Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Đại Lợi (Có đáp án)

docx 95 trang minhtam 03/11/2022 640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Đại Lợi (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_dai_loi_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Đại Lợi (Có đáp án)

  1. C. Thành công của việc học không chính quy là có thể dự đoán. D. Điều bất ngờ là chúng ta biết khá ít về tôn giáo khác. Dẫn chứng: Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. Trái với việc học ở trường có sự dự đoán chắc chắn, giáo dục thường tạo ra nhiều điều bất ngờ. Question 170: Đáp án B Tác giả ủng hộ điều nào sau đây? A. Không có giáo dục chính quy thì con người không thể biết đọc và viết. B. Đến trường học chỉ là một phần trong cách con người trở thành có giáo dục. C. Trường học không có tác dụng gì vì học sinh chỉ làm những điều giống nhau mỗi ngày. D. Hệ thống giáo dục của chúng ta cần phải được thay đổi càng sớm càng tốt. Dẫn chứng: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning. Question 171: Đáp án D Theo đoạn văn, người làm công tác giáo dục A. Chỉ là những người ông bà đáng kính trọng B. Hầu hết những nhà khoa học nối tiếng C. Những chính trị gia tên tuổi D. Hầu hết mọi người Dẫn chứng: The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist. Question 172: Đáp án A Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng? A. Giáo dục và trường học đem lại những trải nghiệm khác nhau. B. Thời gian học ở trường của học sinh càng nhiều, thì kết quả giáo dục càng tốt. C. Học sinh nhận được lợi ích từ trường học, việc đó yêu cầu phải mất nhiều giờ học và làm
  2. bài tập. D. Những trường học tốt nhất dạy nhiều môn học khác nhau. Dẫn chứng: The difference between schooling and education implied by this remark is important. Question 173: Đáp án D Từ “they” ở đoạn cuối ám chỉ A. Công việc của chính quyền B. Những nhà làm phim mói nhất C. Những vấn đề chính trị D. Học sinh cấp ba Dẫn chứng: For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmakers are experimenting with. Học sinh cấp ba biết rằng chúng không thật sự được tìm ra sự thật về những vấn đề chính trị trong xã hội hay những gì các nhà làm phim mới nhất đang thực hiện ở các lớp học. Question 174: Đáp án A Cụm từ "all-inclusive” trong bài gần nghĩa nhất với A. Bao gồm tất cả mọi thứ hoặc tất cả mọi người. B. Theo rất nhiều hướng C. Gồm nhiều môn học D. Không có ngoại lệ All-inclusive: bao gồm tất cả Dẫn chứng: Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a tractor. Question 175: Đáp án A Đoạn văn này nhằm để A. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của 2 từ “schooling” và “education”. B. Kể một câu chuyện về những nguòi giáo viên suất sắc nhất. C. Lên danh sách và thảo luận về những vấn đề của giáo dục.
  3. D. Cho ví dụ về những trường học khác nhau. Dẫn chứng: It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling and education implied by this remark is important. Question 176: Đáp án D Câu A, B, C đều có thông tin tại câu 3 của đoạn 1: Pippin was not trained, but his artistic sensitivity and intuitive feel for two-dimensional design and the arrangement of colour and patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced. Chỉ có đáp án D là không được nhắc đến Question 177: Đáp án D Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1: He discovered, however, that by keeping his right wrist steady with his left hand, he could paint and draw. (tuy nhiên, Ông phát hiện ra, bằng cách giữ cho cổ tay phải của ông ổn định với tay trái của mình, ông có thể vẽ) Question 178: Đáp án B Tên quê ông được đề cập tại dòng 10: . his hometown of West Chester, Pennsylvania. Question 179: Đáp án A Thông tin ở câu cuối bài: His Domino Players, featuring four women gathered around a wooden table in a simple kitchen setting, is an excellent example of his rural domestic scenes. (Tác phẩm Domino Players của ông, có bốn phụ nữ vây quanh một chiếc bàn gỗ trong một khung cảnh nhà bếp đơn giản, là một ví dụ tuyệt vời của khung cảnh nông thôn của ông.) => ông được nuôi dạy rất giản đơn Question 180: Đáp án C “arrangement” trong ngữ cảnh này được hiểu là “mixture”: sự kết hợp, sự hỗn hợp Question 181: Đáp án C Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 1: made him one of the finest Primitive artists America has produced. Question 182: Đáp án D Bài viết này nằm trong lĩnh vực Art History (Lịch sử Nghệ thuật/ Lịch sự Hội hoạ) Question 183: Đáp án C “they” được thay thế cho sticks trong vế trước: We do not know exactly when or how people first used fire. Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn Question 184: Đáp án C
