Kế hoạch bài học Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

docx 29 trang Hồng Loan 05/09/2025 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_hoc_toan_tieng_viet_1_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài học Toán + Tiếng Việt 1 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021 - Trường Tiểu học Thị Trấn

  1. KẾ HOẠCH DẠY HỌC BUỔI SÁNG Thứ Môn Tiêt Môn học Tên bài Tên bài 1 HĐTN Sinh hoạt dưới cờ: Tổn kết 2 phong trào: Nhân ái, chia sẻ 26/4 2 Tập đọc Cuộc thi không thành.. ( T1 ) Cô Liên dạy 3 Tập đọc .Cuộc thi không thành,,(T2) 4 Toán Đồng hồ thời gian 5 1 Tập đọc Anh hùng biển cả ( T1) TNXH 3 2 Tập đọc Anh hùng biển cả (T2) T. anh 27/4 3 Thể dục Thể dục 4 ÂN 5 1 Tập viết Tập tô chữ hoa p, q 4 2 Tập đọc Hoa kết trái SHCM 28/4 3 Đạo đức Bài 13. Phòng tránh bị bỏng (Tiết 2) 4 Toán Em ôn lại những gì đã học 5 1 Góc sáng tạo TB: Quà tặng ý nghĩa Tập viết Tập tô chữ hoa r, s 5 2 Kể chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước.. L TV Luyện đọc, viết 29/4 3 HĐTN HĐGD theo CĐ: Hàng xóm Toán Em vui toán học của em 4 T. Anh 5 1 Tự đọc sách báo Đọc báo L TV 6 2 Tự đọc sách báo Đọc báo L. Toán 30/4 3 Mĩ thuật TNXH Giữ an toàn cho cơ thể(T2) 4 HĐTN SHL: Khúc hát yêu thương 5
  2. Thứ hai, ngày 26 tháng 4 năm 2021 SÁNG: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HÁT MỪNG NGÀY GIẢI PHÓNG MIỀN NAM 30 - 4 --------------------------------------------------------------------------------------- Tập đọc CHỦ ĐIỂM THIÊN NHIÊN CUỘC THI KHÔNG THÀNH (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung câu chuyện: Mỗi loài, mỗi người xung quanh ta đều có đặc điểm, thói quen riêng. Cần tôn trọng đặc điểm, thói quen của mỗi loài, mỗi người, không nên đòi người khác phải giống mình, làm như mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi HS 1 mảnh giấy trắng (cỡ 5 x 10 cm) để tham gia trò chơi khởi động. - Thẻ đủ cho mỗi HS làm BT 2 (Chọn ý trả lời đúng: a hay b?). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động: - 2, 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ cuối của ?Ai biết giữ vở sạch, chữ đẹp? bài thơ Quyển vở của em - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: HĐ1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Thi viết tên con vật sống dưới nước a) Cách chơi - GV phát cho mỗi HS 1 tờ phiếu (kích thước 5 x - HS tự ghi họ tên trên phiếu (mặt 10 cm) trước). - GV nêu YC: khi có lệnh “bắt đầu mỗi em ghi thật nhanh trong 1 phút) tên 3 con vật sống dưới nước (VD: tôm, thờn bơn, cá mập) vào mặt sau phiếu. - Hết thời gian 1 phút, GV thu các phiếu đã ghi đủ -Cử 2 HS khá giỏi thay nhau đọc từng tên 3 con vật để chấm phiếu (đọc tên HS, tên 3 con vật) để cả lớp nhận xét đúng / sai. (Ai chưa làm xong bị xem là “chưa về đích”) b) GV cùng cả lớp biểu dương những HS về đích trong cuộc thi (tìm và “ghi đúng tên 3 con vật dưới nước); nhắc những HS phạm luật chơi (ghi nhâm tên con vật không sống dưới nước), động
  3. viên những HS chưa về đích cần cố gắng trong các cuộc thi sau. 1.2. Giới thiệu bài - GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài đọc - Quan sát và trả lời. (SGK), hỏi: Tranh vẽ những con vật nào? Chúng sống trên cạn hay dưới nước? Chúng “đi lại” có giống nhau không (Tranh vẽ tôm, cá, cua, rùa. Chúng sống dưới nước). - GV: Tôm, cá và cua là 3 con vật sống dưới nước. - Lắng nghe (Rùa sống dưới nước là chính nhưng cũng có thể sống trên cạn). Chúng định thi chạy xem ai về đích trước, nhưng mỗi con lại có cách “chạy” khác nhau. Con nào cũng muốn các bạn phải chạy theo cách của mình. Liệu cuộc thi có thành công không? Các em hãy cùng đọc bài Cuộc thi không thành để giải đáp được điều đó. HĐ2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu: Giọng kể rõ ràng, chậm rãi. Đọc - Theo dõi, đọc thầm rõ ngữ điệu lời từng nhân vật: “Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình!” (Tôm); “Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ!” (Cá); “Hai cậu phải quay ngang như tớ!” (Cua). b) Luyện đọc từ ngữ: không thành, trọng tài, xuất phát, chuyện rắc rối, quay đuôi, ngúng nguẩy, quay đầu, quay ngang, giật lùi, phóng thẳng, bò ngang, khuyên bảo,... Giải nghĩa: ngúng nguẩy (tỏ thái độ không bằng lòng hay hờn dỗi). c) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu trong bài. - HS thực hiện - GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu sau để không bị hụt - Đọc cá nhân , tổ , đồng thanh hơi: Chúng cãi nhau vì / tôm chỉ quen bơi giật lùi, - HS đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 /cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). (Từ bài này, bước “Luyện đọc câu” có thể bỏ qua hoạt động “đọc vỡ”. Tuỳ khả năng đọc của HS lớp mình, GV có thể bỏ hoạt động “đọc vỡ” sớm hơn hoặc muộn hơn). TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của Trò d) Cho HS thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu / 4 - HS thi đọc tiếp nối 3 đoạn (2 câu /1 câu); thi đọc cả bài. câu / 4 câu); thi đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp 3 BT. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài
  4. + GV: Tôm, cá và cua định làm gì? -HS : Tôm, cá và cua định thi chạy. + GV: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? -HS (chọn ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình - Nếu HS chọn ý a, GV giải thích: Ý là không đúng vì theo nội dung bài thì các con vật chưa chạy mà chỉ đòi bạn chạy theo cách của mình). + GV nêu YC của BT nối ghép (Qua bài đọc, em - HS phát biểu: a) Tôm - (2) bơi giật hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?), chỉ từng lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - vế câu cho HS đọc. (1) bò ngang. - (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp: + 1 HS: Tôm, cá và cua định làm gì? / Cả lớp: Tôm, cá và cua định thi chạy. + 1 HS: Vì sao cuộc thi của ba bạn không thành? / Cả lớp (ý b): Vì bạn nào cũng đòi bạn khác “chạy” theo cách của mình. + 1 HS: Qua bài đọc, em hiểu cách “chạy” của mỗi bạn thế nào?/ Cả lớp: a) Tôm - (2) bơi giật lùi. b) Cá - (3) phóng thẳng. c) Cua - (1) bò ngang - GV: Cuộc thi của tôm, cá và của không thành - Thực hiện bởi vì ai cũng đòi “chạy” theo cách của mình. Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? HS phát biểu, GV: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận kiểu “chạy” của mỗi người: Cho tôm quay đuôi về đích, “chạy” giật lùi. Cho cua bò ngang để về đích. Cho cá phóng thẳng tới đích. Ai về đích trước thì thắng cuộc. - HS trả lời theo cách hiểu biết của GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì? (HS: mình Mỗi người có thói quen, đặc điểm riêng,...). GV: Mỗi bạn có đặc điểm, thói quen, lối sống riêng. Cần tôn trọng đặc điểm riêng của bạn, không nên đòi hỏi bạn phải làm, phải nghĩ giống mình,... 2.3. Luyện đọc lại (theo vai) - GV hướng dẫn 3 HS đọc lời đối thoại của 3 nhân - Thực hiện vật trong câu chuyện: + Tôm: Hai cậu phải quay đuôi về đích như mình! + Cá: Không, hai cậu phải quay đầu về đích như tớ! + Cua: Hai cậu phải quay ngang như tớ! - Mời 2 tốp ( mỗi tốp 4 HS ) thi đọc theo vai: người dẫn chuyện, tôm, cá, cua 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống KTCB
  5. - Nhận xét giờ hoc - Dặn VN: Kể với người thân .. - Lắng nghe Toán Bài 68. ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian. - Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẦN BỊ: - GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn. - Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS quan sát mặt đồng hồ theo nhóm, chia sẻ - HS quan sát mặt đồng hồ hiểu biết về các thông tin trên đồng hồ, chẳng hạn: - Đại diện nhóm chia sẻ trước lóp. kim ngắn, kim dài, mặt đồng hồ có những số nào, những vạch chia trên mặt đồng hồ ra sao?,... 2. Bài mới: HĐ1: Hình thành kiến thức 1.Nhận biết mặt đồng hồ và cách đọc giờ đúng “Mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số 1 đến số 12 rồi tiếp tục từ số 12 sang số 1. Kim ngấn chỉ giờ, kim dài chỉ phút”. - GV gắn đồng hồ chỉ giờ đúng lên bảng, hướng - Theo dõi dẫn HS đọc giờ đúng trên đồng hồ, chẳng hạn: “Kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số 9, ta nói: Đồng hồ chỉ 9 giờ”. - GV gắn một số đồng hồ chỉ giờ đúng khác lên - HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bảng, Cho HS đọc giờ đúng rồi chia sẻ với bạn. bạn. - Gọi một vài HS trả lời, đặt câu hỏi để HS giải thích tại sao các em lại đọc được giờ như vậy. HĐ2.Thực hành xem đồng hồ Thực hành theo nhóm, phân biệt kim ngắn, kim dài, quay kim trên mặt đồng hồ của nhóm, rồi đọc kết quả. HĐ3: Thực hành, luyện tập Bài 1
  6. - Cho HS đật câu hỏi và trả lời theo cặp/nhóm bàn: - Cho HS đật câu hỏi và trả lời theo Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ? cặp/nhóm bàn - Cho đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp. - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước - GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ: Làm thế nào em lớp. đọc được giờ đúng trên đồng hồ? Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau: - HS thực hiện - Đọc giờ đúng trên đồng hồ. - Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh. - Nói cho bạn nghe kết quả. GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp: - Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí. - Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên - Đại diện một vài cặp chia sẻ trước mỗi đồng hồ đó. lớp. Bài 3 - Cho HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt - HS quan sát các bức tranh, thảo thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời luận gian tưcmg ứng với hoạt động trong tranh. - Kể chuyện theo các bức tranh. HĐ4: Vận dụng Bài 4. HS thực hiện các thao tác: - Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh. - HS quan sát các bức tranh, thảo luận - HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy. - Cho HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các - HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ bạn trong nhóm. với các bạn trong nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Thực hiện Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì? - Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ. CHIỀU: CHÍNH TẢ (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Tập chép bài thơ Rùa con đi chợ, không mắc quá 1 lỗi.
  7. - Làm đúng BT điền ng/ ngh vào chỗ trống; tìm và viết đúng chính tả 1 tiếng có vần uôi, 1 tiếng có vần uây trong bài Cuộc thi không thành. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. KHỞI ĐỘNG. - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ - 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ: cái kéo, ngữ: cái kéo, cặp sách, thước kẻ cặp sách, thước kẻ B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập 2.1. Tập chép - Cả lớp đọc trên bảng bài thơ Rùa con đi chợ. - GV hỏi HS về nội dung bài - HS nêu : Bài thơ kể chuyện rùa con đi chợ mua hạt giống về gieo trồng. Rùa bò chậm nên đi từ đầu xuân, mùa hè mới đến cổng chợ - GV chỉ từng tiếng dễ viết sai cho cả lớp đọc. VD: đầu xuân, cổng chợ, hoa trái, - Cả lớp đọc bộn bề, hạt giống, trồng gieo . - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, chép lại bài; tô các chữ hoa đầu câu, - HS viết xong, đối chiếu bài để soát và chữa lỗi. - GV có thể chiếu bài của HS lên màn hình, chữa những lỗi HS thường mắc. 2.2. Làm bài tập chính tả. a) BT 2 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - 1 HS đọc YC của BT; nói lại quy tắc: ngh +e, ê, i, iê, ng+ các chữ khác. - HS làm bài trong vở Luyện viết 1, tập hại. - (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. Đáp án: ngang, nghe, ngay ngắn. - Cả lớp đọc các câu văn, dòng thơ đã Có thể tổ chức cho 2 tốp HS thi tiếp sức hoàn chỉnh. Sửa bài theo đáp án (nếu b) BT 3 (Tìm trong bài đọc và viết lại) sai). - 1 HS đọc YC./ Cả lớp đọc thầm bài Cuộc thi không thành, tìm nhanh 1 tiếng
  8. có vần uôi, 1 tiếng có vần uây, viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. - 1 HS báo cáo kết quả: Viết 2 tiếng: đuôi, nguẩy. Đọc 2 câu văn: có vần uôi, 3. Củng cố, dặn dò có vần uây. - Tuyên dương những bạn viết sạch đẹp, - Cả lớp đọc lại 2 câu văn: Hai cậu phải cẩn thận. quay đuôi về đích như mình. / Cá ngúng nguẩy. Đạo đức BÀI 14: PHÒNG TRÁNH BỊ BỎNG ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng Học xong bài này học sinh cần đạt những yêu cầu sau: - Nhận biết được những hành vi nguy hiểm , có thể gây bỏng . - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để phòng tránh bị bỏng . 2. Phẩm chất, năng lực a. Phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. b. Năng lực - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi, năng lực phát triển bản thân và năng lực tư duy phê phán và sang tạo. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên - SGK Đạo đức 1 . - Một số tờ bìa , trên đó có ghi tên các vật có thể gây bỏng để chơi trò chơi “ Vượt chướng ngại vật ” . - Tranh ảnh , clip về một số tình huống , hành động nguy hiểm , có thể gây bỏng . - Chậu nước , hộp thuốc chống bỏng để thực hành sơ cứu khi bị bỏng . - Một số đồ dùng để chơi đóng vai . 2. Học sinh - Dụng cụ học tập: SGK, VBT Đạo đức 1, vở ghi chép III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 2 Hoạt động 4: Tìm hiểu các bước sơ cứu khi bị bỏng. • Mục tiêu : - HS nêu được các bước sơ cứu khi bị bỏng. • Cách tiến hành: -GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát tranh ở mục d - HS làm việc cá nhân.
