Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2

doc 3 trang minhtam 01/11/2022 3600
Bạn đang xem tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_2.doc

Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2

  1. Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 2: Tuần 2 Cùng một mẹ Tùng và Long là hai anh em sinh đôi. Hai anh em học cùng lớp. Có lần, thầy giáo cho lớp làm một bài văn: " Viết về mẹ của em." Tùng viết xong, Long chép lại y nguyên bài văn của Tùng. Hôm sau, thầy giáo hỏi: - Vì sao hai bài này giống hệt nhau? Long trả lời: - Thưa thầy, vì chúng em cùng một mẹ ạ. Theo BÍ QUYẾT SỐNG LÂU I. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: Tùng và Long là ? a. Bạn mới quen. b. Chị em sinh đôi. c. Anh em sinh đôi. Câu 2: Chuyện xảy ra trong giờ học nào? a. Tiếng Việt. b. Toán c. Vẽ Câu 3: Ai chép bài của ai? a. Tùng chép bài của Long. b. Long chép bài của Tùng. c. Không ai chép bài của ai. Câu 4: Vì sao thầy giáo ngạc nhiên? a. Vì hai bạn chưa làm bài. b. Vì hai bài giống hệt nhau. c. Vì hai bạn giống hệt nhau. Câu 5: Long trả lời thầy giáo như thế nào? a. Chúng em là chị em.
  2. b. Chúng em là anh em. c. Chúng em cùng một mẹ. Câu 6: Em đặt dấu câu gì vào cuối mỗi câu sau? a. Tùng và Long là ai □ b. Long chép bài của Tùng □ c. Thầy giáo ngạc nhiên vì điều gì □ d. Câu trả lời thật buồn cười □ Câu 7: Điền x hoặc s vào chỗ chấm: Năm nay em lớn lên rồi Không còn nhỏ íu như hồi lên năm Nhìn trời, trời bớt a xăm Nhìn ao, sao cách ngang tầm cánh tay. Câu 8: Sắp xếp các từ trong mỗi câu sau đây tạo thành một câu mới. Ví dụ: Ông bà yêu các cháu. → Các cháu yêu ông bà. a. Bà nội là người chiều em nhất. → b. Thu là bạn gái thông minh nhất lớp em. → II. Chính tả: