Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)

docx 36 trang minhtam 03/11/2022 620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_hoan_thanh_doan_van_mon_tieng_anh_12_vu_mai_phuong_c.docx

Nội dung text: Bài tập hoàn thành đoạn văn môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)

  1. Câu 26: Đáp án C Giải thích: Khi diễn tả mỗi thứ trong một tổng thể nhỏ nào đấy, người ta dùng “each” chứ không dùng “every”. “Every” dùng để chỉ tất cả từng thứ tương tự nhau trong một tổng thế. Câu 27: Đáp án A Giải thích: Vì vế sau nói về việc “điểm không cao hơn” nên vế này phải dùng “tested” với nghĩa là được làm bài kiểm tra. Câu 28: Đáp án C Giải thích: “As much = the same” Dùng “just” miêu tả ý là học sinh ở các lớp lớn hơn cũng chỉ thích đến trường giống như ở những lớp nhỏ hơn mà thôi. Câu 29: Đáp án B Giải thích: “do” và “make” là hai cặp động từ thường xất hiện chung trong các đáp án. “Make” với nghĩa là tạo ra cái gì đó. “Do” có nghĩa là làm việc gì. Câu 30: Đáp án A Giải thích: “Nothing ở the kind/sort” dùng để nhấn mạnh rằng hoàn cảnh xảy ra khác hoàn toàn với những gì đã nói. DỊCH NGHĨA Trong một ngôi làng nhỏ ở North Yorkshire, có một trang trại cũ nhưng rộng lớn, nơi ba gia đình sống với nhau. Alice và George và ba đứa con của họ, Joe và Pam và hai đứa con của họ, và Sue và cô con gái bé bỏng của cô ấy. Những người lớn chia nhau công việc. George nấu ăn, Joe và Sue làm hầu hết các công việc nhà. Pam phụ trách việc mua sắm và sửa chữa, và Alice chăm sóc vườn. Alice, George và Sue đi làm. Joe ở nhà làm thiết kế hệ thống máy tính, và Pam, người là hoạ sĩ, trông coi em bé vào ban ngày. Hai trong số trẻ em đến học ở ngôi trường trong làng, nhưng ba đứa trẻ lớn hơn đi bằng xe buýt đến trường trung học ở thị trấn, cách đó mười dặm. Ba gia đình sống hoà thuận, và thích lối sống của họ. Có vài khó khăn, dĩ nhiên. Mối lo lắng lớn nhất của họ lúc này là tiền - một trong những chiếc xe hơi cần được sửa chữa, và mái cần một số sự sửa chữa mắc tiền. Nhưng đây không phải là quá nghiêm trọng - ngân hàng đã đồng ý khoản vay, cái mà họ mong có thể trả trong ba năm. Và tất cả bọn họ đều nói họ thà tiếp tục sống ở trại cũ của họ còn hơn là chuyển đến căn hộ sang trọng trong thành phố lớn. Câu 31: Đáp án A
  2. Giải thích: where thay cho cụm danh từ chỉ địa điểm phía trước “a big old farmhouse”, đằng sau còn là một mệnh đề hoàn chỉnh “three families live together”. Câu 32: Đáp án A Giải thích: do the repairs: làm/đảm nhận công việc sửa chữa Câu 33: Đáp án C Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động Câu 34: Đáp án A Giải thích: get on with: hòa hợp với ai Câu 35: Đáp án B Giải thích: would rather V than V: thích cái gì hơn cái gì DỊCH NGHĨA Người ra ước tính rằng hơn 99 phần trăm tất cả các loài từng tồn tại đã bị tuyệt chủng. Điều gì gây ra sự tuyệt chủng? Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó có thể biến mất. Các nguyên nhân chính dẫn đến một loài chết đi khác nhau đối với các trường hợp khác nhau. Sự thay đổi hệ sinh thái quá nhanh có thể khiến môi trường sống trở nên khó khăn với các loài đó. Ví dụ, nhiệt độ có thể thay đổi mà một loài không thể thích nghi. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của môi trường, sau đó sẽ tiếp tục gây ra những vấn đề khác cho loài mà cần sử dụng nguồn thức ăn này. Các loài khác có thể thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào đó. Các mẫu hóa thạch cho thấy rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sử của trái đất. Phân tích gần đây cũng tiết lộ rằng trong một số trường hợp nhiều loài đã tuyệt chủng cùng một lúc - tuyệt chủng hàng loạt. Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt chủng hàng loạt xảy ra vào 65 triệu năm trước đây với sự sụp đổ của khủng long và nhiều sinh vật khác. Có lẽ lần tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất xảy ra vào 225 triệu năm trước đây, khi khoảng 95 phần trăm số loài đã chết. Tuyệt chủng hàng loạt có thể bị gây ra bởi sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường và có thể trở nên tồi tệ hơn bởi các mối liên hệ mật thiết giữa các loài. Ví dụ, nếu một điều gì đó đã xảy ra và tiêu diệt nhiều sinh vật phù du trong các đại dương, sau đó hàm lượng oxy của trái đất sẽ giảm, thậm chí ảnh hưởng đến các sinh vật không sống trong đại dương. Một sự thay đổi như vậy có thể sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt.
