thể đem lại lượng nhỏ thức ăn là do nền công nghiệp chưa cơ giới hóa, mọi người chỉ sản xuất bằng những việc lao động chân tay đơn giản. Chọn đáp án A. there is lack of mechanization Các đáp án còn lại không đúng:
  10. B. there are small numbers of laborers: có ít nhân công C. there is an abundance of resources: có rất nhiều nguồn lực D. there is no shortage of skilled labor: không thiếu lao động lành nghề Question 282: Đáp án B. Key words: Bangladesh, level of poverty, depends greatly on. Câu hỏi: “A country’s level of poverty can depend greatly on its mix of population density and agricultural productivity. Bangladesh, for example ”: Mức đói nghèo của một quốc gia có thể phụ thuộc rất lớn vào cả mật độ dân số lẫn sản xuất nông nghiệp. Ví dụ như Bangladesh . Bangladesh là đất nước mà mức độ đói nghèo phụ thuộc chủ yếu vào cả mật độ dân số lẫn sản xuất nông nghiệp. Vậy đáp án đúng là B. both population density and agricultural productivity. Các đáp án còn lại đều sai: A. its population density only: chỉ (phụ thuộc vào) mật độ dân số C. population density in metropolitan areas: mật độ dân số ở các khu đô thị D. its high agricultural productivity: năng suất nông nghiệp cao. Question 283: Đáp án D. Key words: engage in, paragraph 3 - engage in (v): tham gia vào A. escape from (v): thoát khỏi B. look into (v): xem xét, nghiên cứu C. give up (v): từ bỏ Chọn đáp án D. participate in (v): tham gia vào Question 284: Đáp án A. Key words: TRUE Clue: “These countries produce large quantities of food through mechanized farming”: Những đất nước này sản xuất ra một lượng lớn thực phẩm thông qua cơ giới hóa nông nghiệp. Chọn đáp án A. In certain developed countries, mechanized farming is applied: Ở một số nước phát triển, cơ giới hóa nông nghiệp được áp dụng. Các đáp án còn lại đều sai thông tin hoặc không được đề cập đến trong bài: B. In sub-Saharan Afican coutries, productivity is boosted by technology: Ở các nước châu Phi cận Sahara, năng suất được đẩy mạnh bởi công nghệ
  11. C. There is no connection between a country’s culture and overpopulation: Không có mối liên hệ nào giữa văn hóa của một quốc gia và tình trạng dân số quá tải D. All small countries in Western Europe have high population densities: Tất cả các nước nhỏ ở Tây Âu có mật độ dân số cao Question 285: Đáp án B. Key words: best title Đoạn văn nói sự bùng nổ dân số, là nguyên nhân gây nên đói nghèo. Chọn đáp án B. Overpopulation: A Cause of Poverty: Bùng nổ dân số: Nguyên nhân của đói nghèo. Các đáp án còn lại đều sai: A. High Birth Rate and its Consequences: Tỉ lệ sinh cao và hậu quả của nó – Không bao quát nội dung toàn bài, chỉ đề cập đến trong đoạn văn cuối C. Overpopulation: A Worldwide Problem: Bùng nổ dân số: Một vấn đề toàn cầu – Không làm rõ được vấn đề đói nghèo được đưa ra trong bài D. Poverty in Developing Countries: Đói nghèo ở các quốc gia đang phát triển – Không đủ bao quát vì không đề cập đến bùng nổ dân số. Question 286: Đáp án C. Key word: paragraph 1, writer, surprised, Holiday on Ice, popular. Clue: “ They're not here to see a film, or the ballet, or even the circus Given that most people don't seem to be acquainted with anyone who's ever been, the show's statistics are extraordinary: nearly 300 million people have seen Holiday on Ice since it began in 1943; it is the most popular live entertainment in the world”: Bọn họ không ở đây để xem phim, múa ba lê hay xem xiếc. Với việc hầu hết mọi người có vẻ như không hề quen biết ai đã từng ở đây, số liệu của chương trình vô cùng ấn tượng: gần 300 triệu người đã xem Kỳ nghỉ trên băng từ khi nó bắt đầu vào năm 1943; đây là một trong những chương trình giải trí trực tiếp nổi tiếng nhất thế giới. A. people often prefer other types of show: mọi người thường thích xem những loại chương trình khác. B. most people consider it as a holiday: hầu hết mọi người xem nó như một kỳ nghỉ. C. few people know someone who has seen it: ít người quen ai đó đã xem chương trình này.