  9. SGK Đạo đức 1 , trang 70 và nêu các bước sơ cứu khi bị bỏng. - GV mời một số HS trình bày, mỗi HS chỉ nêu một - HS trình bày: bước sơ cứu + Bước 1: Ngâm vùng da bị bỏng trong nước sạch, mát. + Bước 2: xịt hoặc bôi thuốc chống bỏng. + Bước 3: Đến cơ sở y tế để khám và điều trị. - GV gọi HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV kết luận về ba bước sơ cứu hoàn chỉnh nhất. - HS quan sát chú ý lắng nghe. - GV giới thiệu với HS một vài loại thuốc để xịt hoặc bôi chống bỏng. Đồng thời, lưu ý HS không - HS lắng nghe. nên tự ý bôi nước mắm, thuốc đánh rang và các chất khác không rõ tác dụng và nguồn gốc để phòng tránh nhiễm trùng vết bỏng. LUYỆN TẬP Hoạt động : Xử lí tình huống và đóng vai. • Mục tiêu: - HS lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp để tránh bị bỏng - HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề và giao tiếp • Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các tranh ở SGK Đạo đức - HS nêu ý kiến . 1 , trang 71 và cho biết tình huống xảy ra trong mỗi tranh . - GV giới thiệu để HS nắm rõ được nội dung các - HS lắng nghe tình huống : + Tình huống 1 : Nam rủ Bình chơi đuổi bắt nhau trong bếp . Bình nên làm gì ? + Tình huống 2 : Hoa đang ngồi xem tử vi thì nhìn thấy em bé đang bò ra chỗ để chiếc bàn ủi vừa mới sử dụng . Hoa nên làm gì ? + Tình huống 3 : Huy đang ngồi đọc sách ở hiện thì nhìn thấy em bé chạy lại gần chiếc xe máy mà bố vừa đi làm về . Huy nên làm gì ? - GV phân công mỗi nhóm HS thảo luận , đóng vai - HS thực hiện nhiệm vụ và xử lí một tình huống . - HS làm việc nhóm theo sự phân công của GV . - HS làm việc nhóm. - GV gọi các nhóm lên đóng vai thể hiện cách ứng - HS lên đóng vai. xử đã chọn . - Sau mỗi tình huống , GV tổ chức cho cả lớp cùng - HS thảo luận thảo luận : 1 ) Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm bạn không ? Vì sao ?
  10. 2 ) Em có cách ứng xử nào khác không ? Đó là cách ứng xử như thế nào ? - GV gọi HS trả lời. - HS trả lời. - GV nhận xét chung và kết luận : - HS lắng nghe + Tình huống 1 : Bình nên khuyên Nam không nên chơi đuổi bắt nhau trong bếp để tránh bị bỏng do ngã vào bếp đang cháy hoặc va phải nồi thức ăn đang nấu trên bếp. + Tình huống 2 : Hoa nên chạy lại ngăn em bé hoặc cất chiếc bàn ủi ra chỗ khác để em không bị bỏng . + Tình huống 3 : Huy nên ngăn em bé , không để em đến gần chiếc xe máy để tránh bị bỏng do ống pô gây ra . VẬN DỤNG Vận dụng trong giờ học : GV tổ chức cho HS thực hành sơ cứu khi bị bỏng theo cặp hoặc theo nhóm . Vận dụng sau giờ học : GV hướng dẫn HS : - Về nhà , nhờ bố mẹ hướng dẫn cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình có nguy cơ gây bỏng . - Thực hiện : Không chơi đùa , lại gần bếp đang đun nấu , phích nước sôi , nồi nước sôi , bàn ủi vừa sử dụng , ống pô xe máy vừa đi về , ... Toán Bài 69. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chừ nhật. - Thực hiện được phép tính với số đo độ dài xăng-ti-mét. - Phát triển các NL toán học. II.CHUẨN BỊ: - Đồng hồ giấy có kim giờ, kim phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn - Hs tham gia chơi trò chơi tập phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 đế tìm kết “Truyền điện” quả của các phép tính trong phạm vi 100 đã học.Đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng, phép trừ mà mình quan sát được. - GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp.