  3. Một khám phá thú vị, và cũng gây ra nhiều tranh cãi, đó là sự tuyệt chủng trong suốt 250 triệu năm qua đã có xu hướng tăng mạnh mẽ hơn su mỗi 26 triệu năm. Sự tuyệt chủng có chu kì này có thể là do giao điểm của quỹ đạo trái đất với một đám mây sao chổi, nhưng thuyết này hoàn toàn chỉ là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng đã cho rằng sự tuyệt chủng thường là ngẫu nhiên. Nghĩa là một số loài bị loại bỏ và những loài khác có thể tiếp tục tồn tại mà không có lí do cụ thể nào. Sự tồn tại của một số loài có thể không liên quan gì đến khả năng thích nghi hay không thích nghi của chúng. Nếu vậy, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể phản ảnh một chuỗi các sự kiện ngẫu nhiên quan trọng. DỊCH NGHĨA Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi. Câu 36: Đáp án D Giải thích: make up: tạo nên Câu 37: Đáp án A Giải thích: to cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì Câu 38: Đáp án B Giải thích: Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ và mạo từ “a” Câu 39: Đáp án C Giải thích: no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì Câu 40: Đáp án A
  4. Giải thích: to put an end to: chấm dứt cái gì DỊCH BÀI Chào hỏi Trên thế giới có nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó. Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo. Con người có thể cúi đầu, nắm tay nhau hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và không nói gì cả. Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thật. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế giới là việc trải nghiệm những phong tục khác nhau Câu 41: Đáp án C Giải thích: way to do sth: cách để làm việc gì đó Câu 42: Đáp án A Giải thích: a light kiss: một nụ hôn nhẹ Câu 43: Đáp án D Giải thích: instead: thay vào đó. Câu 44: Đáp án D Giải thích: what sort of: thể loại nào Câu 45: Đáp án A Giải thích: tolerant of: khoan dung, tha thứ B. independent of: độc lập, không lệ thuộc C. selfish: ích kỉ D. generous: hào phóng DỊCH BÀI Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng khả năng của mình. Một phương pháp tiếp cận được nhiều chuyên gia công nhận là việc thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900. Nancy McCormick
  5. Rambusch được tín nhiệm trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường học Montessori. Phương pháp này giúp trẻ tự học bằng cách cung cấp cho chúng các tài liệu giảng dạy và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và vận dụng. Thông qua thăm dò, trẻ em phát triển cảm giác liên lạc và học cách làm các công việc hàng ngày mà không cần sự trợ giúp của người lớn. Các lợi ích khác bao gồm nâng cao kỹ năng ngôn ngữ, và làm quen với các yếu tố của khoa học, âm nhạc và nghệ thuật. Câu 46: Đáp án A Câu hỏi từ vựng. A. awareness (n): sự nhận thức B. attitude (n): thái độ C. attention (n): sự chú ý D. knowledge (n): kiến thức Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng những khả năng của mình. Câu 47: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. A. researcher (n): nhà nghiên cứu B. teacher (n): giáo viên C. tutors: gia sư D. experts: chuyên gia Đáp án A và B sai vì sau many danh từ phải ở dạng số nhiều. Dịch nghĩa: Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đàu tiên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900. Câu 48: Đáp án D Ở vị trí này ta cần một danh động từ. => Chọn D. popularizing popular (adj): phổ biến => popularity (n): sự phổ biến => popularize (v): làm cho phổ biến Dịch nghĩa: Nancy McCormick Rambusch được tin tưởng trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu. Câu 49: Đáp án D