  12. D. people prefer to see a film, the ballet, or the circus: mọi người thích xem phim, múa ba lê hoặc xiếc. Đáp án đúng theo Clue là C. Question 287: Đáp án A. Key word: describe, backstage area. Clue: “The backstage atmosphere is an odd mix of gym class and workplace”: bầu không khỉ ở khu vực sau sân khấu là một sự kết hợp cọc cạch của một phòng thể hình và một nơi làm việc. Đáp án chính xác là A. messy: lộn xộn Các đáp án còn lại là sai: B. glamorous /'glasmoros/ (adj): đặc biệt thu hút C. relaxing (adj): giúp thư giãn D. old (adj): già, cũ Question 288: Đáp án B. Key word: mentioned, paragraph 3. Clue: “the lights come from a firm in Texas, the people who make the audio system are in California, but Montreal supplies the smoke effects”: đèn được mua từ một công ty ở Texas, những người cài đặt hệ thống âm thanh làm việc ở California, nhưng những công ty đến từ Montreal cung cấp hiệu ứng khói. Ta thấy từ manh mối rằng có rất nhiều công ty khác nhau góp phần vào việc tổ chức chương trình. Đáp án chính xác là B. many companies are involved in the production. Các đáp án còn lại là sai: A. the show has been staged in many places: chương trình đã được tổ chức ở nhiều nơi. C. the show needs financial support: chương trình cần hỗ trợ tài chính D. it is difficult to find suitable equipment: rất khó tìm được thiết bị phù hợp Question 289: Đáp án D. Key word: Robin Cousins, aim, rehearsal. Clue: " the cast start to go through their routines under Cousins' direction. Cousins says, “The aim is to make sure they're all still getting to exactly the right place on the ice at the right time”: dàn diễn viên bắt đầu diễn tập lại dưới sự chỉ đạo của Cousins. Theo Cousins, mục đích của việc làm này là để đảm bảo rằng mọi người đều đang ở đứng vị trí trên bằng vào đúng thời
  13. điểm. Dựa vào clue, ta thấy đáp án chính xác là D. to position the skaters on the ice: để định vị những người trượt băng. Các đáp án còn lại là sai: A. to adjust the spotlights: để điều chỉnh đèn sân khấu B. to keep in time with the music: để giữ đúng thời gian với âm nhạc C. to be acquainted with the stage: để làm quen với sân khấu Question 290: Đáp án C. Key word: suggested, paragraph 5, skating in shows. Clue: “The only place you’ll see certain skating moves is an ice show,” he says, “because you’re not allowed to do them in competition. It’s not in the rules. So the ice show world has things to offer which the competitive world just doesn’t”. Dựa vào clue, đáp án chính xác là C. allows skaters to try out a range of ideas: trượt băng trong các chương trình biểu diễn cho phép người trượt thử một loạt các ý tưởng. Các đáp án còn lại không đúng: A. enables skaters to visit a variety of places: cho phép người trượt băng đến thăm nhiều nơi khác nhau. B. is as competitive as other forms of skating: cũng có tính cạnh tranh như các hình thức trượt băng khác. D. is particularly well paid: đặc biệt được trả lương cao. Question 291: Đáp án D. Key word: them, paragraph 5. Clue: “'The only place you'll see certain skating moves is an ice show,' he says, because you're not allowed to do them in competition”: Nơi duy nhất mà bạn có thể thấy những động tác trượt băng là ở trong một chương trình trượt băng bởi vì bạn không được phép làm chủng ở trong thi đấu. Dựa vào clue ta thấy từ them dùng thay thế cho certain skating moves. Đáp án chính xác là D. Question 292: Đáp án D. Key word: the hard way, paragraph 5. Câu này đòi hỏi kiến thức về từ vựng, không thể đoán theo ngữ cảnh, learn the hard way: học từ kinh nghiệm cay đắng của bản thân.
  14. Chọn đáp án D. through difficult personal experience. Question 293: Đáp án C. Keywords: writer’s conclusion, Holiday on Ice Yêu cầu của câu hỏi là xác định kết luận của tác giả. Clue: “To be honest, for those of US whose only experience of ice-skating is watching top-class Olympic skaters, some of the movements can look a bit amateurish, but then, who are we to judge? Equally, it’s impossible not to be swept up in the whole thing; well, you'd have to try pretty hard not to enjoy it.”: thật tình mà nói, đổi với những người đã cỏ kinh nghiệm xem trượt băng từ những vận động viên Olympic hàng đầu, một vài động tác (của Holiday on Ice) cỏ vẻ nghiệp dư. Nhưng rút cục thì ở đây cỏ ai phản xét không? Công bằng mà nói, không có gì là hoàn hảo cả và bạn cũng sẽ phải cố gắng rẩt nhiều để không thích chương trình này. Tác giả thuyết phục người đọc rằng chương trình trượt băng của ông thật khó để mọi người không thích được mặc dù nó không được như những cuộc thi chuyên nghiệp. Đáp án chính xác là C. It is difficult to dislike it. Cảc phương án còn lại không đúng: A. Olympic ice-skating is more enjoyable than Holiday on Ice: Trượt băng Olympic là thú vị hơn so với Holiday on Ice. B. It is hard to know who really enjoys Holiday on Ice: thật khó để biết ai thật sự thích Holiday on Ice. D. Holiday on Ice requires more skills than Olympic ice-skating: Holiday on Ice đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn trượt băng Olympic. Question 294: Đáp án D. Key words: passage, discuss. Clue: “But being able to read the bottom line on the eye chart does not approximate perfection as far as other species are concerned”: Nhưng việc đọc được dòng dưới cùng trong bảng kiểm tra mắt không có nghĩa là tầm mắt hoàn hảo của con người cũng xa như các loài khác. A. limits of the human eye: giới hạn của mắt người B. perfect vision: tầm nhìn hoàn hảo C. different eyes for different uses: các loại mắt khác nhau dùng cho các mục đích sử dụng khác nhau. D. eye variation among different species: sự khác nhau về mắt giữa các loài khác nhau.