  11. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em. 2. Bài mới: HĐ1: Thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS thực hiện tính nhẩm để tìm kết quả các phép - HS thực hiện tính nhẩm để tìm cộng, trừ nêu trong bài. kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài. - GV giúp HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài để thực hiện tính nhấm một cách hợp lí. Bài 2 a)Đặt tính rồi tính: - Cho HS đặt tính rồi tính ra nháp. - HS đặt tính rồi tính - Đối vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - HS nêu cách làm - HS nhận xét khó khăn khi đặt tính và tính kết quả - HS nhận xét , các phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số nêu trong bài và nêu cách khắc phục. b)Tính: Hướng dẫn HS thực hiện mỗi phép tính theo thứ tự lần lượt từ trái qua phải. Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh (HS đếm từng loại hình trong được tạo thành từ những hình nào. Có bao nhiêu hình tranh vẽ rồi ghi. kết quả vào vở: mỗi loại? Có 7 hình vuông, 9 hình tròn, 7 hình tam giác, 3 hình chữ nhật) - Gọi HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt theo ngôn ngữ cá - HS chỉ vào tranh vẽ diễn đạt nhân, chẳng hạn: Trong bức tranh này có 9 hình tròn. Bài 4 - Cho HS thực hiện các hoạt động sau: - HS thực hiện a) Quan sát rồi tìm và nêu ra đồng hồ chỉ đúng 3 giờ. Lưu ỷ: HS phân biệt kim phút và kim giờ. Để chọn được giờ theo đúng yêu cầu cần giữ nguyên kim phút ở vị trí số 12. b) Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ đúng 2 giờ; 11 giờ. c) Cho HS thực hiện các thao tác sau: - HS thực hiện + Đọc tình huống “Ngày sách Việt Nam". + Xem tờ lịch, đối chiếu với số chỉ ngày, nhìn vào dòng chữ chí tháng, sau đó đọc thứ rồi trả lời câu hỏi. - Cho HS thực hiện các thao tác sau: - HS thực hiện + Đọc tình huống “Tuần lễ văn hoá đọc”; “Khai mạc ngày 21 tháng tư”; “Kết thúc vào thứ mấy?”. + Suy luận: 1 tuần lễ có 7 ngày; từ thứ tư này đến thứ - Chia sẻ kết quả với bạn, cùng ba tuần sau là tròn 7 nhau kiểm tra và nói kết quả.
  12. + Trả lời câu hỏi: Nếu khai mạc ngày 21 tháng tư (thứ tư) thì kết thúc vào ngày thứ ba tuần sau. Bài 5- Gọi HS đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán - Hs đọc cho biết gì, bài toán hỏi gì. - Cho HS thảo luận với bạn cùng bàn về cách trả lời - HS thảo luận câu hỏi bài toán đặt ra - Cho HS viết phép tính thích hợp và trả lời: Phép tính: 85 - 35 = 50. - Cho HS kiểm tra phép tính và kết quả. Nêu câu trả Trả lời: Thanh gỗ còn lại dài 50 lời. cm. HDD3: Vận dụng Bài 6 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh - HS quan sát tranh - HS chọn vẽ gì. con vật cao nhất và lí giải theo - Khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về chiều cao cách suy nghĩ của cả nhân mình. của các con vật trong bức tranh. - HS nhận xét các câu trả lời của bạn. 3.Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Trả lời. - Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì? Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2021 SÁNG: Tập đọc ANH HÙNG BIỂN CẢ (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng, biết nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu câu chuyện nói về những đặc điểm của loài cá heo, ca ngợi cá heo thông minh, tài giỏi, là bạn tốt của con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cuộc thi - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Cuộc thi không thành. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cuộc không thành, TL câu hỏi thi của ba bạn không thành? /HS 2 trả lời câu hỏi: Cuộc thi muốn thành thì ba bạn phải chấp nhận điều gì? - Nhận xét, đánh giá.