  4. Thông tin ở đoạn 2: Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn if they were dropped into some hole where melted lava from a volcano lay boiling. They brought the lighted sticks back to make their fire in a cave. Or, they may have seen trees catch fire through being struck by lightning, and used the trees to start their own fires. Con người thời xa xưa tạo ra nhiệt hoặc lửa nhờ hoàn toàn vào tự nhiên Question 185: Đáp án D Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn thứ 4: They melted resins and dipped branches in the liquid to make torches that lit their homes at night. (Họ làm tan chảy nhựa và nhúng cành cây trong chất lỏng để làm ngọn đuốc thắp sáng nhà vào ban đêm.) Question 186: Đáp án C Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn cuối: For centuries homes were lit by candles until oil was found. Even then, oil lamps were no more effective than a cluster of candles. TRước khi đèn điện được phát minh thì nến, sau đó là đèn dầu được sử dụng Question 187: Đáp án D “splendors” = the beautiful and impressive features: vật rực rỡ, lộng lẫy Question 188: Đáp án A Thông tin ở câu đầu của đoạn 2: We do not know exactly when or how people first used fire. Chúng ta không biết rõ khi nào và bằng cách nào con người lần đầu tiên sử dụng lửa Question 189: Đáp án A gloomy = nearly dark: một cách tối tăm (ngoài ra còn có một nghĩa nữa là: u sầu, làm cho ai đó buồn sầu) Question 190: Đáp án B Thông tin ở câu đầu đoạn 5: There was no lighting in city streets (Không có điện trên đường phố London cho đến khi có sự ra đời của gas, của đèn điện) => Link boys không sử dụng đèn mà chỉ sử dụng “torches of burning material” (đuốc từ đốt cháy các vật liệu) Question 191. Đáp án B Tại sao tác giả đề cập đến “ John F. Kennedy” ở dòng 3? A. Ông ấy là một trong những nhà phát minh ra giải thưởng nổi tiếng này. B. Ông ấy là một trong những người giành giải thưởng Pulitzer. C. Ông ấy là một trong những người được chọn chiến thắng giải Pulitzer.
  5. D. Ông ấy liên quan đến một trong các vụ lùm xùm bị Joseph Pulitzer báo cáo lại. Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others. Question 192. Đáp án B Theo bài đọc tại sao Joseph Pulitzer phát minh giải thưởng Pulitzer Prize? A. đề khích lệ mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông. B. để khích lệ các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng. C. để khích lệ những sinh viên ngành báo chí đạt được mục tiêu của chúng. D. để khuyến khích mọi người đề cao những tác phẩm của những tác giả giành giải Pulitzer. Dẫn chứng:Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of quality. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers. Question 193. Đáp án A Từ “ partial” trong bài đọc gần nghĩa với từ nào nhất? A.chỉ một phần B. nhãn hiệu mới C. một và chỉ một D. rất quan trọng Dẫn chứng:His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper. [Những kỹ năng như là một phóng viên rất tuyệ vời và ông sớm trở thành chủ sở hữu riêng của một tờ báo] Question 194. Đáp án C Theo bài đọc ai nhận giải Pulitzer? A. những cử nhân trường đại học Columbia B. những sinh viên ngành báo chí C. những nhà văn và tác giả đáng ghi nhận/ nổi bật D. hầu hết những phóng viên báo chí. Dẫn chứng: On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great writers. Question 195. Đáp án D Theo bài đọc, Joseph Pulitzer đã thu hút lượng đọc giả như thế nào? A. Ông viết về những tác giả báo chí và văn học nổi tiếng. B. Ông viết những câu chuyện về chiến tranh.
