Bài tập điền từ vào chỗ trống môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)

docx 34 trang minhtam 03/11/2022 720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ vào chỗ trống môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_vao_cho_trong_mon_tieng_anh_12_bui_van_vinh.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ vào chỗ trống môn Tiếng Anh 12 - Bùi Văn Vinh (Có đáp án)

  1. B. open (adj) = công khai; mở; chưa giải quyết C. blatant (adj) = huyên náo, om sòm 24 C Giải thích: Chỗ trống sử dụng cấu trúc : Use sth to do sth = sử dụng cái gì để làm gì Chỗ trống nằm ở sau từ "to" và trước giới từ "up" nên đó là một động từ tạo thành một cụm động từ. Pep up (v) = làm sống động, làm cho có sức hấp dẫn hơn Dịch nghĩa: advertisers use it to pep up their message = những nhà quảng cáo sử dụng nó để làm sống động thông điệp của họ hơn. A. life (n) = cuộc sống B. energy (n) = năng lượng D. enthusiasm (n) = sự nhiệt huyết 25 D Giải thích: Sau "that" là mệnh đề “Dutch will give way to English as the national tongue within two or three generations” = Tiếng Hà Lan sẽ nhường đường cho tiếng Anh như ngôn ngữ quốc gia trong hai hay ba thế hệ tới. Trong hai hay ba thế hệ tới là một sự dự đoán về tương lai. Sự việc đó mới chỉ là viễn cảnh, tầm nhìn, do đó phương án D. view (n) = cảnh tượng là phương án phù hợp nhất. A. feeling (n) = cảm xúc B. posture (n) = tư thế, điệu bộ C. judgment (n) = lời phán xét, nhận xét 26 A Giải thích: Reserved room = phòng đặt trước Dịch nghĩa: We have reserved rooms at some of the finest hotels for periods of 7 and 14 nights. = Chúng tôi có các phòng đặt trước ở một số khách sạn tốt nhất cho các thời hạn 7 và 14 đêm. B. registered (adj) = được đăng kí C. required (adj) = cần thiết D. retained (adj) = được lưu giữ lại 27 C Giải thích: reputed = nổi tiếng Dịch nghĩa: The diversity of such a small country is amazing and, as it is set in the warm waters of Caribbean, it is reputed to have one of the most pleasant climates in the world = Sự đa dạng ở một đất nước nhỏ như vậy thật đáng kinh ngạc và, vì nó nằm trong các vùng nước ấm của vùng Caribbean, nó nổi tiếng là có một trong những vùng khí hậu dễ chịu nhất trên thế giới. A. suggested (v) = gợi ý, đề xuất B. hoped (v) = hi vọng D. credited (v) = tin tưởng 28 A Giải thích: unwind (v) = ngừng suy nghĩ về những điều phiền muộn và bắt đầu thư giãn Dịch nghĩa: Cuba, being so small, is not only an ideal country to tour, but it's also a place where visitors can relax and unwind in exotic surroundings = Cuba, nhỏ bé như vậy, không chỉ là một đất nước lý tưởng để du lịch, mà nó
  2. còn là một nơi mà khách tham quan có thể thư giãn và rũ bỏ phiền muộn trong những khung cảnh kỳ lạ của nước ngoài. B. uncoil (v) = tháo dây đã cuốn C. unburden (v) = trút bỏ gánh nặng D. unroll (v) = tháo, mở những vật cuộn tròn lại 29 B Giải thích: Cấu trúc Endow sb/sth with sth = trao tặng, ưu đãi cho điều gì Dịch nghĩa: Not only has nature endowed Cuba with magnificent coast and some fine sandy beaches, but there are also extensive facilities near them = Không chỉ có thiên nhiên ban tặng cho Cuba bờ biển tuyệt đẹp và một số bãi cát mịn, mà còn có những cơ sở vật chất rộng lớn gần chúng. A. enhanced (v) = cải thiện C. endured (v) = chịu đựng, kiên nhẫn D. enlightened (v) = soi sáng, chiếu sáng 30 C Giải thích: inevitable (adj) = hiển nhiên Dịch nghĩa: Because the south of the island is blessed with being the driest region in the country most hotels are situated here. Rain is however inevitable in the north from December to July. = Bởi vì miền nam của hòn đảo được may mắn là khu vực khô ráo nhất trong đất nước, hầu hết khách sạn đều đặt ở đây. Tuy nhiên mưa là hiển nhiên ở phía bắc từ tháng 12 đến tháng 7. A. unusual (adj) = không bình thường B. interminable (adj) = vô cùng, bất tận (về thời gian) D. unfortunate (v) = không may mắn 31 C Ta có: Sau vị trí cần điền là một ĐỘNG TỪ - widen (v) mở rộng Các đáp án khác đều không thích hợp A – wide (a) B – widely (adv) D – broad (a) 32 A Ta thấy cả: “ .more quickly (58) cleverly” – Quickly và Cleverly đều là TRẠNG TỪ => Đáp án A đáp án thích hợp dùng để nối các từ có cùng chức năng ngữ pháp 33 D Tạm dịch: Do đó, những công nhân tri thức phải nghiên cứu, đó là vấn đề dĩ nhiên nhưng những công nhân (43) cũng phải (44) 1 nền giáo dục” Chúng ta có: Manual (a) làm bằng tay chân Có cụm: Manual workers: những lao động chân tay Các đáp án khác đều không thích hợp A – đơn giản B – dễ dàng C – chăm chỉ 34 C Ta có: acquire sth: to gain something by your own efforts, ability or behavior - Acquire (v) được, giành được, thu được, đạt được, kiếm được Các đáp án khác đều k thích hợp A – học (to gain knowledge or skill by studying, from experience, from being taught, etc.) B – nghiên cứu (to spend time learning about a subject by reading, going to college, etc.)
  3. D – biết (to have information in your mind as a result of experience or because you have learned or been told it) 35 B “From ploughmen to laborers in these nations, no one is (45) to read a book or a paper fluently” Dịch nghĩa: Từ thợ cày đến những người lao động ở những quốc gia này, không ai đọc quyển sách hoặc từ báo 1 cách lưu loát Ta có: tobe able/ unable + to V: có khả năng/ không có khả năng làm gì Đáp án D – đáp án thích hợp với nghĩa câu 36 C Ta có : at speed: ở tốc độ bao nhiêu Câu này thuộc về mệnh đề quan hệ: Giới từ + whom/which Which ở đây thay thế cho speed Và ta có giới từ at đi với speed 37 D “Although scientist are now preparing (22) computer technology that will be able to “read” our brains, for the present tests are still the most popular ways of measuring intelligence.” A. Ahead (pre) phía trước B. Upper (a) cao hơn ( về địa vị ) C. Forward (adj) tiến về phía trước D. Advanced (a) tiên tiến ( ý tưởng, phương pháp, công nghê ) Ta thấy đáp án D thích hợp nhất vi cân 1 tính từ và nói về sự tiên tiến hiện đại của công nghệ 38 C A. Steer (v) lái (tàu thủy, ô tô ) B. command (v) ra lệnh, hạ lệnh C. run (v) quản lí, điều khiển D. appoint (v) bổ nhiệm Đáp án C thích hợp nhất Tạm dich: “Các xét nghiệm IT phổ biến nhất được quản lí bởi Mensa, một tổ chức đã được tìm thấy tại Anh vào năm 1946.” 39 A Ta thấy có giới từ “to” sau chỗ cần điền Xét 4 đáp án ta thấy có đáp án A: relation+ to : có liên quan tới 40 D “But that’s the problem; the whole (25) _ of the test is that they’re against the clock.” A. reason(n) lí do B. question(n) câu hỏi C. matter (n) vấn đề (a subject or situation that you must consider or deal with) D. point (n) vấn đề (a thing that somebody says or writes giving their opinion or stating a fact) Đáp án D thích hợp nhất câu này
  4. 41 B Giải thích: Convey (v) = truyền đạt Dịch nghĩa: The elementary means of communicating with other people is conveying messages by voice= Phương tiện cơ bản của giao tiếp với người khác là truyền tải thông điệp bằng giọng nói. A. commuting (v) = đi làm, giảm án, đổi chác C. discharging (v) = bãi chức, tha bổng, nổ súng, D. informing (v) = thông báo 42 D Giải thích: Physical properties = đặc tính vật lý Dịch nghĩa: They can be nasal, resonant or shrill produced in accordance with the individual physical properties of the throat= Chúng có thể là âm mũi, âm cộng hưởng hoặc âm chói tai được tạo ra phù hợp với tính chất vật lý cá nhân của cổ họng. A. tendencies (n) = khuynh hướng, xu hướng B. credentials(n) = sự đào tạo và kinh nghiệm khiến bạn phù hợp với điều gì; thư giới thiệu C. assets (n) = tài sản 43 A Giải thích: Substantiate (v) = cung cấp thông tin hoặc bằng chứng để chứng minh điều gì Dịch nghĩa: One possible implementation of the art of voice recognition is voice profiling used by police analysts as a method of substantiatingcourt evidence in trials =Một sự thực hiện khả dĩ của nghệ thuật nhận dạng giọng nói là hồ sơ giọng nói được sử dụng bởi các nhà phân tích cảnh sát như là một phương pháp để cung cấp bằng chứng trong các phiên tòa. B. facilitating (v) =tạo điều kiện, làm cho một hành động hoặc quá trình dễ dàng, thuận lợi hơn. C. pledging (v) = hứa một cách trang trọng, bắt ai thề trang trọng. D. withstanding (v) = đủ mạnh để có thể chịu đựng được khó khăn 44 D Giải thích: Convert (v) = chuyển đổi Dịch nghĩa: A recorded sample is usually converted into electric impulses and later transformed into a pictorial recording which is processed by a computer program= Một mẫu ghi thường được chuyển đổi thành các xung điện và sau đó chuyển đổi thành một ghi âm bằng hình ảnh được xử lý bởi một chương trình máy tính. A. reformed (v) = cải thiện một hệ thống, một tổ chức, một bộ luật hoặc hành vi ứng xử B. exchanged (v) = trao đổi C. adjusted (v) = điều chỉnh cho phù hợp hơn hoặc hoạt động tốt hơn. 45 C Giải thích: Disturb (v) = làm phiền, làm gián đoạn, gây rối Dịch nghĩa: Thankfully, these efforts help the police detect individuals who threaten their victim by phone or inform about bomb planting or those who make offensive calls disturbing the peace of decent citizens. = Rất may, những nỗ lực đó giúp cảnh sát phát hiện những cá nhân đe dọa nạn nhân của
  5. họ bằng điện thoại hoặc thông báo về cài bom hay những người thực hiện cuộc gọi tấn công gây rối sự yên ổn của những công dân tốt. A. distracting(v) = gây mất tập trung B. dismantling (v) = tháo bỏ, phá hủy D. dispersing (v) = phân tán, giải tán; rải rác khắp nơi; truyền bá 46 C Ta có: participate in: tham gia 47 D Ta có: Make friend: kết bạn 48 A The best arrangement is a (43) of ages, sexes, and backgrounds for more reading variety and livelier discussions Tạm dịch: Cách sắp đặt tốt nhất là tuổi tác, giới tính, tiểu sử với mục đích đa dạng việc đọc hơn và sự tranh luận sôi nổi hơn. Đáp án A – mixture (n) sự hòa hợp/ trộn Các đáp án khác không thích hợp với nội dung câu 49 D Ta có: specialize in sth: trở thành chuyên gia, chuyên về Các đáp án không đi với giới từ “in” Focus on = concentrate on: Tập trung Talk to sb about sth: Nói với ai về điều gì 50 A Ta có: Tobe worth + V-ing: đáng làm gì 51 A Giải thích: Awake (adj) = thức, tỉnh Sau câu có chứa chỗ trống là câu bắt đầu bằng "But when you are asleep". Từ nối "But" dùng để nối hai vế hoặc hai câu có nghĩa đối lập nên chỗ trống mang nghĩa đối lập với từ "asleep". Phương án "awake" là hợp lý nhất. Dịch nghĩa: You don’t show your secret personality when you are awake because you can control yourself = Bạn không thể hiện cá tính bí mật của bạn khi bạn đang tỉnh táo bởi vì bạn có thể kiểm soát bản thân. B. active (adj) = đang hoạt động, có hiệu lực, nhanh nhảu, đương nhiệm C. happy (adj) = vui vẻ, hạnh phúc D. honest (adj) = trung thực 52 C Giải thích: Night (n) = đêm Câu văn này vẫn đang tiếp nối trong mạch của câu trước khi nói đến tư thế nằm khi ngủ (your feeling position change their positions). Câu trước nhắc đến khi chúng ta đang ngủ (asleep) nên câu sau nói về khoảng thời gian cụ thể của giấc ngủ (night) là hợp lý. Dịch nghĩa: In a normal night, of course, people often change their positions = Trong một đêm bình thường, tất nhiên, con người thường xuyên thay đổi vị trí của họ. A. room (n) = căn phòng B. bed (n) = cái giường D. body (n) = cơ thể 53 A Giải thích: Real (adj) = thật sự
  6. Dịch nghĩa: You don’t like to make people sad, so you never express your real feeling. = Bạn không muốn làm người khác buồn, vì vậy bạn không bao giờ thể hiện cảm xúc thực sự của bạn. B. lonely (adj) = cô đơn C. cheerful (adj) = vui vẻ D. gentle (adj) = nhẹ nhàng, lịch sự 54 B Giải thích: Enjoy (v) + V-ing = thích, tận hưởng làm việc gì Dịch nghĩa: You usually live for today not tomorrow. This means that you enjoy having a good time. = Bạn thường sống cho ngày hôm nay không phải ngày mai. Điều này có nghĩa rằng bạn thích có một thời gian vui vẻ. A. regret (v) = hối tiếc C. mind (v) = để tâm, cảm thấy phiền D. deny (v) = phủ nhận 55 D Giải thích: Prefer (v) to do sth = thích làm việc gì hơn Dịch nghĩa: You are shy and don’t like meeting people. You prefer to be on your own. = Bạn nhút nhát và không thích gặp gỡ mọi người. Bạn thích được một mình hơn. A. pretend (v) = giả vờ, đóng giả B. oppose (v) = phản đối C. refuse (v) = từ chối 56 D Giải thích: Chain (n) = day xích, chuỗi A chain of events = một chuỗi các sự kiện Dịch nghĩa: While Baird was, of course, extremely important in the history of television, it would be more accurate to see his role as part of a chain of events which finally led to television as we know it today = Trong khi Baird là, tất nhiên, vô cùng quan trọng trong lịch sử truyền hình, nó sẽ chính xác hơn để thấy vai trò của ông như là một phần của một chuỗi các sự kiện mà cuối cùng dẫn đến truyền hình như chúng ta biết ngày nay. A. connection (n) = sự kết nối, sự liên quan, gắn kết Cấu trúc: Connection between A and B = sự kết nối giữa A và B Connection with / to sth = sự kết nối với cái gì B. cycle (n) = xe đạp / vòng (đời, sự kiện, ) / chu kỳ C. link (n) = sự kết nối, mối liên hệ Cấu trúc: Link between A and B = sự kết nối giữa A và B Link with sth = sự kết nối với cái gì 57 A Giải thích: Cụm động từ Come up with = nghĩ ra, phát minh ra giải pháp cho một vấn đề Dịch nghĩa: This discovery directly led to G. R. Carey, an American inventor, coming up with the first real television system in 1875 = Phát hiện này trực tiếp dẫn đến việc G. R. Carey, một nhà phát minh người Mỹ, phát minh ra các hệ thống truyền hình thực tế đầu tiên vào năm 1875. B. make up with sb = hòa giải với ai
  7. C. go up = được xây dựng lên / mở cánh gà / bị phá hủy bởi lửa hoặc vụ nổ / tăng giá D. do up = gói ghém / trang trí lại nhà cửa / đóng cúc, buộc lại áo khoác, váy, 58 B Giải thích: Sent (v) = được gửi đi Dịch nghĩa: Once again, the picture was sent through wires, but it was much clearer than Carey's had been almost fifty years before = Một lần nữa, các hình ảnh được gửi qua dây điện, nhưng nó đã rõ ràng hơn nhiều so với những hình ảnh của Carey đã từng gần năm mươi năm trước. A. pushed (v) = xô đẩy / đưa tới, tiến tới / thúc giục / nhấn chuông C. transported (v) = vận chuyển D. transferred (v) = chuyển nhượng / di chuyển 59 C Giải thích: Delay (v) = trì hoãn Dịch nghĩa: The Second World War delayed the development of television. After the war, television sets began to flood the market, with the first mass TV audience watching the baseball World Series in the USA in 1947 = Chiến tranh thế giới thứ hai trì hoãn sự phát triển của truyền hình. Sau chiến tranh, ti vi đã bắt đầu tràn ngập thị trường, với khán giả truyền hình hàng loạt đầu tiên xem bóng chày World Series ở Mỹ vào năm 1947. A. abandoned (v) = bỏ rơi ai / bỏ hoang một địa điểm / bỏ dở việc đang làm / ngừng ủng hộ hoặc tin tưởng ai B. cancelled (v) = hủy bỏ D. waited (v) = chờ đợi 60 D Giải thích: Attention (n) = sự chú ý, sự tập trung Cấu trúc Capture the attention of sb = thu hút được sự chú ý của ai Dịch nghĩa: Within a few years, television had captured the attention of the whole world = Trong vòng một vài năm, truyền hình đã thu hút được sự chú ý của cả thế giới. A. observation (n) = sự quan sát B. awareness (n) = nhận thức C. notice (n) = cáo thị, chỉ thị / lời cảnh báo / sự chú ý 61 D Các phương án khác không có ý nghĩa thích hợp vì “hold up = làm trì hoãn (= to delay the movement or progress of sb/sth); “clean out = làm sạch bên trong (= to clean the inside of sth thoroughly); “carry out = thực hiện (= to conduct or to perform). 62 B B. little: “and so loses vary little of its soil” = “và nhờ thế mất rất ít đất”. Vì dùng với từ “soil” (đất) là danh từ không đếm được nên không thể dùng “few”; các từ “large” và “much” không thích hợp với nghĩa trong câu.