  13. 2. Bài mới: HĐ1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý) 1.1. Nói về cá heo - GV hỏi HS biết gì về cá heo. - HS phát biểu: đã xem cá heo trên - GV: Cá heo là một trong số các loài động vật phim ảnh, đã xem cá heo biểu diễn, cá thông minh và thân thiện nhất hành tinh. Cá heo là heo là bạn tốt của con người,... loài động vật có vú, sinh con và nuôi con bằng sữa. Cá heo ăn thịt, chủ yếu là ăn cá và mực. Cá heo có khả năng hiểu được ngôn ngữ, hành vi đơn giản của con người, có khả năng nhận ra mình trong gương. Khi huấn luyện viên dạy một chú cá heo các động tác cơ bản, chúng có thể truyền lại động tác ấy cho đồng loại. 1.2. Giới thiệu bài - GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài đọc Anh - Lắng nghe hùng biển cả – bài đọc cung cấp những hiểu biết thú vị về loài cá heo. HĐ2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng ngưỡng mộ, cảm phục. - Theo dõi, đọc thầm theo b) Luyện đọc từ ngữ: tay bơi, nhanh vun vút, - Đọc các từ ngữ: tay bơi, nhanh vun thông minh, dẫn tàu thuyền, săn lùng, huân vút, thông minh, dẫn tàu thuyền, săn chương. Giải nghĩa: tay bơi (bơi rất giỏi). lùng, huân chương. Giải nghĩa: tay c) Luyện đọc câu bơi (bơi rất giỏi). - GV: Bài đọc có 8 câu. - GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở các câu dài: Một - Luyện đọc cá nhân , tổ , đồng thanh chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân - HS đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, chương / vì đã cứu sông một phi công. Nó giúp từng cặp). anh thoát khỏi lũ cá mập / khi anh nhảy dù xuống biển / vì máy bay bị hỏng. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS d) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu/ 4 câu); thi - HS thi đọc đọc cả bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi. - Từng cặp HS trao đổi, làm bài + GV: Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá? -HS: Cá heo không đẻ trứng như cá mà sinh con và nuôi con bằng sữa. + GV: Vì sao cá heo được gọi là “anh hùng -HS: Cá heo được gọi là anh hùng biển cả vì biển cả”? nó là tay bơi giỏi nhất ở biển, thông minh, làm nhiều việc giúp con người. . + GV: Chọn một tên gọi khác mà em thích - Mỗi HS có thể chọn 1 tên bất kì: a) Bạn
  14. để tặng cá heo của con người b) Tay bơi số một c) Người lính thuỷ đặc biệt. - (Lặp lại) 1 HS hỏi – cả lớp đáp. 2.3. Luyện đọc lại - 2 HS thi đọc tiếp nối 2 đoạn – mỗi HS đọc 1 đoạn. - 2 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) thi đọc cả bài 3. Củng cố, dặn dò: - Bài đọc này giúp em biết thêm điều gì? - HS trả lời. - Đọc lại bài đọc cho người thân nghe Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ HÀNG XÓM CỦA EM I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết cách ứng xử khi gặp hàng xóm ở nơi công cộng. - Có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu hoạt động. - Một vài tình huống chào hỏi khi gặp hàng xóm ở đường, ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới thiệu: - Lắng nghe Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vềcách ứng xử khi gặp gỡ hàng xóm của mình. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Biết cách ứng xử khi gặp hàng xóm ở nơi công cộng. - Có thái độ lễ phép khi gặp người lớn. Hoạt động 1. Liên hệ và chia sẻ về hàng xóm của em * Mục tiêu: - Giúp HS biết tự mình nói về những người hàng xóm bằng hiểu biết, bằng những kỉ niệm cụ thể. * Cách tiến hành: - GV cho HS cùng nhau chia sẻ về những người hàng - HS cùng nhau chia sẻ về những xóm mà mình biết về tên, về tuổi, về tính tình. người hàng xóm mà mình biết về tên, về tuổi, về tính tình khi tiếp xúc. Các em kể những câu chuyện về - GV cho HS lên chia sẻ trước lớp. người hàng xóm của mình cho các bạn cùng biết.
