Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Kiều Thắng (Có đáp án)

docx 52 trang minhtam 03/11/2022 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Kiều Thắng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_dien_tu_mon_tieng_anh_12_kieu_thang_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập điền từ môn Tiếng Anh 12 - Kiều Thắng (Có đáp án)

  1. công nhận này bởi một thành viên của nhà nước đã được trong lĩnh vực khác là điều kiện tiền đê quan trọng cho việc tiến hành phong trào tự do cho công nhân.] =>Chọn C Question 2. B Provinces: tỉnh thành Countries: quốc gia Organizations: tổ chức Agencies: công ty/ đại lý Citizens of EU (32) who are students now enjoy the same rights to access to higher education in all member states as they do in their home country, provided that they have the relevant qualifications for entry. [ Những công dân của các nước liên minh châu Âu mà học sinh ngày nay có thể hưởng cùng quyền lợi để tiếp cận với giáo dục đại học ở tất cả các bang thành viên khi họ làm việc ở quê nhà, nếu họ có năng lực chuyên môn liên quan cho đầu vào.] =>Chọn B Question 3. A Exchange: trao đổi Change: thay đổi Trade: mua bán Replace: thay thế Growing numbers of student (33) activities have been developed, of which the oldest and most famous is 1987 Erasmus program. [ Ngày càng tăng số lượng học sinh giao lưu/ trao đổi các hoạt động đã được phát triển, trong đó chương trình lâu đời nhất và nổi tiếng nhất là chương trình Erasmus năm 1987.] =>Chọn A Question 4. D Admits: thừa nhận Submits: nộp lên/ trình lên Offers: cung cấp/ dâng tặng Allows: cho phép
  2. By recognizing course credits, Erasmus (34) university students to study for one year in a different member state. A separate program, Leonardo, gives young school leavers, students and graduates the chance to receive educational training. [ Bằng cách công nhận những chứng chỉ khóa học, Erasmus cho phép những sinh viên đại học khoảng 1 năm ở một bang thành viên khác. Một chương trình riêng biệt, Leonardo, dành cho những sinh viên ra trường còn trẻ, học sinh và cử nhân cơ hội để nhận được đào tạo giáo dục.] =>Chọn D Question 5. D Such + (a/ an) + tính từ + danh từ vì support không đếm được nên không dùng mạo từ. Few EU initiatives enjoy (35) wholehearted and widespread political support as these higher education programs. The key issue for future initiatives is to build on this success without being over- ambitious. Unfortunately, these programs are becoming very expensive, and this is now the primary areas of concern. [Một số sáng kiến liên minh châu Âu thích sự ủng hộ về chính trị sâu rộng và toàn tâm toàn ý như những chương trình giáo dục đại học này.Vấn đề chính cho các sáng kiến tương lai là xây dựng thành công mà không quá tham vọng. Không may, những chương trình này đang trở nên rất tốn kém, và bây giờ nó là vấn đề quan tâm chính.] => Chọn D READING 10: Question 1. C Convinced: thuyết phục Persuaded: thuyết phục Attracted: thu hút Appealed to sb: lôi cuốn/ hấp dẫn Tourism is the fastest-growing industry in the world. As well as bringing prosperity to an area, however, it can also destroy the qualities which (31) visitors in the first place. If it is not carefully controlled, tourism can also create problems for local people, as is shown by various examples from around the world.