  6. C. Ông tự sản xuất tờ báo của riêng mình. D. Ông xuất bản những câu chuyện thú vị về các vụ bê bối lùm xùm và vụng trộm. Dẫn chứng: Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced exciting stories of scandal and intrigue. Question 196. Đáp án D Theo bài đọc câu nào về Joseph Pulitzer là đúng? A. Ông đã nhận học bổng khi còn là sinh viên đại học. B. Ông trở nên giàu có thậm chí khi còn trẻ. C. Ông là phòng viên trong cuộc nội chiến Mỹ. D. Ông đã di cư đến Mỹ từ Hungary. Dẫn chứng: Joseph Pulitzer’s story, like that of many immigrants to the United States, is one of hardship, hard work and triumph. Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1864. Question 197. Đáp ánA Câu nào về giải thưởng Pulitzer là không đúng? A. Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng vào năm 1917. B. Giải thưởng nhằm mục đích ca ngợi sự nghiệp của các nhà văn. C. Joseph Pulitzer đã để lại tiền để trao thưởng cho những người giảnh được giải thưởng. D. Nhận được giải thường là một trong những vinh dự cao quý nhất của các nhà văn. Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and Rodgers and Hammerstein, among others. Question 198. Đáp án C Theo đoạn văn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ A. Cô ấy đã giúp bố khi ông là quân nhân. B. Cô ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi. C. Cô ấy đã giúp anh mình người đã bị thương trong một tai nạn. D. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm. Dẫn chứng: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had.
  7. Question 199. Đáp án D Cụm từ broke out ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào A. trải rộng B. hư hỏng C. đóng D. bắt đầu Dẫn chứng:The civil war broke out 6 years later. [ Cuộc nội chiến đã bùng nổ/ bắt đầu 6 năm sau đó] => Broke out = began: bắt đầu Question 200. Đáp án C Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến A. Mỗi quân nhân được xem như một người B. nấu ăn cho quân nhân C. chăm sóc người ốm và người bị thương D. nhận được sự cho phép Dẫn chứng: At the battle of Bull run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness. Question 201. Đáp án B Từ “ acknowledge” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi A. săn sóc B. nhận biết C. nài nỉ D. tin tưởng => acknowledge = recognize: nhận biết Dẫn chứng: She acknowledged each soldier as a person . her endurance and courage on the battlefield were admired by many. Question 202. Đáp án D Cái gì có thể được suy ra về chính phủ? A. Không phải lúc nào cũng đồng ý với Clara Barton. B. Không có tiền để giúp Clara Barton C. Thể hiện sự thông cảm và tử tế với Clara Barton. D. Tôn trọng Clara Barton. Dẫn chứng: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington , D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years. Question 203. Đáp án B
  8. Tác giả đề cập gì về Hội chữ thập đỏ Mỹ? A. Nó không được chấp nhận bởi Hiệp định Geneva. B. Barton đã cố gắng thành lập 1 cái như thế ở Mỹ. C. Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ thập đỏ D. Nó được thành lập lần đầu tiên ở Mỹ. Dẫn chứng: While she was on vacation , she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a best help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross. Question 204. Đáp án B Nội dung chính của bài đọc là gì? A. Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cô ấy là người sang lập Hội chữ thập đỏ. B. Clara Barton là một người phụ nữ tử tế mạnh mẽ luôn giúp đỡ mọi người khi cần. C. Clara Barton đã trở thành một y tá trong thời nội chiến Mỹ. D. Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già. Question 205. Đáp án A Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là gì? A. Thiên thần của Chiến trường B. Hội chữ thập đỏ Mỹ C. Nội chiến Mỹ D. Hội chữ thập đỏ quốc tế Question 206. Đáp án C Theo đoạn văn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ A. Cô ấy đã giúp bố khi ông là quân nhân. B. Cô ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi. C. Cô ấy đã giúp anh mình người đã bị thương trong một tai nạn. D. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm. Dẫn chứng: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother had. Question 207. Đáp án D Cụm từ broke out ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào
  9. A. trải rộng B. hư hỏng C. đóng D. bắt đầu Dẫn chứng:The civil war broke out 6 years later. [ Cuộc nội chiến đã bùng nổ/ bắt đầu 6 năm sau đó] => Broke out = began: bắt đầu Question 208. Đáp án C Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến A. Mỗi quân nhân được xem như một người B. nấu ăn cho quân nhân C. chăm sóc người ốm và người bị thương D. nhận được sự cho phép Dẫn chứng: At the battle of Bull run, Clara Barton received permission from the government to take care of the sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness. Question 209. Đáp án B Từ “ acknowledge” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi A. săn sóc B. nhận biết C. nài nỉ D. tin tưởng => acknowledge = recognize: nhận biết Dẫn chứng: She acknowledged each soldier as a person . her endurance and courage on the battlefield were admired by many. Question 210. Đáp án D Cái gì có thể được suy ra về chính phủ? A. Không phải lúc nào cũng đồng ý với Clara Barton. B. Không có tiền để giúp Clara Barton C. Thể hiện sự thông cảm và tử tế với Clara Barton. D. Tôn trọng Clara Barton. Dẫn chứng: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington , D.C. Clara Barton managed its activities for 23 years. Question 211. Đáp ánB Tác giả đề cập gì về Hội chữ thập đỏ Mỹ? A. Nó không được chấp nhận bởi Hiệp định Geneva.
  10. B. Barton đã cố gắng thành lập 1 cái như thế ở Mỹ. C. Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ thập đỏ D. Nó được thành lập lần đầu tiên ở Mỹ. Dẫn chứng: While she was on vacation , she became involved with the International Red Cross, an organization set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a best help to the United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross. Question 212. Đáp án B Nội dung chính của bài đọc là gì? A. Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cô ấy là người sang lập Hội chữ thập đỏ. B. Clara Barton là một người phụ nữ tử tế mạnh mẽ luôn giúp đỡ mọi người khi cần. C. Clara Barton đã trở thành một y tá trong thời nội chiến Mỹ. D. Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già. Question 213. Đáp án A Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là gì? A. Thiên thần của Chiến trường B. Hội chữ thập đỏ Mỹ C. Nội chiến Mỹ D. Hội chữ thập đỏ quốc tế Question 214: Đáp án C – bài viết nói về một đám cưới Hindu Question 215: Đáp án C – magni: lễ đính hôn. – dòng thứ nhất đoạn thứ 2. “Months before the wedding ceremony, an engagement is held which is called "mangni".” Question 216: Đáp án A – dòng thứ nhất, đoạn thứ nhất. “The Hindu cultural celebrates marriage as a pure and pristine rite enabling two individuals start their journey of life together. It puts emphasis on the values of happiness, harmony and growth and could be traced back from the Vedic times.” Question 217: Đáp án A – adorn = decorate : trang điểm Question 218: Đáp án C – invoke = pray : cầu, khấn.
  11. Question 219: Đáp án B – dòng thứ nhất, đoạn thứ ba. “On the day of marriage, the couple exchanges garlands as a gesture of acceptance of one another and a pledge to respect one another as partners which is known as "jaimala".” Question 220: Đáp án D – dòng thứ nhất, đoạn cuối cùng. “Then the ritual of "sindoor" takes place where the groom applies a small dot of vermilion, a red powder to the bride's forehead and welcomes her as his partner for life. This signifies the completion of the marriage.” Question 221: Đáp án C – underwater city : thành phố dưới đáy biển. Dòng đầu tiên, đoạn thứ nhất. “A Japanese construction company plans to create a huge independent city-state, akin to the legendary Atlantis, in the middle of the Pacific Ocean.” Question 222: Đáp án D – akin = similar : gần giống. Question 223: Đáp án D – dòng thứ nhất đoạn thứ 2. “Aside from the many political and social problems that would have to be solved, the engineering task envisaged is monumental.” Question 224: Đáp án B – dòng thứ 2, đoạn thứ 2. “The initial stage requires the building of a circular dam eighteen miles in diameter attached to the sea bed in a relatively shallow place in international waters.” Question 225: Đáp án A – monumental : quan trọng, vĩ đại, xuất sắt, đầy thách thức. Question 226: Đáp án A – suck out = draw out : dẫn nước ra. Question 227: Đáp án D – dòng thứ nhất, đoạn thứ 3. “If all goes well, it is hoped that Marinnation could be ready for habitation at the end of the second decade of the twenty-first century.” Question 228: Đáp án C – Tác giả đặt câu hỏi về việc liệu người ta có muốn sống trong một cộng đồng cách biệt và nhân tạo như thế không. Question 229: Đáp án B