  8. 63 D D. hold: thích hợp với ý nghĩa của câu: “to hold the rocks and soil in place” = “giữ nguyên vị trí của đá tảng và đất”. 64 C C. thickly: “dày đặc”, trạng từ này thích hợp với ý nghĩa của câu: “Ngay cả những nơi mà đất có cây cỏ bao phủ dày đặc, sự xói mòn cũng xảy ra” 65 C C. melting: “(tuyết) đang tan chảy”. Hiện tại phân từ “malting” được dùng như một tính từ bổ nghĩa cho danh từ “snow”. Ý nghĩa cả câu: “Vào mùa xuân, tuyết đang tan biến thành khối lượng nước lớn chảy xuống triền núi thành những dòng suối”. 66 B Giải thích: Giữa hai vế của câu có ý nghĩa trái ngược nhau, do đó từ nối cũng cần thể hiện sự trái ngược. Sau chỗ trống là một danh từ nên từ nối "Unlike" là phù hợp nhất. Dịch nghĩa: Unlike the lawyers and agents who rub shoulders with the stars and make millions, personal assistants (PAs) are not paid well = Không giống như các luật sư và quản lý người sánh vai với các ngôi sao và kiếm hàng triệu, những trợ lý cá nhân (PAs) không được trả lương tốt. A. However = tuy nhiên Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ. C. Despite + Noun = mặc dù Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ nhượng bộ. D. Similarly = tương tự Đây là từ nối giữa hai vế hoặc hai câu có mối quan hệ tương đồng. 67 A Giải thích: Given = xem xét đến, tính đến Đây là một từ nối thể hiện điều kiện. Dịch nghĩa: They typically earn about $56,000 a year which, given their round-the-clock obligations, isn’t much by Hollywood standards = Họ thường kiếm được khoảng $ 56,000 một năm mà đó, xem xét đến nghĩa vụ suốt cả ngày của họ, không phải là nhiều so với tiêu chuẩn Hollywood. B. received (adj / v) = được nhận C. spend (v) = chi tiêu, sử dụng D. being = là 68 C Giải thích: Cấu trúc Consider + sb / sth + sb / sth = coi ai / cái gì là ai / cái gì
  9. Dịch nghĩa: I don’t consider myself a vain or superficial person, but it would be wrong to say that we all don't like being close to someone's that's powerful = Tôi không xem mình là một người vô ích hay hời hợt, nhưng nó sẽ là sai lầm khi nói rằng tất cả chúng ta không thích được gần gũi với một ai đó quyền lực. A. describe + sb / sth + as + sb / sth = miêu tả ai / cái gì như là ai / cái gì B. know (v) = biết D. think (v) = suy nghĩ 69 B Giải thích: Hard truth = sự thật mà không dễ chịu, không tuyệt vời khiến người khác khó chấp nhận. Đây là thành ngữ nên sự kết hợp từ là cố định. Dịch nghĩa: Rita Tateel teaches would-be assistants to the stars and begins her lessons with some hard truths = Rita Tateel dạy những trợ lý tương lai cho các ngôi sao và bắt đầu bài học của cô với một số sự thật trần trụi. A. such C. heavy (adj) = nặng D. advice (n) = lời khuyên 70 B Giải thích: Adapt (v) = thích nghi Dịch nghĩa: And you need to be flexible and able to put in all kinds of hours. = Và bạn cần phải linh hoạt và có thể thích nghi với tất cả các múi giờ. A. take (v) = lấy đi, mang đi / cầm / chiếm / uống thuốc C. get (v) = nhận được / tìm kiếm / đến nơi nào / mắc phải D. put (v) = đặt, để / liệng / nhét 71 C Giải thích: Benefits (n) = những lợi ích Dịch nghĩa: It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But there seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought enormous benefits even environmental ones. = Nó đã trở thành một biểu tượng của xã hội ném đi lãng phí của chúng ta. Nhưng có vẻ như rất ít nghi ngờ rằng nó vẫn tồn tại, và sự thật là, tất nhiên, nhựa đã mang lại lợi ích to lớn thậm chí cả những lợi ích về môi trường. A. savings (n) = sự tiết kiệm, khoản tiền tiết kiệm
  10. B. pleasures (n) = sự thoải mái, sự hài lòng D. profits (n) = lợi nhuận 72 B Giải thích: Natural resources (n) = tài nguyên thiên nhiên Dịch nghĩa: Almost all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal - non-renewable natural resources = Hầu như tất cả khoảng 50 loại khác nhau của nhựa hiện đại được làm từ dầu, khí đốt hoặc than - nguồn tài nguyên thiên nhiên không tái tạo được. A. processes (n) = các quá trình, phương pháp C. products (n) = các sản phẩm D. fuels (n) = các nhiên liệu 73 B Giải thích: Proportion (n) = tỷ lệ phần trăm Dịch nghĩa: A high proportion of our annual consumption is in the form of packaging, and this constitutes about 7% by weight of our domestic refuse = Một tỷ lệ cao của sự tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng bao bì, và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng của rác thải trong nước. A. amount (n) = số lượng, khối lượng C. portion (n) = phần D. rate (n) = tỷ lệ, lãi suất 74 A Giải thích: Industry (n) = ngành công nghiệp Dịch nghĩa: Almost all of it could be recycled, but very little of it is, though the plastic recycling industry is growing fast = Hầu như tất cả của nó có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được thực hiện, mặc dù ngành công nghiệp tái chế nhựa đang phát triển nhanh. B. manufacture (v) = sản xuất C. plant (n) = cây cối D. factory (n) = nhà máy 75 B Giải thích: Method (n) = phương pháp Dịch nghĩa: The plastics themselves are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one method of "recovery" strongly favoured by the plastic manufacturers is the conversion of waste plastic into a fuel = Chính các sản phẩm nhựa là cực kỳ giàu năng lượng - chúng có một giá trị năng lượng cao hơn so với than đá và một phương pháp "phục
  11. hồi" được ủng hộ mạnh mẽ bởi các nhà sản xuất nhựa là sự chuyển hóa chất thải nhựa thành nhiên liệu. A. medium (n) = phương tiện (các nguyên vật liệu) / sự trung bình / môi giới C. measure (n) = cách đo lường, dụng cụ và đơn vị đo D. mechanism (n) = cơ chế, cách cấu tạo, sự tổ chức 76 A A. Integral (a) cần thiết, trọn vẹn , không thể thiếu B. Mixed (a) hỗn hợp, trộn lẫn C. Factional (a) có tính chất bè phái D. Superior (a) cao hơn ai Đáp án A phù hợp với chỗ cần điền “Television, although not essential, has become a(n) (26) part of most people’s lives.” Mặc dù không cần thiết, nhưng TV trở thành 1 phần không thể thiếu trong cuộc sống mỗi người 77 C “The poor quality of programs does not elevate people into greater (27) .” – Những chương trình kém chất lượng không nâng cao được của mọi người” A. Perconception (n) định kiến B. Knowledge (n) kiến thức; sự giỏi về một lĩnh vực nào đó C. Understanding (n) trí tuệ; sự hiểu biết; sự am hiểu D. Feeling (n) cảm nhận Ta thấy đáp án C thích hợp nhất 78 A Concerned with something: đề cập đến cái gì Ta thấy sau chỗ trống cần điền là giới từ “WITH” trong 4 đáp án có đáp án A: concerned with something là thích hợp nhất Ngoài ra, ta có: - Tobe interested in smt: đam mê, thích điều gì - Tobe worried about smt: lo lắng về điều gì - to connect somebody with somebody / something: liên kết; giao kết 79 A “Television in America today remains, to a large (29) , with the same organization and standards as it had thirty years ago”
  12. A. Extent (n) khu vực, phạm vi, kích thước B. Degree (n) mức độ, trình độ C. Size (n) cỡ, khổ, số (quần áo, được sản xuất) D. Amount (n) lượng, số lượng Ta có cụm từ: To a large exent: xét trên quy mô rộng lớn Đáp án A thích hợp nhất 80 C A. Total (a) hoàn toàn, tuyệt đối B. Full (a) đủ đầy ( chứa đựng ) C. Entire (a) toàn bộ , toàn thể, toàn vẹn D. Complete (a) trọn vẹn, đầy đủ Ta thấy chỗ cần điền ý “The hope for some evolution and true achievement toward improving society will require a change in the (30) system “nói đến “ sự thay đổi toàn bộ hệ thống” Đáp án C thích hợp nhất 81 A Giải thích: Alter (v) = thay đổi, chỉnh sửa Dịch nghĩa: By the end of the century, almost enough rail track to encircle the world covered this small island, altering the nature of travel forever and contributing to the industrial revolution that changed the course of history in many parts of the world. = Đến cuối thế kỷ, gần như đủ đường sắt để bao vây thế giới đã bao phủ hòn đảo nhỏ này, làm thay đổi bản chất của du lịch mãi mãi và góp phần vào cuộc cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi tiến trình lịch sử ở nhiều nơi trên thế giới. B. amending (v) = sửa chữa, sửa đổi, cải thiện C. adapting (v) = thích nghi, thay đổi cho phù hợp với yêu cầu D. adjusting (v) = điều chỉnh, sửa lại cho đúng 82 B Giải thích: Followed (v) = theo sau, noi theo, tiếp nối Dịch nghĩa: Wherever railways were introduced, economic and social progress quickly followed = Bất cứ nơi nào đường sắt đã được biết đến, tiến bộ kinh tế và xã hội theo sau một cách nhanh chóng. A. pursued (v) = đuổi bắt / theo đuổi / truy nã C. succeeded (v) = thành công D. chased (v) = đuổi bắt / săn bắn / chạm trổ, đục khắc