  3. [Ngành du lịch là ng công nghiệp phát triển nhanh nhất thế giới. Nó mang lại sự thịnh vượng cho một vùng, tuy nhiên, nó cũng phá hủy những chất lượng cái mà thu hút du khách lần đầu tiên. Nếu nó không được quản lý chặt chẽ, ngành du lịch cũng có thể gây ra những vấn đề cho người dân địa phương, như đang thể hiện bằng nhiều ví dụ trên thế giới.] =>Chọn C Question 2. B Position: vị trí Destination: điểm đến Terminus: ga cuối/ ga chót Departure: điểm khởi hành Cụm danh từ: tourist destination [ điểm du lịch thu hút du khách] When Phuket in Thailand first became a popular tourist (32) , people there were unable to cope with the increase in rubbish that 2 million visitors a year produce and a huge incinerator had to be built in the countryside to deal with it. [ Khi Phuket ở Thái Lan lần đầu trở thành một điểm du lịch nổi tiếng, mọi người ở đây không thể xử lý sự tăng lượng rác mà 2 triệu du khách 1 năm sản xuất ra và lò hỏa táng khổng lồ phải được xây ở nông thôn để giải quyết vấn đề này.] => Chọn B Question 3. C Encouraging: khuyến khích Making: tạo ra/ làm ra Forcing: ép buộc Urging: thúc giục Force + sb + to Vo: bắt buộc ai phải làm gì New hotels at Goa in India caused a huge increase in water consumption, (33) many local people to walk considerable distances to get clean water. [ Các khách sạn mới ở Ấn Độ đã gây ra sự tăng lượng nước tiêu thụ đáng kể, buộc nhiều người dân địa phương phải đi bộ những đoạn đường rất xa để có nước sạch.] => Chọn C Question 4. A Dropped: rơi/ thả xuống
  4. Sunk: chìm Lowered: hạ thấp xuống Fallen: giảm/ rơi And Egypt’s desert landscapes are being destroyed by the litter (34) by tourists. Moving sands are difficult to clean, and the white desert to the west of the Nile Valley may be permanently affected. [ Những cảnh sa mạc ở Ai Cập đang bị phá hủy bởi rác thải được thải ra/ vứt xuống bởi những du khách. việc dời cát rất khó để làm sạch, và sa mạc trắng ở phía tây của thung lũng Nile có thể bị ảnh hưởng vĩnh viễn.] => Chọn A Question 5. C as well as: cũng như as for: theo như such as: chẳng hạn như so as to: để mà It’s encouraging, therefore, to read about the efforts of certain tour companies who are organising environmental holidays in some of the worst hit areas. Regular tours now go to places (35) the Himalayas and Atlas mountains in North Africa with the aim of combining a bit of sightseeing with the chance to help clear up some of the mess left by previous visitors. [ Vì vậy, rất đáng khích lệ để đọc về những nỗ lực của những công ty nhât định người mà đang tổ chức các kỳ nghỉ môi trường ở một số khu vực bị thiệt hại nặng nề nhất. Các chuyến đi thường xuyên đến những nơi như là dáy núi Himalaya hay Atlas ở Bắc Phi nhằm mục đích kết hợp ngắm cảnh với cơ hội giúp làm sạch những tàn dư do các du khách trước đó để lại.] => Chọn C READING 11: Question 1. B Officer: nhân viên văn phòng Agents: chi nhánh/ đại lý Guides: hướng dẫn viên Representatives: người đại diện
  5. Cụm từ: travel agent [ người ở đại lý du lịch] [ Đi du lịch nước ngoài trở nên ngày càng dễ dàng hơn cho thanh niên ngày nay. Nếu bạn dành thời gian nói chuyện với đại lý du lịch và đi xung quanh xem xét, sẽ có thể tìm thấy những gói du lịch thật sự tốt.] => Chọn B Question 2. A Hostel:nhà trọ/ lữ quán Villas: biệt thự Hotels: khách sạn Apartments: căn hộ [ Eurorail và Interail là thẻ du lịch mà cho phép người 20 hoặc dưới 20 tuổi, đi du lịch không giới hạn ở châu Âu, chủ yếu bằng tàu hỏa. Một ý tưởng khá hay khi lên kế hoạch đi du lịch trước khi khởi hành. Hầu hết những du khách trẻ tuổi ở lại các điểm cắm trại hoặc nhà nghỉ thanh niên, vì chúng khá là rẻ.] => Chọn A Question 3. C Lift-out: phóng lên Lifting: nâng lên Take – off: cất cánh Departing: khởi hành [ Những cuộc trả giá đến khó tin có thể được tìm thấy bằng cách đặt vé vào những phút cuối cùng cho các chuyến bay thuê. Nhớ kiểm tra hành lý 2 tiếng trước khi cất cánh đối với các chuyến bay quốc tế. Nhưng đừng mang quá nhiều hành lý bên mình nếu không bạn sẽ không thể mang chúng lên taxi hay xe buuýt đến khách sạn.] => Chọn C Question 4. A Cheques: giấy ghi tiền trả Receipts: biên nhận/ biên lai Bill: hóa đơn Notes: ghi chú Traveller’s cheques: giấy ghi tiền trả dùng khi đi du lịch.
