Ôn tập lần 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4

docx 12 trang minhtam 31/10/2022 7841
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập lần 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxon_tap_lan_2_mon_toan_tieng_viet_lop_4.docx
  • pdfLẦN 2.pdf

Nội dung text: Ôn tập lần 2 môn Toán, Tiếng Việt Lớp 4

  1. ÔN TẬP MÔN TOÁN (Phiếu nghỉ dịch Covid) I. BÀI TẬP CƠ BẢN I. Môn Toán: Dạng 1. Thực hành với 4 phép tính với số tự nhiên Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 56789 + 1655897 c) 256789 +39987 b) 456893 - 123456 d) 9685413 - 324578 Bài 2: Tính giá trị của biểu thức a) 428 x 39 - 4674 : 82 b) 324x 250 + 5781: 47 c) 309 x 207 + 2488 : 35 d) 2057 x 23 - 9144 : 72 Bài 3: Đặt tính rồi tính: a.1344 : 24 b. 432 : 36 c. 10395 : 231 d. 28624 : 212 e.16884 : 126 9108 : 36 9450 : 35 68044 : 315 37100 : 212 38481 : 27 899 : 29 17825 : 67 28905 : 123 42927 : 349 44604 :236 Bài 4: Tìm x : a) 30240 : x = 42 d) 25 x x = 9100 b) x x 12 = 2412 e) ( x + 3 ) x 247 = 40755 c) x x 37 = 1110 f) 57316 : ( x - 8 ) = 623 Dạng 2. Đại lượng - Số đo đại lượng Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m2 = .dm2 b) 1m2 = .cm2 c) 1km2 = m2 d) 36 dm2 = cm2 e)508dm2 = cm2 ; g) 3100cm2 = dm2; h) 2007cm2 = dm2 cm2 k) 6dm2 = cm2 Bài 6: Viết đơn vị đo thích hợp vào chỗ chấm: a) 2m 45 cm = 245 b) 5 tấn 6 = 56 tạ
  2. c) 4m2 42 = 442 dm2 d) 1 giờ 7 = 67 phút Bài 7: Điền dấu >, < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm: a) 2 m2 5 dm2 250 dm2 b) 5 tấn 6 kg 56 0 kg c) 3610 kg 3 tấn 601 kg d) 3 thế kỉ 5 năm 3005 năm
  3. Dạng 3. Dấu hiệu chia hết Bài 8: Trong các số 57234, 64620, 5270, 77285 a) Số nào chia hết cho cả 2 và 5 b) Số nào chia hết cho cả 3 và 2 c) Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 Bài 9: a) Hãy tìm a và b để cho 24ab chia hết cho cả 2,3, 5 và 9 b) Hãy viết thêm hai chữ số vào bên phải số 283 sao cho được số mới cùng chia hết cho 2,3,5. Dạng 4. Phân số - Tính chất cơ bản phân số 5 12 9 75 15 4 \Bài 11: Rút gọn phân số: ; ; ; ; ; ; 10 36 72 300 35 100 Bài 12: Quy đồng các mẫu số các phân số 7 8 5 3 17 9 a) và b) và c) và 5 11 12 8 10 7 5 7 47 17 5 3 e) va` g) và h) và 9 36 100 25 64 8 Bài 13: Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn 6 4 5 2 5 3 7 7 7 a) ; ; b) ; ; c) ; ; 7 7 7 3 6 4 11 9 21 Dạng 4. Giải toán Bài 14: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 307m, chiều dài hơn chiều rộng là 97m. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài 15: Trung bình cộng số học sinh 2 lớp 4A và 4B là 26, lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? Bài 16: Một nhà máy trong một năm sản xuất được 49410 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm, biết một năm nhà máy đó làm việc trong 305 ngày? Bài 17: Một hình chữ nhật có diện tích là 1350 cm², chiều dài là 45 cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó ?
  4. Bài 18: Một tổ thợ xây nhận 975 000 đồng tiền công . Hỏi trung bình mỗi người thợ nhận được bao nhiêu tiền, biết rằng tổ đó có 15 người thợ. Bài 19: Có 494 000 đồng mua được bao nhiêu quyển sách từ điển tiếng Anh ? Biết rằng giá tiền 1 quyển sách từ điển tiếng Anh là 38 000 đồng . Bài 20: Để chuyển 38 tạ hàng cần 1 xe tải . Hỏi nếu chuyển 138 tạ hàng cần bao nhiêu xe tải? Bài 21: Người ta xếp đều 360 bộ bàn ghế cho 24 phòng học. Hỏi có 45 bộ bàn ghế và xếp như trên được bao nhiêu phòng học ? Bài 22: Mỗi ngày có 24 giờ . Hỏi 1 năm thường ( năm không nhuận ) có bao nhiêu giờ ? Bài 23: Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau . Hiệu của hai số bằng số bé nhất có 6 chữ số . Hãy tìm hai số đó . Bài 24: Hai khu đất hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Khu A có diện thích 112564 m 2 và chiều rộng 263m. Khu B có chiều rộng 362m. Tính diện tích khu B. Bài 25: Tính diện tích của đám đất hình chữ nhật có chiều dài là 228m và chiều rộng là 132m. Bài 26: Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 247m. Chiều dài hơn chiều rộng 37m. Người ta trồng khoai trên khu đất đó , tính ra cứ 8 m² thì thu hoạch được 32 kg khoai. Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất đó bao nhiêu tạ khoai ? Bài 27: Một vườn hoa hình binh hành có chiều cao là 25 cm , cạnh đáy lớn hơn chiều cao là 12cm . Tính diện tích vườn hoa. Bài 28: Người ta sử dụng 500 viên gạch hình vuông có cạnh 30cm để lát kín một phòng họp. Hỏi phòng họp đó có diện tích là bao nhiêu mét vuông?(Biết diện tích phần mạch vữa là không đáng kể ) Bài 29: Một quầy hàng lương thực buổi sáng bán được 130 kg gạo tẻ và 105kg gạo nếp . Tính xem cửa hàng bán được bao nhiêu tiền , biết rằng giá 1kg gạo tẻ là 15 500 đồng và giá 1kg gạo nếp là 23 000 đồng ? Bài 30: Vườn nhà bác An trồng 12 luống su hào mỗi luống 35 cây và 12 luống bắp cải mỗi luống 28 cây. Hỏi bác An trồng tất cả bao nhiêu cây su hào và bắp cải ?
  5. II. BÀI TẬP NÂNG CAO Phần 1. Trắc nghiệm: Viết đáp số hoặc câu trả lời ngắn gọn vào ô trống. Đáp số, STT Câu hỏi câu trả lời 1 Trong các phân số sau, phân số nào là phân số lớn hơn 1: 2 1. 2 13 108 ; 1; 26; 1022 Tìm một phân số có tổng của tử số và mẫu số bằng 31, tử số 2. kém mẫu số 7 đơn vị. 3 9 3. Tỡm x biết: = x 21 Có 5 yến gạo nếp chia đều cho 6 gia đình. Hỏi mỗi gia đình 4. nhận được mấy yến gạo nếp? Để số 76a vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số 5. thích hợp cần thay vào chữ a là: 7 8 6. Tìm ba phân số lớn hơn và bé hơn . 9 9 7. Trong cỏc số 4510; 2075; 23409; 301200 số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 9? Một cửa hàng bán đầu, ngày đầu bán được 1 số dầu, ngày thứ 2 8. hai bán được 3 số dầu. Hỏi cả hai ngày cửa hàng bán được 8 bao nhiêu phần số dầu? 9. Viết phân số 9 thành tổng của 3 phân số có tử số bằng 1. 15 Viết phân số 7 thành tổng của 2 phân số có mẫu số khác 10. 12 nhau: Phần 2: Tự luận Bài 1: Viết vào chỗ chấm phân số chỉ phần tô màu trong mỗi hình sau:
  6. Bài 2: Viết (theo mẫu): a) 8 : 9 = 8 ; 4 : 7 = ; 23 : 25 = ; 6 : 19 = 9 b) 16 : 4 =16 = 4; 24 : 3 = ; 35 : 5 = ; 56 : 8 = 4 Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: 5 10 7 21 a) = = = a) = = = 6 18 11 22 Bài 4: Rút gọn các phân số sau: 24 = 25 = 36 100 143 = 3535 = . 132 3737 Bài 5: Trong các phân số: 5 ; 9 ; 33 ; 99 ; 45 ; 29 3 21 77 100 105 14 a) Các phân số tối giản là: Các phân số bằng 3 là: 7 Bài 6: Tính: a) 9 2 6 = b) 21 7 11 = 9 3 6 33 4 Bài 7: Hãy viết 5 ; 25 và 2 thành các phân số có mẫu số chung là 24. 8 30 Bài 8: Tính:
  7. a) 8 3 4 = b) 30 25 7 8 = 16 3 75 8 12 14 Bài 9: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 27 = 9 = 6 = = 96 = 90 15 25 5 15 12 216 94 111 101 51 Bài 10: Rút gọn phân số: ; ; ; ; ; 27 306 72 333 404 17 Bài 11: Tính: 3 1 1 3 a. = b. = 4 4 5 2 6 3 8 3 c. = d. = 7 7 9 7 Bài 12: Hãy viết 3 phân số khác nhau nằm giữa hai phân số 3 và 4 7 7 . . . Bài 13: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần: 2 ; 16 ; 9 ; 10 ; 5 . 5 20 15 9 5 . . . Bài 14: Tính: 3 4 30 56 a) 2 3 6 7 = b) = . 12 7 9 2 9 8 7 8 20 Bài 15: Tính:
  8. a) 2 + 4 + 1 = b) 5 + 3 = 9 9 9 4 5 c) 7 + 9 = d) 2 + 1 + 5 = 8 24 36 6 12 Bài 16: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4 + 1 + 5 + 7 b) 1 + 2 + 5 + 4 + 1 9 8 9 8 3 3 12 3 12 Bài 17: Ba vòi nước cùng chảy vào bể, vòi thứ nhất mỗi giờ chảy được 1 bể, vòi thứ 4 hai mỗi giờ chảy được 1 bể, vòi thứ ba mỗi giờ chảy được 1 bể. Hỏi sau một giờ cả ba 3 6 vòi cùng chảy được bao nhiêu phần bể nước? Bài giải:
  9. ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT 1. Chính tả: - Chép lại các bài viết sau: Bài 1 : Kim tự tháp Ai Cập( trang 5 ) Bài 2 : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp ( trang 14 ) Bài 3 : Trống đồng Đông Sơn ( trang 17 ) Bài 4 : Sầu riêng ( trang 34 ) 2. Tập đọc Ôn các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 22 và trả lười các câu hỏi cuối bài. ( Mong phụ huynh kí vào phiếu này khi con đã đọc ) 3. Luyện từ và câu ( Thực hện vào vở ôn Tiếng Việt ) Bài 1: Câu hỏi thường có các từ nghi vấn nào ? a. Ai, gì, nào, sao, không c. Ai, A, nhé, nhỉ, nghen d. A, ối, trời ơi, không, Bài 2: Câu nào là câu kể “Ai làm gì” ? a. Công chúa ốm nặng b. Nhà vua buồn lắm c. chú hề tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn. Bài 3: Đọc đoạn văn sau và hoàn thành bài tập bên dưới: (1) Vợ chồng nhà Sói mấy hôm nay mất ngủ vì Sói chồng đau răng. (2) Giữa đêm khuya, Sói vợ mời bác sĩ Gõ Kiến đến chữa bệnh. (3) Không quản đêm tối, trời lạnh, bác sĩ Gõ Kiến đến ngay. (4) Bác sĩ Gõ Kiến kiên trì khêu từng miếng thịt nhỏ xíu giắt sâu trong răng Sói chồng, rồi bôi thuốc. (5) Sói chồng hết đau, không rên hừ hừ nữa. a) Tìm và viết lại các câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn trên. b) Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch vị ngữ của từng câu tìm được. Bài 4: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a) . mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con. b) hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em. c) Trong chuồng, kêu “chiêm chiếp”, kêu “ cục tác”, thì cất tiếng gáy vang. Bài 5: a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:
  10. b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: Bài 6: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì? - Sáng nào cũng vậy, ông tôi - Con mèo nhà em - Chiếc bàn học của em đang Bài 7: Thêm chủ ngữ để hoàn thành các câu kể Ai - là gì? a) là người được toàn dân kính yêu và biết ơn. b) là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc. c) là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp. Bài 8: Xác định các bộ phận CN, VN trong mỗi câu sau: a) Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. b) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng. c) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. d) Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. e) Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ cái căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thành phố thủ đô. g) Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng. h) Trẻ em là tương lai của đất nước. f) Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng vựa lúa Nam Bộ. Bài 9: a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: Bài 10: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
  11. a) Sáng nào cũng vậy, ông tôi b) Con mèo nhà em c) Chiếc bàn học của em đang Bài 11: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai thế nào? a) Con mèo nhà em b) Chiếc bàn học của em c) Ông tôi d) Giọng nói của cô giáo Bài 12: Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở những câu có dạng Ai là gì? trong bài thơ: Nắng Bông cúc là nắng làm hoa Bướm vàng là nắng bay xa lượn vòng Lúa chín là nắng của đồng Trái thị, trái hồng là nắng của cây. Bài 13: Thêm chủ ngữ của các câu sau để được câu kể Ai là gì? a) là người được toàn dân kính yêu và biết ơn. b) là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. c) là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp. Bài 14: Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau: a. Sáng sớm, bà con trong các thôn đã nườm nượp đổ ra đồng. b. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng ba người ngồi ăn cơm với thịt gà rừng.
  12. c. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi. d. Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên hái được những trái cây trĩu xuống từ hai phía cù lao. Bài 15: Xác định các bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong mỗi câu sau: a. Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. b. Nhờ có bạn bè giúp đỡ, bạn Hoà đã có nhiều tiến bộ trong học tập. c. Đêm ấy, bên bếp lửa hồng, cả nhà ngồi luộc bánh chưng, trò chuyện đến sáng. a. Trẻ em là tương lai của đất nước. b. Mạng lưới kênh rạch chằng chịt là mạch máu cung cấp nước cho cả vùng. Bài 16: Viết một đoạn văn ngắn nói về ngày tết trong đó có dùng câu kể Ai thế nào? và Ai làm gì ? Sau đó gạch một gạch dưới chủ ngữ. Bài 17: Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa. 4. Tập làm văn: Đề 1: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu nói về ngày Tết quê em trong đó có dùng câu kể Ai là gì? Ai làm gì? Sau đó gạch một gạch dưới chủ ngủ ngữ. Đề 2: a)Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của mỗi người trong gia đình em vào tối giao thừa? b) Viết một đoạn văn tả khoảng 5 đến 7 câu tả về một loài hoa thường có vào dịp tết. Đề 3: Tả một cây ăn quả (hoặc một cây hoa) mà em thích nhất. Đề 4: Tả một cây hoa mà gia đình em mua để trưng bày vào dịp tết. ( đào, mai, lan, quất )