  13. 83 A Giải thích: Cấu trúc Within the reach of = trong tầm với của Dịch nghĩa: In a single day, rail passengers could travel hundreds of miles, cutting previous journey times by huge margins and bringing rapid travel within the reach of ordinary people = Chỉ trong một ngày, hành khách đường sắt có thể đi hàng trăm dặm, rút ngắn thời gian hành trình trước đây với tỷ lệ rất lớn và đem đến sự di chuyển nhanh chóng trong tầm với của những người bình thường. B. capacity (n) = sức chứa, dung tích / khả năng, năng suất / C. facility (n) = cơ sở vật chất D. hold (n) = sự cầm nắm / điểm tựa / sự khám, kiểm tra / nhà lao, ngục 84 A Giải thích: Considerable (adj) = đáng kể Danh từ “luxury” chỉ đi kèm với tính từ “considerable” chứ không đi cùng 3 tính từ còn lại. Dịch nghĩa: Trains were associated with romance, adventure and, frequently, considerable luxury = Xe lửa đã được liên kết với sự lãng mạn, phiêu lưu, và một cách thường xuyên, sự sang trọng đáng kể. B. generous (adj) = hào phóng, phóng khoáng C. plentiful (adj) = nhiều, phong phú D. sizeable (adj) = khá lớn về số lượng 85 D Giải thích: Spring up (v) = mọc lên, phát triển Dịch nghĩa: Whole towns and industrial centers sprang up around major rail junctions, monumental bridges and viaducts crossed rivers and valleys and the railway stations themselves became desirable places to spend time between journeys = Toàn bộ các thị trấn và các trung tâm công nghiệp mọc lên xung quanh các nút giao thông đường sắt lớn, những cây cầu hoành tráng và cầu cạn vượt sông và thung lũng và chính các trạm xe lửa trở thành nơi mong muốn để dành nhiều thời gian giữa các chuyến đi. A. jumped up (v) = nhảy lên B. stood up (v) = đứng lên
  14. C. burst (v) = bùng nổ, bùng cháy 86 C Giải thích: Cấu trúc Tell the difference between sth and sth = nói lên sự khác biệt giữa cài gì và cái gì Dịch nghĩa: Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the difference between the human and the machine = Trong 20-50 năm tới, nó sẽ trở nên khó khăn hơn để biết sự khác biệt giữa con người và máy móc. A. variety (n) = sự đa dạng B. change (n) = sự thay đổi D. appearance (n) = ngoại hình, sự xuất hiện 87 B Giải thích: Memories (n) = kí ức Tinh thần của con người (spirit) bao gồm kí ức, chứ không bao gồm các danh từ của ba phương án còn lại. Dịch nghĩa: Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and thoughts, to the new body = Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, một cách sẽ được tìm thấy để chuyển tinh thần của chúng ta, bao gồm cả những ký ức và suy nghĩ của chúng ta, đến cơ thể mới. A. experience (n) = kinh nghiệm C. actions (n) = các hành động D. health (n) = sức khỏe 88 D Giải thích: Cấu trúc How to do sth = làm như thế nào Dịch nghĩa: When it becomes possible to do a spirit transfer, they will figure out how to do them automatically = Khi nó trở nên có thể để làm một sự di chuyển tinh thần, họ sẽ tìm ra cách để làm nó một cách tự động. A. what to do = làm cái gì B. when to do = làm khi nào C. why = tại sao 89 A Giải thích: Swallow (v) = nuốt Dịch nghĩa: When you have an upset stomach, you will swallow a very small cherry tasting robot which will