  6. [Nó được khuyên rằng nên mang theo phiếu ghi tiền trả dùng khi đi du lịch thay vì tiền mặt, và giữ chúng trong đai tiền quanh thắt lưng. Coi chừng hộ chiếu của bạn và vé cẩn thận.] => Chọn A Question 5. D Council: hội đồng Bureau: bưu/ cục Ambassador: đại sứ Embassy: đại sứ quán [ Nếu một thảm họa xảy ra và tất cả những thứ quý giá của bạn bị đánh cắp, liên hệ với đại sứ quán gần nhất ở đó họ sẽ giúp bạn tất cả giấy tờ tùy thân và đảm bảo về nhà an toàn.] => Chọn D READING 12: Question 1. D Add: thêm vào Inhale: hít vào Insert: chèn vào Breathe: thở Cụm từ: breathe new life to [ thổi làn gió mới vào] One rather unlike word that has recently entered the language is “blog”, a shortened form of “web log”. A blog is a diary on the Internet by the person writing it – the “blogger” – who presumably expect other people to read it. Modern technology is being used to (31) new life into such an old-fashioned form as the personal journal. [Một từ không giống như ngôn ngữ đã bước vào ngôn ngữ là “blog”, là dạng viết ngắn của “ web log”. Một blog là một quyển nhật ký trên Internet thực hiện bởi người viết nó – “blogger” - người mà có lẽ mong chờ người khác đọc nó. Công nghệ hiện đại đang được sử dụng để thổi làn gió mới vào hình thức lỗi thời như một bài báo cá nhân. Và bây giờ, khi công nghệ ở phía sau chiếc máy ảnh video khiến chúng dễ sử dụng hơn, chúng ta có nhật ký dạng video, hay “ vlog”] =>Chọn D
  7. Question 2. B Absolutely: hoàn toàn Highly: cao Utterly: hoàn toàn Largely: rỗng rãi cụm từ: highly - sophisticated equipment [ thiết bị quá phức tạp] Vlogging does not require (32) sophisticated equipment: a digital video camera, a high-speed Internet connection and a host are all that is needed. Vloggers can put anything that takes their fancy onto their personal web site. [ Việc viết nhật ký trên mạng không yêu cầu thiết bị quá phức tạp: một máy ảnh kỹ thuật số, kết nối Internet tốc độ cao và máy chủ là tất cả những thứ cần thiết. Người viết nhật ký trên mạng có thể đặt bất cứ thông tin nào mà họ thích lên trang tin cá nhân.] =>Chọn B Question 3. B Except:ngoại từ Other: khác Rather than: thay vì Apart from: ngoại trừ Cụm từ: other than [ ngoài ra] Some vloggers have no ambition (33) than to show films they have shot while on holiday in exotic places. However, vlogs can also serve more ambitious purposes. [Một số vloggers không có hoài bão gì ngoài trình chiếu những thước phim mà họ đã quay trong khi đi nghỉ mát ở những nơi kỳ lạ. Tuy nhiên, vlog cũng có thể phục vụ cho những mục đích nhiều hoài bão hơn.] =>Chọn B Question 4. A Name: tên Fame: sự nổi tiếng/ tiếng tăm Publicity: sự công khai Promotion: sự quảng cáo/ thăng chức
  8. Cụm từ: make a name for sb [ nổi tiếng] For instance, amateur film-makers who want to make a (34) for themselves might publish their work on the Internet, eager to receive advice or criticism. And increasingly, vlogs are being used to publicize political and social issues that are not noteworthy enough to earn coverage by the mass media. [Ví dụ: một nhà làm phim nghiệp dư người mà muốn làm cho chính mình nổi tiếng có thể đăng tác phẩm có họ trên Internet, kêu gọi nhận lời khuyên hay phên bình. Và ngày càng nhiều, vlogs đang được sử dụng để công khai hóa các vấn đề chính trị và xã hội cái mà không đủ nổi bật để được đăng lên các phương tiện truyền thông đại