  15. Ta thấy bài văn nói về mắt của nhiều loài động vật khác nhau do đó đáp án chính xác là đáp án D. Question 295: Đáp án D. Ta có without a hitch: không có gì khó khăn = easily/ without difficulty Vậy đáp án chính xác là D. easily: một cách dễ dàng. Các đáp án khác không đúng: A. unaided: mắt thường, mắt trần B. without glasses: không có kính C. with little hesitation: với 1 chút do dự Question 296: Đáp án D. Keywords: birds and animals, consider, humans, visually handicapped Clue: “Most birds would consider US very visually handicapped. The hawk, for instance, has such sharp eyes that it can spot a dime on the sidewalk while perched on top of the Empire State Building”: Hầu hết các loài chim sẽ cho rằng chúng ta có tật về mắt. Ví dụ diều hâu có đôi mắt tinh đến nỗi nó có thể xác định được một đốm nhỏ trên vỉa hè khi đang đậu trên đỉnh tòa nhà Empire State. A. humans can’t see very well in cither air or water: con người không thể nhìn tốt trên không hoặc dưới nước. B. human eyes are not as well suited to our needs: mắt của con người không đáp ứng tốt nhu cầu cùa chúng ta. C. the main outstanding feature of human eyes is color vision: điểm nổi bật chính của mắt người là nhìn thấy màu sắc. D. human eyes can’t do what their eyes can do: mắt con người không thể làm được những gì mà mắt chim và các loài động vật có thể làm. Diều hâu có thể nhìn thấy một điểm nhỏ khi nó đậu trên đỉnh tòa nhà Empire State, đó là điều mắt nguời không thể làm được và cũng là một ví dụ cho thấy các loài chim và động vật sẽ cho ràng con người có tật về mắt. Vậy đáp án chính xác là đáp án D. Question 297: Đáp án A. Key words: that, refersto Clue: while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water
  16. because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. Ta thấy areas of the eye và consisting mostly of cones là những cụm từ bổ nghĩa cho foveae và được ngăn cách bởi dấu gạch ngang và dấu phẩy vì vậy that phải là mệnh đề quan hệ thay thế cho cụm từ trước dấu gạch ngang là foveae. Vậy đáp án chính xác là đáp án A. foveae. Question 298: Đáp án B. Keywords: bug detectors, useful. Clue: Known as “bug detectors”, a highly developed set of cells in a frog’s eyes responds mainly go moving objects: Được biết đến như là máy dò bọ, một tồ hợp các tế bào phát triển cao trong mắt ếch phản xạ chủ yểu vói vật thể đang chuyển động. A. navigation: việc đi biển B. seeing moving objects: nhìn vật thể đang chuyển động C. avoiding bugs when getting food: tránh bọ khi đang lấy thức ăn D. avoiding starvation: tránh chết đói. Mắt ếch có tổ hợp các tế bào phát triển cao và hữu ích trong việc nhìn vật thể đang chuyển động Vậy đáp án chính xác là đáp án B. Question 299: Đáp án C. Keywords: Passage, NOT true. Clue: 1. And in water, humans are farsighted, while the kingfisher, swooping down to spear fish, can see well in both the air and water because it is endowed with two foveae - areas of the eye, consisting mostly of cones, that provide visual distinctions. One fovea permits the bird, while in the air, to scan the water below with one eye at a time. This is called monocular vision. 2. The bee has a “compound” eye, which is used for navigation. It has 15 000 facets that divide what it sees into a pattern of dots, or mosaic.) Các đáp án sau đúng theo nội dung của bài: A. kingfishers have monocular vision: loài chim nhỏ có tầm nhìn một mắt (clue 1) B. bees sec patterns of dots: ong nhìn thấy các dấu chẩm (clue 2). D. humans are farsighted in water: con người được xa trong nước (clue1).
  17. Đáp án không đúng theo nội dung của bài là C. hawks eyes consist mostly of cones that can allow it to scan with one eye at a time: mắt diều hâu bao gồm hầu hết các hình nón có thể cho phép nó quét với một mắt riêng biệt. Question 300: Đáp án A. Keywords: inferred, from the passage. A. eyes have developed differently in each species: đôi mắt của mỗi loài phát triển khác nhau. B. bees have the most complex eye: loài ong có đôi mắt phức tạp nhất. C. humans should not envy what they don’t need: con người không nên thèm muốn cái mà họ không cần D. .perfect vision is not perfect: tầm nhìn hoàn hảo là không hoàn hảo. Ta thấy bài văn nói tới đôi mắt của những loài khác nhau với những điểm khác nhau do đó đáp án chính xác là đáp án A.