  15. travel through your stomach taking video of the mess. = Khi bạn bị khó chịu dạ dày, bạn sẽ nuốt một robot vị anh đào rất nhỏ mà sẽ đi qua dạ dày của bạn quay phim sự lộn xộn. B. chew (v) = nhai C. vomit (v) = nôn D. drink (v) = uống 90 B Giải thích: Diagnose (v) = chẩn đoán Dịch nghĩa: Then you can replay the video to help a doctor diagnose your illness, or to prove to your employer that you really, were sick = Sau đó, bạn có thể phát lại video để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của mình rằng bạn thực sự, bị ốm. A. notice (v) = nhận thấy, nhận ra C. watch (v) = xem D. observe (v) = quan sát 91 A Giải thích: Cấu trúc Depend on + Noun / V-ing = tùy thuộc, phụ thuộc vào điều gì, việc gì Dịch nghĩa: Rowing is a sport in which athletes race against each other on rivers, lakes or on the ocean, depending on the type of race and the discipline. = Chèo thuyền là một môn thể thao mà vận động viên đua với nhau trên sông, hồ hoặc trên đại dương, tùy thuộc vào loại đua và kỷ luật. B. creating (v) = sáng tạo C. interesting (adj) = thú vị, hay ho D. carrying on (v) = tiếp tục 92 B Giải thích: Cấu trúc Focus on + V-ing = tập trung vào việc gì Dịch nghĩa: The sport can be both recreational, focusing on learning the techniques required, and competitive where overall fitness plays a large role. = Các môn thể thao có thể vừa mang tính giải trí, tập trung vào việc học các kỹ thuật cần thiết, vừa mang tính cạnh tranh mà thể lực tổng thể đóng một vai trò lớn. A. of = của
  16. C. with = với D. about = về 93 D Giải thích: Cấu trúc While + V-ing = trong khi làm gì Dịch nghĩa: While rowing, the athlete sits in the boat facing backwards, towards the stern, and uses the oars which are held in place by the oarlocks to propel the boat forward, towards the bow. = Trong khi chèo thuyền, các vận động viên ngồi trong thuyền phải quay mặt về phía sau, hướng về phía đuôi, và sử dụng mái chèo được cố định tại chỗ bởi các khóa chèo để đẩy thuyền về phía trước, về phía đầu. A. over = hơn, trên B. of = của C. during + danh từ / khoảng thời gian = trong khi 94 C Giải thích: Strength (n) = sức mạnh Phía trước chỗ trống là một tình từ nên chỗ trống cần danh từ. Dịch nghĩa: It is a demanding sport requiring strong core balance as well as physical strength and cardiovascular endurance = Nó là một môn thể thao đòi hỏi yêu cầu sự cân bằng cốt lõi mạnh mẽ cũng như sức mạnh thể chất và sức chịu đựng tim mạch. A. strong (adj) = khỏe, mạnh B. strongly (adv) = một cách khỏe mạnh D. strengthen (v) = làm cho khỏe mạnh 95 A Giải thích: Competition (n) = cuộc thi, cuộc đua Dịch nghĩa: Since the action of rowing has become fairly popular throughout the world, there are many different types of competition. = Kể từ khi hành động chèo thuyền đã trở nên khá phổ biến trên toàn thế giới, có rất nhiều loại cuộc thi khác nhau. B. examination (n) = bài kiểm tra C. test (n) = bài kiểm tra D. round (n) = vòng 96 D “During the nineteenth century, however, manufactures discovered (55) of producing it in vast
  17. quantities” Tạm dịch – Trong suốt thể kỉ 19, các nhà san xuất phát hiện ra sản xuất nó với số lượng khổng lồ. Đáp án D – method – phương pháp, cách thức (METHOD OF STH - a particular way of doing something) Các đáp án khác A – công thức nấu món ăn B – phương tiện, biện pháp (means (of something/of doing something) an action, an object or a system by which a result is achieved; a way of achieving or doing something) C – cách sử dụng 97 D Ta có: tend to V: có xu hướng, khuynh hướng làm gì 98 D Ta thấy vị trí cần điền là 1 danh từ Ta có: EFFECT ON STH : Có ảnh hưởng , tác động (effect (on somebody/something) a change that somebody/something causes in somebody/something else; a result) Các đáp án khác A – influence on sth: ảnh hưởng, tác động (the effect that somebody/something has on the way a person thinks or behaves or on the way that something works or develops) B – affect (v) ảnh hưởng C – focus (v) tập trung 99 B “ ., (44) anyone escapes” Ta co: Hardly anyone – Hầu như không có ai Các đáp án khác k thích hợp A – (a) khó khăn C – (adv) cay nghiệt, khắc nghiệt D – (a) khắt khe, gay gắt , khốc liệt 100 D “Yet if parents would drastically reduce the (45) of confectionery they allow their children to eat, ” - confectionery (uncountable nound (n) bánh kẹo (SWEET/ CANDY, CHOCOLATE )
  18. Ta có: AMOUNT OF + N(không đếm được) -