  12. Dụng ý chính của tác giả khi viết bài này là To differentiate the various classifications of algae (phân biệt các cách phân loại khác nhau của các loại tảo) theo màu sắc của chúng: Blue-green, green, brown, red algae Question 230: Đáp án A Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn đầu tiên: Algae is a primitive form of life, a single-celled or simple multiple-celled organism (Tảo là một hình thức sinh vật sống sơ khai, là một sinh vật đơn bào hoặc đa bào đơn giản) Question 231: Đáp án D “pigment” = “color”: màu sắc Question 233: Đáp án C Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: Fossilized remains of blue-green algae more than 3.4 billion years old have been found in parts of Africa. (Nhiều hóa thạch của loài tảo lam lục hơn 3,4 tỷ năm tuổi đã được tìm thấy trong một số khu vực của châu Phi.) Question 232: Đáp án B Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn thứ 3: It reproduces on the surfaces of enclosed bodies of water (Nó tái tạo trên bề mặt của bộ phận bao bọc nước) Question 234: Đáp án D Thông tin ở câu cuối của đoạn 4: Its long stalks can be enmeshed on the ocean floor, or it can float freely on the ocean’s surface. (thân dài của nó có thể vướng vào đáy đại dương, hoặc nó có thể trôi nổi tự do trên bề mặt của đại dương.) → tảo nâu hầu như được tìm thấy ở đại dương Question 235: Đáp án C Thông tin ở câu đầu cảu đoạn cuối: Red algae, or Rhodophyta, is a small, delicate organism (tảo đỏ là sinh vật nhỏ, mỏng manh) Question 236: Đáp án A Thông tin ở câu cuối của bài: This type of algae has an essential role in the formation of coral reefs: it secretes lime from the seawater to foster the formation of limestone deposits. Question 237: Đáp án D Mục đích của bài này là To report on a new invention (Giới thiệu một phát minh mới). Phát minh đó là sử dụng bộ vi xử lý (a microprocessor) để loại bỏ các âm thanh không mong muốn Question 238: Đáp án A Thông tin ở câu đầu tiên của bài đọc: Sound moves form its source to the ear by wavelike fluctuations in air pressure, something like the crests and troughs of ocean waves. (Âm thanh di
  13. chuyển hình thành nguồn gốc của nó trong tai bởi biến động trong áp suất không khí, một cái gì đó giống như các đỉnh và đáy của sóng biển.) Question 239: Đáp án C Thông tin ở câu thứ 2 và 3 của đoạn đầu tiên: One way to keep from hearing sound is to use ear plugs. Another way is to cancel out the sound with anti-sound. (Một cách để cách âm là sử dụng nút tai. Một cách nữa là triệt tiêu âm thanh với dụng cụ chống âm) Question 240: Đáp án C Thông tin ở đoạn 1: Using a noisemarker controlled by a microprocessor, engineers have produced sound waves that are half a wavelength out of phase with those of the noise to be quieted-each crest is matched to a trough, and vice versa. Once the researchers have recorded the offending sound, a microprocessor calculates the amplitude and wavelength of sound that will cancel out the crests and troughs of noise. It then produces an electric current that is amplified and fed to a loudspeaker, which produces anti-sound and wipes out the noise. => microprocessor (bộ vi xử lý) được dùng để loại bỏ âm thanh Question 241: Đáp án B Thông tin ở câu cuối: which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew, and may mask the warning sounds of alarm and fog signals. (những âm thanh không mong muốn có thể gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến năng suất và sự tỉnh táo của phi hành đoàn, và có thể che mất âm thanh cảnh báo và tín hiệu bão => tạo ra tình trạng làm việc nguy hiểm) Question 242: Đáp án A Thông tin ở đoạn cuối: The research team has concentrated on eliminating low-frequency noise from ship engines, which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew Question 243: Đáp án D Bài đọc này chủ yếu nói về công dụng loại bỏ, tách âm thanh của bộ vi xử lý (a microprocessor). Vì vậy, đoạn sau của bài đọc này có thể sẽ nói về những công dụng khác của bộ vi xử lý này Question 244: Đáp án D Thông tin ở câu cuối đoạn 1: It is traditional to use this time off for travel: thường (mọi người) sẽ sử dụng thời gian này để đi du lịch = hầu hết người Mỹ thích đi du lịch Question 245: Đáp án A Thông tin ở câu 2 đoạn 2: Every year about thirteen million people travel abroad. Mỗi năm có khoảng 13 triệu người du lịch nước ngoài Question 246: Đáp án D