  6. Câu hỏi từ vựng. (to) provide sombody with something: cung cấp cho ai cái gì Các đáp án còn lại: A. (to) give: cho B. (to) instruct: hướng dẫn C. (to) send: gửi Dịch nghĩa: Phương pháp này giúp trẻ học cho mình bằng cách cung cấp cho chúng những tài liệu hướng dẫn và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và thao tác. Câu 50: Đáp án A how to V: làm cái gì như thế nào Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định. Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Dịch nghĩa: Thông qua việc khám phá, trẻ em phát triển về xúc giác và học cách làm những công việc hàng ngày như thế nào mà không cần sự trợ giúp của người lớn. Dịch bài Khoảng 50 loại nhựa hiện đại được sản xuất từ dầu mỏ, khí đốt hoặc than - các nguồn tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo. Chúng ta nhập khẩu trên 3 triệu tấn chất liệu ở Nhật mỗi năm và sớm hay muộn hầu hết chúng đều bị vứt đi. Tỷ lệ cao lượng tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng đóng gói và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng rác thải trong nước. Hầu như tất cả chúng đều có thể được tái chế, nhưng rất ít trong số đó được tái chế, mặc dù ngành tái chế nhựa đang phát triển nhanh chóng.Nhựa rất giàu năng lượng - chúng có giá trị nhiệt cao hơn cả than một phương pháp "phục hồi" được các nhà sản xuất nhựa ủng hộ mạnh mẽ là việc chuyển đổi nhựa thải thành nhiên liệu. [Ph¸ t hµnh bëi dethithpt.com] Câu 51: Đáp án B A. consign (v): kí gửi B. import (v): nhập khẩu C. consume (v): tiêu thụ D. remove (v): loại bỏ Dịch nghĩa: Chúng ta nhập khẩu trên 3 triệu tấn chất liệu ở Nhật mỗi năm và sớm hay muộn hầu hết chúng đều bị vứt đi.
  7. Câu 52: Đáp án A in the form of: ở dạng Các đáp án còn lại: B. way (n): cách C. type (n): kiểu D. kind (n): loại Dịch nghĩa: Tỷ lệ cao lượng tiêu thụ hàng năm của chúng ta là ở dạng đóng gói Câu 53: Đáp án B Câu hỏi từ vựng refuse (n): rác thải Các đáp án còn lại: A. goods (n): hàng hóa C. rubble (n): đống đổ nát D. requirements (n): yêu cầu Dịch nghĩa: và nó chiếm khoảng 7% trọng lượng rác thải trong nước. Câu 54: Đáp án C Câu hỏi từ vựng. value (n): giá trị Các đáp án còn lại: A. effect (n): ảnh hưởng B. degree (n): trình độ D. demand (n): nhu cầu Dịch nghĩa: Nhựa rất giàu năng lượng - chúng có giá trị nhiệt cao hơn cả than Câu 55: Đáp án D (to) be favored: được ủng hộ Các đáp án còn lại: A. (to) be argued: được tranh luận B. (to) be presented: được trình bày C. (to) be desired: được mong muốn Dịch nghĩa: một phương pháp "phục hồi" được các nhà sản xuất nhựa ủng hộ mạnh mẽ là việc chuyển đổi nhựa thải thành nhiên liệu.
  8. Du học cùng chúng tôi Công ty du học nước ngoài ban đầu được thành lập năm 1991 cho những sinh viên muốn học tiếng Pháp ở Pháp. Thành công của nó dẫn đến việc thành lập các trường khác trên khắp thế giới. Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn. Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học. Điều này làm cho toàn bộ trải nghiệm thú vị hơn nhiều. Bạn có thể tham dự một khóa học tiếng Ý và một khóa học nấu ăn ở Ý hoặc kết hợp một khóa học tiếng Bồ Đào Nha với môn thể thao. Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất. Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn. Từ thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi có thể đưa ra một số đề cử. Câu 56: Đáp án D Để nhấn mạnh so sánh hơn người ta thường thêm far/much vào trước more. Dịch nghĩa: Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn. Câu 57: Đáp án A Câu hỏi từ vựng. A. (to) acquire: thu được, kiếm được B. (to) require: yêu cầu (Dethithpt.com) C. (to) enquire: điều tra, hỏi thăm D. (to) inquire: hỏi thăm Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn Câu 58: Đáp án A Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. knowledge (n): sự hiểu biết. Các đáp án còn lại: know (v): biết => knowledgeable (adj): có kiến thức, thông thạo => knowledgeably (adv) Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học.