chúng.] =>Chọn A Question 5. B Fly off: đi vội vã/ bay nhanh Take off: cất cánh/ thành công/ phát triển Show off: khoe khoang Make off: trốn It is still too early to predict whether vlogging will ever (35) off in a major way or if it is just a passing fad, but its potential is only now becoming apparent. [ Vẫn còn quá sớm để tiên đoán liệu việc viết nhật ký trên mạng sẽ thành công tuyệt vời hay nó chỉ là một trào lưu nhất thời, nhưng tiềm năng của nó rất rõ ràng. ] =>Chọn B READING 13: Question 1. B clever: thông minh aware: ý thức/ nhận thức kept in mind: ghi nhớ intelligent: thông minh Cụm từ: be aware of [ chú ý/ ý thức] It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be (31)___of is that you will face criticism along the way. [Có thể mất nhiều thời gian để thành công trong lĩnh vực mà bạn đã chọn,
  9. cho dù bạn có tài giỏi đến thế nào. Một điều bạn phải ý thức được rằng là bạn sẽ đối mặt với sự phê bình suốt con đường đi đến thành công đó.] =>Chọn B Question 2. D Thought: suy nghĩ Decision: quyết định Idea: ý tưởng Mind: tu duy The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (32) to achieve a certain goal, [Thế giới này đầy những người muốn nói những điều tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được mục tiêu nhất định của mình] =>Chọn D Question 3. A Effect (n): ảnh hưởng Change (n,v): thay đổi Affect (v): ảnh hưởng Result(n): kết quả Possitive (a) => cần 1 danh từ => loại C Cụm từ: have effect on sth [ có ảnh hưởng đến ] such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target and let constructive criticism have a positive (33) on your work. [ chẳng hạn như viết một quyển tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn cản bạn được mục tiêu của mình và hãy để những lời phê bình có tính chất đóng góp có ảnh hưởng tích cực đến công việc của bạn.] =>Chọn A Question 4. B Reckon: ước lượng Consider: cân nhắc/ xem xét Cautious (adj): cẩn thận Remember: nhớ
  10. If someone says you’re totally lacking in talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone advises you to revise your work and gives you good reasons for doing so, you should (34) their suggestions carefully. [Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ đi. Đó là lời phê bình tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên xem lại và đưa ra những lý do đúng đắn để làm như vậy, bạn nên cân nhắc lời đề nghị của họ cẩn thận.] =>Chọn B Question 5. C get out: ra khỏi carry out: thực thi turn out : hóa ra là bring out: giới thiệu There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel - or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (35) _well if you persevere and stay positive. [ Có nhiều ngôi sao điện ảnh đã từng thất nghiệp. Có nhiều nhà tiểu thuyết nổi tiếng hoàn toàn rối bời với quyển tiểu thuyết đầu tay, hoặc người đã không, nhưng phải tiếp cận với hàng trăm nhà xuất bản trước khi tiểu thuyết đó được xuất bản. Nhưng những thứ có thể hóa ra tốt đẹp nếu bạn kiên nhẫn và luôn lạc quan.] =>Chọn C READING 14: Question 1: Đáp án C Story: câu chuyện Secret: bí mật Mystery: điều bí ẩn Legend: huyền thoại How men first learnt to invent words is unknown; in other words, the origin of language is a (31) _ . [ Bắng cách nào lúc đầu con người đã học phát minh ra ngôn ngữ vẫn không biết; hay nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn.]