  14. Thông tin ở câu cuối đoạn 2: people who can adjust their schedules sometimes choose to travel in the autumn. Mọi người chỉ thỉnh thoảng du lịch vào mùa thu chứ không phải luôn luôn du lịch vào mùa thu Question 247: Đáp án C Thông tin ở câu thứ 3 của đoạn 2: The most popular periods are during the summer and the two- week school break on Christmas and New Year holidays. Giai đoạn thông thường nhất là trong mùa hè hoặc kỳ nghỉ 2 tuần ở trường vào dịp Giáng sinh và Năm mới Question 248: Đáp án B Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn 3: American tourists often travel by car. Most families own a car, and those who do not have a car can rent one. Cars are usually the most economical way to travel Question 249: Đáp án D “It” ở đây được thay thế cho car ở câu trước: Cars are usually the most economical way to travel, especially for families Question 250: Đáp án D Thông tin ở câu thứ 4 của đoạn 3: Exellent highway with motels and restaurants nearby connect the nation’s major cities. Ở đường cao tốc thì có nhiều khách sạn và nhà hàng cho khách du lịch Question 251: Đáp án C Thông tin ở câu: Naturally, they get lots of opportunities to practise their English as this is the only language spoken. Đương nhiên, chúng có được nhiều cơ hội luyện tập tiếng Anh của mình vì đây là ngôn ngữ duy nhất được nói. Question 252: Đáp án D Có 5 môn thể thao. Thông tin ở 2 câu gần cuối: The programme is packed with exciting activities such as horse riding and table tennis. Other sports in clude baseball, volleyball and athletics. Question 253: Đáp án C Thông tin ở những câu: The camp is located in one of the most beautiful parts of Chalkidiki. It is huge (120.000 square meters) and is just a stone’s throw away from clear, blue Aegean Sea. It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach on foot.
  15. => Trại hè rất gần Aegean Sea Question 254: Đáp án A Có thể nhận thấy giọng văn của tác giả là ủng hộ, được thể hiện qua các câu văn như: - They always seem to have a good time, so if you’ re wondering what to do with the kids for three weeks this summer, you could do worse than send them to this beautiful camp on the shores of the Aegean Sea. - If your children, like mine, are keen on adventure, sports and good company, the Skouras Camp will keep them busy all day doing the things they most enjoy. - My children have made friends with children of their own age from Poland, China, Demark and the United States. Naturally, they get lots of opportunities to practise their English as this is the only language spoken. Question 255: Đáp án B Tiêu đề phù hợp nhất của bài là An international summer camp. (Một trại hè quốc tế) Xuyên suốt bài đọc, tác giả đã giới thiệu về Skouras Camp, một trại hè quốc tế mà các con của tác giả tham gia vào mùa hè Question 256: Đáp án C Thông tin ở câu gần cuối: It takes the children just five minutes to walk to the golden sandy beach on foot. Question 257: Đáp án B Thông tin ở ngay câu đầu của bài đọc: For the last few years, my children have been going to a summer camp in northern Greece called Skouras Camp. Trại hè ở phía Bắc Hy Lạp Question 258: Đáp án A “contest” = “competition”: cuộc thi Question 259: Đáp án A Đoạn 1 nói rằng: University students frequently do the minimum of work because they’re crazy about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it’s so boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to take exams. Sinh viên đại học thường xuyên làm mức tối thiểu của công việc bởi vì họ đang điên cuồng về một cuộc sống xã hội tốt. Trẻ em thường hét lên trước khi tập luyện piano, vì nó quá nhàm chán. Họ phải nhận được sao vàng và huy chương để được thuyết phục bơi lội, hoặc phải được hối lộ để tham gia kỳ thi.