  9. Câu 59: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. (to) make choice: lựa chọn Dịch nghĩa: Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất. Câu 60: Đáp án B Câu hỏi từ vựng. A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết) B. right (adj): thích hợp C. precise (adj): rõ ràng và chính xác D. fit (adj): phù hợp (thường được dùng khi nói về kích cỡ.) Dịch nghĩa: Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn. Câu 61: Đáp án C Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn. Why là trạng từ quan hệ chỉ lí do, đứng sau tiền ngữ the reason. When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian. Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Ở đây ta dùng where chứ không dùng which vì trong mệnh đề quan hệ không có giới từ. Dịch nghĩa: Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều. Câu 62: Đáp án B Câu hỏi giới từ. in the forest: trong rừng Dịch nghĩa: Một số trường mầm non nằm trong rừng. Câu 63: Đáp án A (to) take care of: chăm sóc Các đáp án còn lại: B. (to) take over: chiếm quyền C. (to) take on: chiến đấu với D. (to) take after: giống Dịch nghĩa: Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật.
  10. Câu 64: Đáp án A It + be + important + to V: quan trọng để làm gì Dịch nghĩa: Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp. Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng. Câu 65: Đáp án B Câu hỏi từ vựng. (to) stay open: luôn mở cửa Các đáp án còn lại: A. (to) make: làm cho C. (to) do: làm D. (to) be: thì, là, ở => Ở đây không thể dùng be vì ngay sau chủ ngữ ta dùng động từ to be cụ thể như is/are. Dịch nghĩa: Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm Dịch bài: ĐƯA VIỆC HỌC RA NGOÀI TRỜI Mẫu giáo là một nơi thú vị mà ở đó trẻ nhỏ học được nhiều điều. Ở một số trường mẫu giáo đặc biệt, trẻ em học ngoài trời hầu như cả ngày! Một số trường mầm non nằm trong rừng. Trong "trường mầm non trong rừng", trẻ em chơi tự do. Chúng luôn ở ngoài trời dưới mọi loại thời tiết. Ở trường mầm non trong rừng, trẻ em học bằng cách trèo cây và hái quả. Chúng cũng được tìm hiểu và chăm sóc các loại động vật. Họ cũng tìm hiểu và chăm sóc động vật. Chẳng hạn, chúng thu thập trứng gà và cho những con chuột nhỏ ăn. Trường mẫu giáo Hoa Nhỏ ở Đồng Nai, Việt Nam. Tại trường học này, trẻ em học về nông nghiệp.Chúng cũng biết rằng ăn thực phẩm lành mạnh là điều quan trọng. Chúng trồng rau cả trong vườn - trên mái nhà! Chúng ăn rau họ trồng trong bữa trưa của họ. Tại trường mẫu giáo Fuji ở Tokyo, Nhật Bản, cây mọc trong cả tòa nhà! Các cửa sổ lớp học và cửa trượt đều luôn mở ra bên ngoài hầu như cả năm. Mái nhà là một vòng tròn lớn bằng gỗ. Trẻ em thích chơi và chạy trên đó Câu 66: Đáp án B (to) make a choice: lựa chọn. Dịch: Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với những bậc phụ huynh và học sinh. Câu 67: Đáp án A
  11. A. In addition: Thêm vào đó. B. Otherwise: Mặt khác, Nếu không thì. C. For example: Ví dụ, Chẳng hạn như. D. Therefore: Do đó. Dịch: Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Câu 68: Đáp án B Đại từ quan hệ (ĐTQH) ‘that’ thay thế cho đại từ bất định “the things”, đây là trường hợp buộc phải dùng ‘that’. Các đáp án còn lại: A. when: khi mà. C. where: nơi mà. D. what: cái mà. Dịch: Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác với những điều vừa được mô tả. Câu 69: Đáp án B Cấu trúc song hành và sau ‘due to’ là cụm danh từ (adj + N). A. competitively (adj): mang tính cạnh tranh. B. competition (n): cuộc thi, cuộc tranh đấu. C. compete (v): cạnh tranh, tranh đua. D. competitive (adj): ganh đua, cạnh tranh. Dịch: Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Câu 70: Đáp án C (to) take a decision = (to) decide: quyết định. Các đáp án còn lại: A. employ (v): thuê làm, tận dụng. B. study (v): học. D. apply (v): ứng dụng, ứng tuyển. Dịch: Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân.