  11. Question 2: Đáp án B Cụm động từ: agree with sb [ đồng ý với ai] Agree on/ upon sth: đống ý về việc gì All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (32) certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. [ Tất cả chúng ta đều biết rằng, con người không giống như động vật, bằng cách nào đó đã phát minh ra những âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và những thứ để mà họ có thể giao tiếp với nhau; và rằng sau đó họ thống nhất với những dấu hiệu, được gọi là ký tự, cái mà có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh, và có thể được ghi chép lại.] Question 3: Đáp án C Cụm từ: whether or [ hoặc là cái này hoặc là cái kia] These sounds, (33) _ spoken or written in letters, are called words. Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions. [ Những âm thanh này hoặc là được nói hay viết ở dạng ký tự, đều được gọi là từ. Những nhà văn tuyệt vời người mà không những có những ý tưởng lớn lao và còn thể hiện những ý tưởng đó trong các từ cái mà thu hút mạnh mẽ tư tưởng và cảm xúc của chúng ta.] Question 4: Đáp án D Prose: văn xuôi Work: công việc Form: hình dạng style : phong cách This charming and telling use of words is what we call literary (34) _ . Above all, the real poet is a master of words. [ Sự duyên dáng và cách sử dụng từ là cái chúng ta gọi là văn phong. Trên hết, bài thơ thật sự là nghệ thuật của ngôn từ.] Question 5: Đáp án D Cụm động từ: move sb to tears [ khiến ai đó bật khóc]
  12. He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (35) _ men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar. [ Anh ấy có thể truyền đạt ý nghĩa bằng từ ngữ cái mà hát như âm nhạc, và cái mà bắng vị trí và sự sắp xếp ngôn từ có thể làm cho con người bật khóc. Vì vậy, chúng ta nên học cách chọn ngôn từ thích hợp, hoặc là chúng sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên ngốc nghếch và khiếm nhã] READING 15: Question 1. C Former: trước đó Past: trong quá khứ Later: sau đó After S + V: sau đó Around the age of sixteen, you must make one of the biggest decisions of your life. “Do I stay on at school and hopefully go on to university (31) __? Do I leave and start work or begin a training course. Khoảng 16 tuổi, bạn phải thực hiện một trong những quyết định lớn nhất của cuộc đời bạn. “ Tôi sẽ học tiếp và hi vọng lên đại học sau đó hay không? Hay tôi ra trường và bắt đầu đi làm hay bắt đầu khóa đào tạo?” =>Chọn C Question 2. D Necessary + to Vo: cần thiết Important + to Vo: quan trọng Useful + to Vo: có ích Worth + Ving: đáng giá The decision is yours, but it may be (32) remembering two things: there is more unemployment among those who haven’t been to university, and people who have the right skills will have a big advantage in the competition for jobs. [ Quyết định là của bạn, nhưng nó có thể đáng giá để ghi nhớ hai điều: không có nhiều người thất nghiệp khi họ không học dại học, và người có kỹ năng tốt sẽ có lợi thế lớn hơn trong cạnh tranh việc làm.] =>Chọn D
  13. Question 3. C Instant: lập tức Just: vừa mới Straight: thẳng Direct: trực tiếp Cụm từ: go straight into [ tiến thẳng vào] If you decide to go (33) into a job, there are many opportunities for training. [ Nếu bạn quyết định tiến thẳng vào một công việc, có nhiều có hội đào tạo.] =>Chọn C Question 4. A While: trong khi What: cái mà Where: nơi mà Which : cái mà Getting qualifications will help you to get on more quickly in many careers, and evening classes allow you to learn (34) you earn. [ Có bằng cấp sẽ giúp bạn làm quen nhanh hơn nhiều sự nghiệp, và những lớp học buổi tối cho phép bạn học trong khi bạn đang đi làm.] =>Chọn A Question 5. B Doing: làm Getting: nhận/ trở nên Making: tạo ra Taking: nhận lấy/ mang đi Cụm từ: get experience [ có kinh nghiệm] Starting work and taking a break to study when you are older is another possibility. In this way, you can save up money for your student days, as well as (35) practical work experience. [ Bắt đầu làm việc và nghà ngơi để học khi bạn có tuổi là một cơ hội khác. Bằng cách này, bạn có tiết kiệm tiết cho những ngày đi học, cũng như có thêm kinh nghiệm làm việc thực tiễn.] =>Chọn B
  14. READING 16: Question 1. C Cụm từ: take for granted [ cho là/ xem là hiển nhiên] The quality of life these days is something most of us take for (31) It takes some radically different experience to bring this fact home to people. [ Chất lượng của cuộc sống ngày nay là cái gì đó mà chúng ta xem là hiển nhiên. Nó hoàn toàn là trải nghiệm khác khi mang chúng về nhà.] =>Chọn C Question 2. A Although: mặc dù However: tuy nhiên But: nhưng Therefore: vì vậy In my case, it was spending three weeks aboard a yacht with twelve other people, competing in a major sailing race. (32) I was officially a guest, it was made clear to me from the start that there was to be no room for passengers, [ Trong trường hợp của tôi, tôi đã dành 3 tuần trên du thuyền với 12 người khác nhau, tranh tài trong một cuộc thi đua thuyền lớn. Mặc dù tôi là khách mới chính thức, nhưng ngay từ lúc đầu đã được báo rõ ràng rằng không có phòng cho các hành khách.] =>Chọn A Question 3. D Cụm từ: pull one‟e weight [ lo phần việc của mình] and that I‟d have to (33) my weight. [ và rằng tôi phải lo phần việc của mình] =>Chọn D Question 4. B Cụm từ: be soaked to the skin [ ướt như chuột lột] For the first few nights, none of us was able to sleep for more than a couple of hours at a time before being rudely awoken by an aggressive command. Then we‟d do
  15. physically exhausting work in total darkness. Every few minutes we‟d be completely soaked to the (34) by a large wave we couldn‟t see coming. [ Những đêm đầu tiên, không ai trong chúng tôi có thể ngủ hơn 2 giờ đồng hồ trước khi bị đánh thức một cách mất lịch sự bởi những yêu cầu hung hăng. Sau đó chúng tôi sẽ làm công việc tay chân hoàn toàn trong bóng tối. Mỗi một vài phút chúng tôi ướt như chuột lột bởi những con sóng lớn chúng tôi không thể nhìn thấy cái gì đang tới.] =>Chọn B Question 5. B Yearn for: khao khát I shared sleeping quarters with six other women, with barely enough room to stretch my legs. Soon I found myself (35) for my comfortable sheets back home, a hot chocolate and a warm bath. [ Tôi đã chia sẻ khu ngủ nghỉ với 6 người phụ nữ khác, với hiếm khi đủ phòng để dũi thẳng chân. Ngay sau đó tôi cảm thấy khao khát tấm trải thoải mái của mình như lúc ở nhà, một cốc sô-cô-la nóng và bồn tắm ấm áp.] =>Chọn B READING 17: Question 1. B Contain: chứa Mean: có nghĩa là Point: chỉ/ trỏ Suggest: đề nghị Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This (31) selecting food that is low in salt and sugar. Experts recommend reducing the amount of fat in your diet, as too much can lead to heart problems. [ Dáng đẹp và khỏe mạnh có vẻ như khó khăn, nhưng có một vài hướng dẫn dễ thực hiện. Trước tiên, một chế độ ăn uống cân bằng thì hoàn toàn cần thiết. Điều này có nghĩa là lựa chọn thức ăn hàm lượng thấp muối và đường. Các chuyên gia đề nghị giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống, vì quá nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề về tim.]
  16. =>Chọn B Question 2. A Amount: một lượng Bulk: một số lượng lớn Number: con số Mass: số đông They also suggest increasing the (32) of high fiber food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed with vitamins and minerals, they are delicious too. [ Họ cũng đề nghị tăng lượng thực phẩm hàm lượng chất xơ cao mà chúng ta ăn. Chất xơ này có ở các dạng trong trái cây tươi, rau củ, bánh mì và mì ống. Bên cạnh các vitamin và khoáng chất, chúng rất ngon.] =>Chọn A Question 3. C Time: thời gian Custom: phong tục Routine: thường nhật Practice: tập quán Cụm từ: daily routine [ hoạt động thường nhật] Secondly, it‟s important to fit exercise into your daily (33) This can be done by simply walking as much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. [ Thứ hai, rất quan trọng tập luyện các bài tập giữ dáng trong hoạt động hằng ngày. Việc này có thể được thực hiện đơn giản bằng cách đi bộ càng nhiều càng tốt và leo cầu thang thay vì đi thang máy.] =>Chọn C Question 4. C Provide: cung cấp Do: làm Make: tạo ra Assist: hỗ trợ Cấu trúc: make + O + Vo [ làm cho ai đó ]
  17. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and (34) you feel generally fitter and happier. [Tập thể dục là cần thiết để duy trì cơ thể khỏe mạnh, cũng như tăng năng lượng và làm cho bạn cảm thấy khỏe mạnh hơn và vui vẻ hơn.] =>Chọn C Question 5. A Whenever: bất cứ khi nào Whichever: bất cứ cái nào However: Tuy nhiên/ Cho dù như thế nào đi nữa How: bằng cách/ như thế nào Finally, staying relaxed is important for good health. Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. (35) possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple- enjoy yourself but learn to respect your body too. It‟s all a question of getting the balance right. [ Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái rất quan trọng để có sức khỏe tốt. Quá nhiều căng thẳng có thể dẫn đến nhiều bệnh tật, từ đau đầu cho đến huyết áp cao. Bất cứ khi nào có thể, hãy làm những việc bạn thích và chữa bệnh thường xuyên. Vì vậy kiểm soát niềm vui giản đơn của chính bản thân bạn nhưng học cách để tôn trọng cơ thể bạn. Đó là tất cả những câu hỏi để có sự cân bằng hợp lý.] =>Chọn A READING 18: Question 1. B Fitted (a): vừa vặn Suitable for sth (a): phù hợp Comfort (n): sự thoải mái Equal (a): bình đẳng Choosing clothes can be difficult. Some people want to be fashionable, but they don’t want to look exactly like everybody else. Not all clothes are (31) . for work or school, perhaps because they are not formal enough, or simply not comfortable.