  15. *GV kết luận. - HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những - Theo dõi, lắng nghe người hàng xóm. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Đóng vai * Mục tiêu: - HS biết thể hiện cách ứng xử đúng mực trong những tình huống trong đời sống hằng ngày. * Cách tiến hành : Hoạt động này diễn ra dưới hình thức thi đóng vai. - GV chia lớp thành các tổ - HS chia lớp thành 4 tổ - GV phân công cho mỗi tổHS quan sát 1 bức tranh - Các tổ quan sát tranh được phân trong SGK. công. - GV đề nghị các em làm theo hành động của bạn - Các thành viên của tổ giải quyết nhỏ trong tranh. Tổ nào xung phong lên đóng vai tình huống, phân vai chọn lời thoại, trước là tổ đó thắng cuộc. Tổ thắng cuộc có quyền xung phong lên đóng vai. mời một tố khác lên thực hiện đóng vai như nhiệm vụ được giao. Tình huống 1: Em cùng các bạn đang đi học về. Em thấy bạn Nam hàng xóm của em đang đi xe lăn. Em chợt nghĩ: “Mình làm gì để giúp bạn nhỉ?”. Em trao đổi với bạn và thống nhất sẽ làm gì. Tình huống 2: Em đang đi chơi thì gặp một em bé ở gần nhà mình bị trượt chân ngã. Em sẽ làm gì? - Cuộc thi kết thúc, GV tuyên dương tổ thực hiện - HS theo dõi đóng vai đúng nhất. * Kết luận: - HS học được cách ứng xử phù hợp khi gặp mặt - Lắng nghe, ghi nhớ những người hàng xóm ở nơi công cộng. Hoạt động 3. Thực hành chào hỏi *Mục tiêu: - Giúp HS biết được cách chào hỏi như thế nào là đúng khi gặp mặt. * Cách tiến hành : - GV mời một vài HS thể hiện cách chào hỏi với cụ - Vài HS lên bảng thể hiện cách chào già, với cô chú, với anh chị. hỏi của mình. - GV nhận xét. - Lắng nghe. - GV phát phiếu hoạt động cho HS thực hiện: Hãy - HS nhận phiếu và thực hiện nối nối câu chào của em đúng với người mà em đã chào theo yêu cầu. hỏi khi gặp mặt? Ông, bà Cháu chào chú ạ Anh, chị lớp lớn Em chào anh, em chào chị ạ Chú hàng xóm Cháu chào ông, cháu chào bà ạ
  16. Cô - bạn của mẹ Cháu chào cô ạ - GV cho HS lên bảng chữa - HS lên bảng chữa - GV cùng HS nhận xét bài chữa. - HS nhận xét bài chữa * Kết luận: - Mỗi tình huống gặp mặt có những cách chào hỏi - Lắng nghe, ghi nhớ khác nhau. Em hãy tập luyện hằng ngày để thích ứng với bất kì tình huống nào khi gặp mặt. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cách chào hỏi những người hàng xóm mỗi khi gặp mặt. Âm nhạc ( THẦY HỢP DẠY ) --------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 28 tháng 4 năm 2021 SÁNG: Tập viết Tô chữ viết hoa P, Q (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Biết tô chữ viết hoa P, Q theo cỡ chữ vừa và nhỏ. - Viết đúng từ, câu: cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp chữ viết thường, cỡ nhỏ; đúng kiểu, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu hoặc bảng phụ. Bìa chữ mẫu O, Ô, Ơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - 1 HS cầm que chỉ, tô quy trình viết - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. chữ viết hoa O, Ô, Ơ đã học. - Nhận xét. 2. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài - GV đưa lên bảng chữ in hoa P, Q. - HS quan sát và nhận biết đó là mẫu chữ in hoa P, Q. - GV: Bài 35 đã giới thiệu mẫu chữ P, Q in hoa - Lắng nghe và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa P, Q, tập viết các từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ. HĐ2. Khám phá và luyện tập 2.1. Tổ chữ viết hoa P, Q - GV đưa lên bảng chữ mẫu viết hoa P, Q, hướng - HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (vừa tô mô tả vừa cầm que chỉ “tố” theo từng nét): + Chữ P viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét móc
  17. ngược trái, đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên xuống dưới, đầu móc công vào phía trong. Nét 2 là nét cong trên, đặt bút từ ĐK 5 tô theo đường cong vòng lên, cuối nét lượn vào trong, dừng bút gần ĐK 5. + Chữ Q viết hoa gồm 2 nét: Nét 1 là nét cong kín (giống chữ O), đặt bút trên ĐK 6, đưa bút sang trái để tô nét cong, phần cuối nét lượn vào trong bụng chữ đến ĐK 4 thì cong lên một chút rồi dừng bút. Nét 2 là nét lượn ngang, đặt bút gần ĐK 2 tô nét lượn ngang từ trong lòng chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK 2. - Cho HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ - HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, - HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp. chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh. - HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày - Thực hiện “Quà tặng ý nghĩa” (làm cho sản phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn). Tập đọc HOA KẾT TRÁI (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU: - Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. - Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV cho 2 HS đọc bài Anh hùng biển cả. / HS 1 - HS đọc + TL câu hỏi trả lời câu hỏi: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả? /HS 2 trả lời câu hỏi: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo. 2. Bài mới: HĐ1. Chia sẻ và giới thiệu bài (gợi ý)