  12. Dịch bài Khi những người trẻ đang đứng trước ngưỡng cửa đại học, họ phải đưa ra quyết định về ngành học mình sẽ theo đuồi. Trong thế giới đa dạng này, việc lựa chọn vốn không hề dễ dàng ngay cả với phụ huynh và học sinh. Trong quá khứ, đó không phải một vấn đề đáng bận tâm khi thực hiện bởi khi đó không có nhiều lĩnh vực để chọn. Bên cạnh đó, chỉ có 1 vài ngành nghề đặc thù như bác sĩ, kĩ sư, kế toán, y tá, giáo viên, vv để nghĩ tới. Hầu hết việc có học thức cao đều dẫn tới thành công về mặt tài chính trong cuộc sống. Thêm vào đó, chi phí giáo dục cũng không quá cao. Thế giới ngày nay thì hoàn toàn khác so với những điều vừa được mô tả. Thị trường việc làm thay đổi liên tục dựa trên những sáng kiến công nghệ và những cạnh tranh mới. Đồng thời, hầu hết người trẻ đều gặp khó khăn trong việc định hình niềm đam mê, yêu thích của chính mình. Có nhiều các cuộc hội thảo định hướng nghề nghiệp được tổ chức rất quy mô nhằm giúp họ quyết định được nghành học cho bản thân. Ngoài ra, các bài kiểm tra tâm lí cũng được đưa vào sử dụng. Những công cụ khác như các cuộc khảo sát, phỏng vấn, phần mềm máy tính có thể giúp học sinh tìm ra được sở thích, phương pháp học tập riêng Câu 71: Đáp án B A. compete (v): cạnh tranh. B. compete in (v): cạnh tranh, thi đấu ở. C. contest (v): tranh luận, tranh đoạt. D. take part + in: tham gia. Dịch: Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp rất phù hợp cho tiêu chí đó. Câu 72: Đáp án A A. combine (v): kết hợp. B. join (v): gia nhập, tham dự. C. fasten (v): thắt chặt. D. connect (v): kết nối. Dịch: Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua. Câu 73: Đáp án B A. transference (n): sự chuyển nhượng, sự thuyên chuyển. B. transition (n): sự chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, transition from smt to smt: chuyển từ cái gì sang cái gì. C. transmission (n): sự phát (tín hiệu). D. transport (n): sự vận tải, sự chuyên chở.
  13. Dịch: [ ], mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác. Câu 74: Đáp án D A. find what: nhận ra cái gì. B. find out why: tìm ra tại sao. C. find out how: tìm ra như thế nào. D. find how: nhận ra như thế nào. Dựa vào nghĩa thì chỉ có D là phù hợp, (to) find how adj S tobe. Dịch: Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào. Câu 75: Đáp án D (to) agree with sbd about/on smt: đồng tình với ai về điều gì. Dịch: Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng. Dịch bài Với những vận động viên thích thi đấu ở một loạt các môn thể thao đòi hỏi sức bền trong một cuộc đua ở hạng mục đơn, thì thể thao ba môn phối hợp là rất phù hợp cho tiêu chí đó. Những cuộc thi này kết hợp chạy đua, đạp xe và bơi vào trong một chặng đua, và chúng diễn ra liên tiếp nhau trong một khoảng thời gian liên tục. Những vận động viên tham gia phải có thể lực cực tốt và có những kỹ năng cần thiết để hoàn thành mỗi phần của chặng đua. Luyện tập cho những cuộc thi thể thao ba môn phối hợp đồng nghĩa với việc các vận động viên không những phải tài giỏi ở các môn thể thao trong mỗi phần của chặng đua, mà họ còn phải quen với việc chuyển từ môn này sang môn khác. Nhiều vận động viên thiếu kinh nghiệm bị bất ngờ khi nhận thấy việc chuyển từ bơi sang đạp xe rồi chạy bộ khó khăn như thế nào, và cơ của họ có thể đột nhiên cảm thấy mỏi ra sao. Một điều mà tất cả các vận động viên ba môn thể thao phối hợp đều tán thành đó là chưa từng có ai nói với họ rằng tham gia một cuộc thi thể thao ba môn phối hợp là điều dễ dàng Câu 76: Đáp án D A. mentioned: được đề cập tới. B. called: được gọi là. C. known: được biết tới. D. referred to: được cho là có liên quan, dính dáng tới, được cho là. Chỉ có D là đi với giới từ “to” trong 4 đáp án.