  18. [ Chọn trang phục có thể khó khăn. Một số người muốn trông thật thời thượng, nhưng họ không muốn trong y chang như người kháC. Không phải tất cả quần áo đều phù hợp cho công việc hay trường học, có lẽ bởi vì chúng không đủ trang trọng, hoặc đơn giản không thoải mái.] =>Chọn B Question 2. C False (a): sai Mistake (n): lỗi lầm Wrong (a): sai Error (n): lỗi Cụm từ: wrong size [ sai kích cỡ] It is easy to buy the (32) size, and find that your trousers are too tight, especially if you are a little bit overweight. [ Rất dễ mua quần áo sai kích cỡ, và cảm thấy rằng áo phông của bạn quá chật, đặc biệt nếu bạn hơi thừa cân một chút.] =>Chọn C Question 3. A Loose (a):rộng Lose (v): lạc/ mất Loosened (v): làm rộng ra/ nới rộng Lost (v): thất lạc Very (33) . clothes make you feel slim, but when they have shrunk in the washing machine, then you have the same problem! [ Những trang phục rộng giúp bạn có cảm giác mảnh mai, nhưng khi chúng co lại trong máy giặt, sau đó bạn có vấn đề tương tự.] =>Chọn A Question 4. A Warm: ấm Cold: lạnh Hot: nóng Cool: mát mẻ
  19. If you buy light cotton clothes, then they might not be (34 ) enough for winter. [ Nếu bạn mua những trang phục vài bông nhẹ, sau đó chúng có thể không đủ ấm cho mùa đông.] =>Chọn A Question 5. C Worn: đang mặc Clothed: trang phục Dressed: ăn mặc Fitted: vừa vặn If your shoes are not waterproof and if you aren’t (35) for the cold, you might look good, but feel terrible! [ Nếu giày của bạn không chống thấm nước và nếu bạn không ăn mặc phù hợp cho cái lạnh, có thể bạn trông đẹp nhưng bạn sẽ cảm thấy thật kinh khủng.] =>Chọn C READING 19: Question 1. D No longer + trợ động từ + S+ V: không còn nữa The future of the African elephant depends on man. No (31) can human beings and wild animals live in harmony throughout vast area of the continent as was possible in days gone by, for man’s needs have increased as well as his numbers. [ Tương lai của voi châu Phi phụ thuộc vào con người. Con người và động vật hoang dã không còn chung sống trong hòa bình nữa trên khắp các khu vực rộng lớn của các lục địa như trước đây, bởi vì và nhu cầu và dân số của con người tăng lên.] =>Chọn D Question 2. A Kiến thức: Đại từ quan hệ Where: nơi mà When: khi mà How: bằng cách
  20. Why: tại sao There are regions, such as the Congo forests and the equatorial Sudan, (32) the old relationship may remain for a few more years or even generations, but in general it has gone. [ Có những khu vực chẳng hạn như rừng Congo và vành đai xích đạo Sudan, nơi mà những mối quan hệ cũ vẫn còn thêm một vài năm nữa hoặc thậm chí các thế hệ, nhưng nhìn chung đã qua hết rồi.] =>Chọn A Question 3. B Certainly: chắc chắn là Particularly: đặc biệt là/ cụ thể là Only: chỉ/ duy nhất Entirely: toàn bộ Conservation, if it is to be effective, should be a positive, constructive policy, and it is wishful thinking to imagine otherwise, (33) in the case of the elephant. And this is not yet true of the whole of Africa, it soon will be, for the increase in the human population is almost universal. [ Sự bảo tồn, nếu nó hiệu quả, nên là một chính sách tích cực và mang