  16. => người trẻ thường thiếu động lực tốt để học (mà thường phải có phần thưởng hay những thứ tương tự mới giúp họ có động lực để học) Question 260: Đáp án D Đoạn 2 tác giả chia sẻ: - At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience. Lúc 30 tuổi, tôi đến một trường đại học và học các khoá học Lịch sử và Tiếng Anh. Nó là một trải nghiệm tuyệt vời - I wasn’t frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got was entirely personal. Tôi không sợ việc phải đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là niềm vui thích chứ không phải đau khổ. Khi tôi vượt qua một kì thi, tôi đã vượt qua nó cho bản thân và chỉ cho bản thân thôi, không phải cho bố mẹ hay giáo viên. Sự hài lòng tôi có được hoàn toàn mang tính cá nhân => tác giả cho rằng, khi con người lớn hơn, họ có thái độ tính cực hơn đối với việc học tập (chứ không giống như lúc trẻ - phải có một phần thưởng gì đó mới học) Question 261: Đáp án D “For starters” = “First and foremost”: đầu tiên và hàng đầu For starters, I was paying, so there was no reason to be late – I was the one frowning and drumming my fingers if the tutor was late, not the other way round. Đầu tiên, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đi trễ - Tôi là người sẽ cau mày và gõ gõ ngón tay nếu gia sư đến muộn, không phải là ngược lại. Question 262: Đáp án C Đoạn 2 có những thông tin: - Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance. Thật ra, nếu tôi có thể thuyết phục anh nán lại cho thêm một năm phút, nó là một phần thưởng, không phải là một mối phiền toái. - The satisfaction I got was entirely personal. Sự hài lòng tôi có được hoàn toàn mang tính cá nhân => trong quá trình học, tác giả đã cảm thấy thích thú việc học Question 263: Đáp án A
  17. “rusty” = not as good as it used to be through lack of practice: không được tốt như đã từng bởi vì thiếu sự luyện tập Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty. Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ không còn được như trước. Question 264: Đáp án D “get there” ~ achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu bằng cách làm việc chăm chỉ The confidence you have in other areas – from being able to drive a car, perhaps – means that if you can’t, say, build a chair instantly, you don’t, like a child, want to destroy your first pathetic attempts. Maturity tells you that you will, with application, eventually get there. Sự tự tin bạn có trong các lĩnh vực khác –có lẽ từ việc có thể lái xe một chiếc xe - có nghĩa là nếu bạn không thể, nói rằng, xây dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không, giống như một đứa trẻ, muốn phá huỷ nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn. Maturity nói với bạn rằng bạn sẽ, với các ứng dụng, cuối cùng đạt được điều đó. Question 265: Đáp án C A,B,D đều được nhắc đến trong bài: - In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it. - your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. (B & D) Question 266: Đáp án D Thông tin ở trong đoạn 4: In some ways, age is a positive plus. For instance, when you’re older, you get less frustrated. Experience has told you that, if you’re calm and simply do something carefully again and again, eventually you’ll get the hang of it. Ở một số cách, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Ví dụ, khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn thận lặp đi lặp lại, cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó. => khi bạn lớn tuổi hơn, thì bạn sẽ kiên nhẫn hơn là khi còn trẻ (bởi bạn ít bị chán nản bởi thất bại hơn và đủ bình tĩnh để thực hiện lại) Question 267: Đáp án D Tác giả đã nhận ra nhiều điều mà trước đây khi còn trẻ đã không nhận ra khi học đàn
  18. Thông tin ở câu cuối: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers, and suddenly I could understand why practice makes perfect. Nhưng ngay sau đó, cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết tuôn ra từ các ngón tay, và đột nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành tạo nên hoàn hảo. Question 268: Đáp án A Mục đích chính của tác giả khi viết bài là: To encourage adult learning: khuyến khích người lớn học tập Bởi vì thông qua bài viết, tác giả có nói đến nhiều công dụng khi người lớn học tập. Có thể nhắc tới: - Có thái độ tích cực đối với học tập - Kiên nhẫn hơn so với lúc trẻ - Khám phá ra nhiều điều mà khi trẻ không phát hiện ra - Học một thứ và có thể liên quan, giải quyết nhiều thứ khác