  14. Dịch: Cờ vua, thường được coi là một trò chơi quý tộc, là trò chơi lâu đời nhất trong tất cả những trò chơi cờ bàn. Câu 77: Đáp án C A. despite + N/V-ing: mặc dù. B. nevertheless + S V O = D. however + S V O: tuy nhiên. C. although + S V O: mặc dù. Tạm dịch: Nguồn gốc của cờ vua hiện chưa được xác minh rõ ràng, mặc dù có một số truyền thuyết liên quan tới sự phát minh ra nó Câu 78: Đáp án A Câu tường thuật: It tobe believed that S V O. Tạm dịch: Người ta tin rằng cái tên “cờ vua” bắt nguồn từ từ “slah”, là kính ngữ người Ba Tư dùng để gọi vua và [ ]. Câu 79: Đáp án D Winning move: nước cờ, nước đi thắng. Tạm dịch: [ ] và từ “chiếu tướng”- nước cờ thắng của trò chơi, bắt nguồn từ cụm “shah mat”, có nghĩa là “vua chết”. Câu 80: Đáp án D A. representing: trình bày, mô tả, là hiện thân của, điển hình của. B. suggesting: đề xuất, gợi ý. C. intending: dự định. D. meaning: có nghĩa là. Chỉ có đáp án D là hợp nghĩa. Tạm dịch: [ ] và từ “chiếu tướng”- nước cờ thắng của trò chơi, bắt nguồn từ cụm “shah mat”, có nghĩa là “vua chết”. Dịch bài Cờ vua, thường được coi là một trò chơi quý tộc, là trò chơi lâu đời nhất trong tất cả những trò chơi cờ bàn mà không chứa yếu tố hên xui. Nguồn gốc của cờ vua hiện chưa được xác minh rõ ràng, mặc dù có một số truyền thuyết liên quan tới sự phát minh ra nó. Một câu chuyện kể rằng người phát minh ra cờ vua chính là Vua Solomon, chuyện khác lại cho rằng đó là vị thần Hy Lạp Hermes, và còn cả câu chuyện khác cho là người phát minh ra cờ vua là Han-Sing- một vị quan ở Trung Quốc. Trên thực tế, cờ vua gần như chắc chắn rằng có nguồn gốc ở Ấn Độ vào thế kỷ thứ 6 hoặc 7 sau Công nguyên. Sự
  15. nổi tiếng của trò chơi sau đó lan truyền nhanh chóng qua Ba Tư (nay là Iran) và từ đó tới châu Âu. Tư liệu đầu tiên về cờ vua trong văn học là một câu chuyện tình lãng mạn ở Ba Tư được viết vào năm 600 sau Công nguyên. Người ta tin rằng cái tên “cờ vua” bắt nguồn từ từ “slah”, là kính ngữ người Ba Tư dùng để gọi vua và từ “chiếu tướng”- nước cờ thắng của trò chơi, bắt nguồn từ cụm “shah mat”, có nghĩa là “vua chết”. Luật chơi và quân cờ trong trò chơi đã trải qua những thay đổi trong nhiều thế kỉ. Trò cờ vua hiện đại nay có nguồn gốc thuộc về Lopez de Sagura- một người Tây Ban Nha, người đã viết cuốn sách đầu tiền về cách chơi cờ vua vào năm 1561. Trong cuốn đó, ông đã đưa ra khái niệm “nhập thành”- từng không có trong trò chơi cho tới tận khi đó. Câu 81: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. A. personal (adj): mang tính cá nhân B. personable (adj): duyên dáng C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng D. personnel (n): bộ phận nhân sự. personnel manager: giám đốc nhân sự. Dịch: Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Câu 82: Đáp án C Tobe entiled to smt: được trao cho cái gì. Các đáp án còn lại: A. carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện. B. give sbd smt (v): đưa, trao, cho, tặng, biếu. D. supply (v): cung cấp. Dịch: Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc mua hàng giảm giá. Câu 83: Đáp án A Tobe responsible for: chịu trách nhiệm về việc gì. Dịch: Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Câu 84: Đáp án D Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Mệnh đề quan hệ.