  18. 1.1. Cả lớp hát bài Quả (Nhạc và lời: Xanh - Hát Xanh) 1.2. Giới thiệu bài Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả - Lắng nghe mà các em thấy thường ngày đều được làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong bài). GV: Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng chúng giống nhau: đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ Hoa kết trái sẽ giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa. HĐ2. Khám phá và luyện tập 2.1. Luyện đọc a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. - Lắng nghe, đọc thầm theo Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh. b) Luyện đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa mướp, - HS đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa vừng, xinh mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải hoa vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung nghĩa: kết trái (hình thành trái, quả từ hoa). GV rinh, hoa tươi giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ. c) Luyện đọc dòng thơ - GV: Bài đọc có 12 dòng thơ. GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp nhanh giữa các - Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa nhân, từng cặp). mướp / vàng vàng - Hoa lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung rinh trong gió – Này các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên hoa kết trái.. d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả - HS thi đọc bài. 2.2. Tìm hiểu bài đọc c) BT 2 - GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài - 1 HS đọc mẫu đều cho một thứ quả hoặc hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm kẹo vừng, mè xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì sao? - HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. VD: + Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm
  19. món nấu, món xào hoặc đem muối, làm món cà muối. + Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh. + Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua. + Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ lấy hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng / bánh tét, bánh nếp), nấu xôi,... + Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm mứt mận, ô mai mận,... d) BT 3 - GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: - HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi để hái hoa tươi để hoa kết trái. hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái. 2.3. Luyện đọc lại. - Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. - Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - GV dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân - Thực hiện nghe, hỏi người thân những loại hoa nào kết thành quả, quả nào ăn được. - Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa”; chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon. Toán Bài 70. EM VUI HỌC TOÁN I.MỤC TIÊU: - Học xong bài này, HS sẽ được trải nghiệm các hoạt động: - Đọc và vận động theo nhịp bài thơ, thông qua đó củng cố kĩ năng xem đồng hồ và hiểu được ý nghĩa của thời gian. Trải nghiệm các động tác tạo hình đồng hồ chỉ giờ đúng. - Thực hành lắp ghép, tạo hình phát huy trí tưởng tượng sáng tạo của HS. - Thực hành thiết kế, trang trí đồng hồ; gấp máy bay và trang trí máy bay; phi máy bay và đo khoảng cách bằng bước chân. - Phát triển các NL toán học.
  20. II.CHUẨN BỊ: - Một số mặt đồng hồ vẽ trên giấy to, hoặc trên máy chiếu, hoặc đồng hồ thật. Mỗi nhóm có đủ đĩa giấy, các số, kim đồng hồ, kéo, băng dính hai mặt, bút màu để làm đồng hồ bằng đĩa giấy. - Các hình bằng giấy màu để ghép như bài 3. - Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy (nửa tờ A4) để gấp máy bay, bút màu để trang trí máy bay. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 - Cho HS Đọc bài thơ và vận động theo nhịp - HS thực hiện theo hướng dẫn GV: HS đọc bài thơ và vận động theo nhịp. - Cho HS nói cho bạn nghe qua bài thơ em biết thêm - HS thực hiện. điều gì. Chẳng hạn: + Bài thơ nhắc chúng mình nhớ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. + Bài thơ còn nhắc chúng mình: Thời gian trôi nhanh nên em phải chăm chỉ học. GV khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em. Nhấn mạnh: kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút và gợi cho HS về quý trọng thời gian. Nhắc HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe. - Chơi trò chơi vận động theo kim đồng hồ - HS theo dõi GV hướng dẫn HS chơi trò chơi tạo hình theo kim đồng hồ. - GV làm mẫu (có thể gọi 1 HS lên bảng làm theo mẫu). - HS thực hiện. - GV và HS cùng làm: Chơi cả lớp: GV nêu hiệu lệnh (3 giờ). Hoạt động 2. Thiết kế đồng hồ bằng đĩa giấy - Hướng dẫn HS làm đồng hồ bằng đĩa giấy. - Mỗi nhóm làm đồng hồ của Khuyến khích HS sáng tạo trong các hoạt động: nhóm mình; trang trí đồng hồ + Trang trí đồng hồ cho đẹp. bằng bút màu; trình bày sản + Trình bày, giới thiệu về sản phẩm đồng hồ của nhóm. phẩm. Tổ chức các nhóm đi xung quanh lớp quan sát và bình chọn sản phẩm của nhóm bạn. Hoạt động 3. Lắp ghép, tạo hình - Cho HS ghép các hình như trong SGK hoặc ghép hình - Hoạt động theo nhóm theo ý thích và giới thiệu về hình mới ghép. - Gọi HS nói cho bạn nghe hình vừa ghép được là hình gì, hình đó được tạo bởi các hình nào. Hoạt động 4. Trò chơi: “Phi máy bay”