tính chất bảo tồn, và ngược lại nó là suy nghĩ đầy ảo tưởng chỉ để tưởng tượng, đặc biệt trong trường hợp của con voi. Và điều này vẫn chưa đúng đối với toàn bộ châu Phi, nó sớm sẽ ảnh hưởng, vì sự tăng dân số con người trên hầu hết vũ trụ.] =>Chọn B Question 4. B Win: thắng Lose: thua Disappear: biến mất Fight: đấu tranh Where human beings and wild animals find themselves in competition with each other, the animals will (34) [ Nơi mà nhân loại và động vật đấu tranh với nhau, động vật sẽ thuA.] =>Chọn B Question 5. D People: con người
  21. Plants: thực vật Descendants: hậu duệ Creatures: sinh vật Even if there appears to be enough room for both, man will not tolerate long a situation in which elephants and other (35) make even occasional raids on his fields of food or economic crops. For many years this has been a major cause of conflicting interests and one of the reasons why so many elephants have been shot to control their numbers. [ Thậm chí nếu có vẻ như đủ không gian cho cả con người và voi, con người sẽ không hòa hợp lâu trong tình trạng này trong đó voi và những sinh vật khác thường xuyên giẫm đạp lên cánh đồng trồng thực phẩm và thương phẩm. Nhiều năm nay đây là nguyên nhân chủ yếu gây ra mâu thuẫn và một trong những lý do tại sao nhiều loài voi giảm mạnh về số lượng.] =>Chọn D READING 20: Question 1. B Cụm từ: be a lot of fun = rất vui =>Chọn B Many people love boats. Going out on the water on a warm summer day is a lot of (31) . [ Nhiều người thích thuyền. Đi ra ngoài trên nước vào một ngày màu hè nóng bức rất vui.] Question 2. A However: tuy nhiên ( sau however là dấu phẩy) Although: mặc dù Because: bởi vì Unless: nếu. không (32) , different people like different kinds of boats. Two of the most popular kinds of boat are sailboats and speedboats. [ Tuy nhiên, những người khác nhau thích các loại thuyền khác nhau. Hai trong số các loại thuyền phổ biến nhất là thuyền buồm và thuyền máy] =>Chọn A
  22. Question 3. D Water: nước Speed: tốc độ Weather: thời tiết Wind: gió Sailboats use the (33) _ to give them power. They only have small engines. In contrast, speedboats have large engines and go very fast. [ Thuyền buồm sử dụng gió để tạo ra năng lượng. Chúng chỉ có những động cơ nhỏ. Ngược lại, thuyền máy có những động cơ lớn và đi rất nhanh.] =>Chọn D Question 4. D Small: nhỏ Fast: nhanh Warm: ấm/ nóng Big: to Furthermore, speedboats are usually not as (34) _ as sailboats. Speedboats are small so that they can go fast. Sailboats, on the other hand, are big so that they are more comfortable. [ Hơn thế nữa, thuyền máy thường không to như thuyền buồm. Thuyền máy nhỏ để đi nhanh. Thuyền buồm, ngược lại to để mà người ta thoải mái hơn.] =>Chọn D Question 5. C Unfortunately: không may At first: lúc đầu In addition: thêm vào đó Except for: ngoại trừ ( 35) , sailboats can travel into the ocean, but this would be very dangerous in a speedboat. You can only use speedboats on rivers or lakes. [Thêm vào đó, thuyền buồm có thể đi ra đại dương, nhưng điều này lại rất nguy hiểm với thuyền máy. Bạn chỉ có thể sử dụng thuyền máy trên các dòng sông hoặc hồ.] =>Chọn C