  16. A. which- Đại từ quan hệ (ĐTQH) thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng chứ năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. B. why- ĐTQH chỉ lí do. C. when- ĐTQH chỉ thời gian. D. who- ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ. Ở đây ĐTQH thay thế cho danh từ chỉ người customers (khách hàng) và đóng chức năng làm chủ ngữ (do nó đứng trước động từ got) => chọn “who”. Dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Câu 85: Đáp án D Câu hỏi từ vựng. A. In contrast: Ngược lại. B. However: Tuy nhiên. C. Moreover: Hơn thế nữa. D. On the whole: Nhìn chung. Chỉ có D là hợp nghĩa. Dịch: Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên. Dịch bài Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối trong một tuần. Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ như in cuộc phỏng vấn như vừa mới diễn ra ngày hôm qua. Vị giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Ông ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi khá ngạc nhiên bởi tất cả những gì tôi muốn làm chỉ là một công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng mình đã được nhận vào làm và được giao cho một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi đảm nhiệm chính thức vị trí của mình. Ngoài ra, với tư cách là một nhân viên trong đội ngũ, tôi được trao cho một số quyền lợi, bao gồm cả việc được giảm giá khi mua hàng. Khi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đó đã cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
  17. Dịch bài Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có năng lượng để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya nhưng không thể tìm ra năng lượng để ra khỏi giường, đến trường đúng giờ? Theo một báo cáo mới đây, thế hệ trẻ ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ ít đến nỗi mà chúng đang đặt tinh thần và sức khỏe của chúng vào nguy hiểm. Người lớn có thể dễ dàng sống sót với giấc ngủ 7 đến 8 tiếng mỗi đêm, trong khi trẻ vị thành niên cần 9 đến 10 giờ. Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh niên thì có 1 người chỉ có giấc ngủ trong khoảng từ 2 đến 5 tiếng một đêm ít hơn bố mẹ chúng ở tuổi của chúng. Câu 86: Đáp án C in time: đúng giờ Dịch: Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có năng lượng để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya nhưng không thể tìm ra năng lượng để ra khỏi giường, đến trường đúng giờ. Câu 87: Đáp án D Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause: đến nỗi mà Ở vị trí này ta cần một tính từ => Chỉ C và D hợp lí. Dựa vào nghĩa của câu ta chọn D. Dịch: Theo một báo cáo mới đây, thế hệ trẻ ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ ít đến nỗi mà chúng đang đặt tinh thần của chúng Câu 88: Đáp án C (to) be at risk: gặp nguy Các đáp án còn lại: A. jeopardy: cảnh hiểm nghèo (be in jeopardy: lâm nguy) B. threat: mối đe dọa (be under threat: bị đe dọa) D. danger: mối nguy hiểm (be in danger: gặp nguy) Dịch: Theo một báo cáo mới đây, thế hệ trẻ ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ ít đến nỗi mà chúng đang đặt tinh thần và sức khỏe của chúng vào nguy hiểm. Câu 89: Đáp án C whereas: trong khi Các đáp án còn lại: A. or: hoặc B. because: vì
  18. D. so: nên Dịch: Người lớn có thể dễ dàng sống sót với giấc ngủ 7 đến 8 tiếng mỗi đêm, trong khi trẻ vị thành niên cần 9 đến 10 giờ. Câu 90: Đáp án B Khi nói có một giấc ngủ kéo dài bao lâu người ta thường dùng động từ get. Dịch: Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh niên thì có 1 người chỉ có giấc ngủ trong khoảng từ 2 đến 5 tiếng một đêm ít hơn bố mẹ chúng ở tuổi của chúng. Dịch bài Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD- ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản. Câu 91: Đáp án A (to) make smt possible: làm cho có thể. Câu 92: Đáp án A Tobe available to sbd/smt: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị đối với ai/cái gì. Câu 93: Đáp án C Câu hỏi từ vựng. A. correspondent (adj): phóng viên, người thường xuyên trao đổi qua thư từ. B. corresponded (V-ed): giao thiệp bằng thư từ. C. correspondence (n): quan hệ thư từ.
  19. D. corresponding (V-ing): giao thiệp bằng thư từ. Cụm danh từ: correspondence course: khóa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email, Câu 94: Đáp án B A. whereas: trong khi- Liên từ chỉ sự đối lập. B. when: khi mà. C. that : mà, rằng. D. otherwise: mặc khác, nếu không thì. Chỉ có B là hợp nghĩa. Dịch: Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Câu 95: Đáp án B The rest: những người còn lại.