Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

docx 99 trang minhtam 29/10/2022 18780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxhe_thong_cau_hoi_trac_nghiem_va_tu_luan_khoa_hoc_tu_nhien_lo.docx

Nội dung text: Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

  1. Trả lời: bài 33: Đa dạng sinh học Câu 33.1. Trong các sinh cảnh sau, sinh cảnh nào có đa dạng sinh học lớn nhất? A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 33.2. Lạc đã là động vật đậc trưng cho sinh cảnh nào? A. Hoang mạc. B. Rừng ôn đới, C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đài nguyên. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 33.3. Động vật nào sau đây không nằm trong Sách Đỏ Việt Nam? A, Cá heo. B. Sóc đen Côn Đảo. C. Rân lục mũi hếch. D. Gà lôi lam đuôi trắng. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 33.4. Biện pháp nào sau đây không phải là bảo vệ đa dạng sinh học? A. Nghiêm cấm phá rừng để bảo vệ môi trường sống của các loài sinh vật. B, Cấm săn bắt, buôn bán, sử dụng trái phép các loài động vật hoang dã. C Tuyên truyền, giáo dục rộng rãi trong nhân dân để mọi người tham gia bảo vệ rừng. D. Dừng hết mọi hoạt động khai thác động vật, thực vật của con người. Trang 80
  2. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 33.5. Mục tiêu nào sau đây không phải của Công ước CBD (Convention on Biological Disversity)? A. Bảo toàn đa đang sinh học, B. Sử dụng lâu bền các bộ phận hợp thành, C Phân phối công bằng, hợp lí lợi ích có được nhờ việc khai thác và sử dụng nguồn gen. D. Cấm khai thác và sử dụng nguồn gen. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 33.6. Sử dụng các từ gợi ý: cá thể, số lượng loài, đa dạng sinh học, môi trường sống để điền vào chỗ trống cho phù hợp: Đa dạng sinh học là sự phong phú về (1) , số (2) trong loài, và (3) Dựa vào điều kiện khí hậu, (4) được phản chia theo các khu vực như: đa dạng sinh học ở hoang mạc, đa dạng sinh học vùng đài nguyên, đa dạng sinh học rừng mưa nhiệt đới, đa dạng sinh học vùng ôn đới, đa dạng sinh học rừng lá kim. Trả lời: (1) số lượng loài, (2) cá thể, (3) môi trường sống, (4) đa dạng sinh học. Câu 33.7. Tại sao đa dạng sinh học ở hoang mạc lại thấp hơn rất nhiếu so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới? Trả lời: - Đa dạng sinh học ở hoang mạc thấp hơn rất nhiều so với đa dạng sinh học ở rừng mưa nhiệt đới vì điều kiện khí hậu ở hoang mạc khắc nghiệt, chỉ có một số ít loài sinh vật thích nghi với điều kiện sống ở đó, Rừng mưa nhiệt đới có điều kiện khí hậu phủ hợp với nhiều loại sinh vật khác nhau, do đó rừng mưa nhiệt đới có độ đa dạng sinh học cao. Câu 33.8. Em hãy cho biết sự đa dạng màu sắc của tắc kè có ý nghĩa gì cho chúng. Trả lời: - Sự đa dạng màu sắc của tắc kè làm cho kẻ thù khó phát hiện, giúp chúng thích nghi với môi trường sống. Câu 33.9. Hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 150 - 200 từ, trình bày về vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực tiễn. Trả lời: -Vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên. - Vai trò của đa dạng sinh học đối với môi trường. - Vai trò của đa dạng sinh học với con người. Câu 33.10. Vẽ một bức tranh cổ động bảo vệ đa dạng sinh học. Trả lời: Bức tranh thể hiện được một hoặc nhiều hơn các ý tưởng sau: - Thực trạng đa dạng sinh học Việt Nam hoặc thế giới. - Hoạt động gây suy giảm đa dạng. - Biện pháp bảo vệ đa dạng bài 34: Tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên Câu 34.1. Khi đi tham quan tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên em thường sử dụng loại kính nào sau đây? A. Kính hiển vi. B. Kính lúp cầm tay. Trang 81
  3. C Kính thiên văn. D. Kính hồng ngoại. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 34.2. Những dụng cụ nào sau đây không cần sử dụng khi tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên? Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 34.3. Kính lúp thường sử dụng để quan sát những đối tượng sinh vật nào? Trả lời: - Sử dụng kính lúp quan sát chỉ tiết các sinh vật cỡ nhỏ như các đại điện thuộc nhóm Rêu; các cơ quan, bộ phận thực vật như: rễ, thân, lá, hình thái ngoài của động vật Câu 34.4. Liệt kê các sinh vật quan sát được vào các bảng sau và đánh dấu v vào nhóm sinh vật tương ứng. Bảng liệt kê các nhóm Thực vật quan sát được: Bảng liệt kê các nhóm Động vật không xương sống quan sát được: Bảng liệt kê các nhóm Động vật có xương sống quan sát được: Trả lời: Trang 82
  4. - Tùy vào đặc điểm của từng địa điểm tham quan, hs sẽ có các bảng với các sinh vật cụ thế. GV khuyến khích HS tìm đủ các đại diện của các nhóm sinh vật, nếu có thế. Câu 34.5. Xác định vai trò của sinh vật ngoài thiên nhiên bằng cách hoàn thành sơ đồ sau: Trả lời: - Tùy vào địa điểm quan sát, hs xác định vai trò của các sinh vật quan sát được và hoàn thành theo sơ đó gợi ý. bài 35: Lực và biểu diễn lực Câu 35.1. Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Đọc một trang sách. B. Kéo một gàu nước. C. Nâng một tấm gỗ. D. Đẩy một chiếc xe. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 35.2. Một bạn chơi trò nhảy dây. Bạn đó nhảy lên được là do A. lực của chân đấy bạn đó nhảy lên. B. lực của đất tác dụng lên chân bạn đó. C. chân bạn đó tiếp xúc với đất. D. lực của đất tác dụng lên dây, Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 35.3. Treo vật vào đầu dưới của một lò xo, lò xo dãn ra. Khi đó A. lò xo tác dụng vào vật một lực đấy, B. vật tác dụng vào lò xo một lực nén. C. lò xo tác dụng vào vật một lực nén. D. vật tác dụng vào lò xo một lực kéo. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 35.4. Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quá bóng sẽ A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng dần hoặc giảm dần, Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 35.5, Khi người thợ đóng đinh vào tường thì lực nào đã làm định cắm vào tường? Trang 83
  5. Trả lời: - Búa đã tác dụng một lực đẩy vào đInh khiến đinh cắm vào tường. Câu 35.6. Lựa chọn các từ sau: lực kéo, lực nén, lực đẩy và điền vào chỗ trồng: a) Bạn An đã tác đựng vào thước nhựa một làm thước nhựa bị uốn cong. b) Để nâng tấm bê tông lên, cần cầu đã tác dụng vào tấm bê tông một c) Đầu tàu đã tác dụng vào toa tàu một d) Gió đã tác dụng vào dù của người nhảy dù một Trả lời: a) lực nén. bị lực kéo. c) lực kéo. d) lực đẩy. Câu 35.7. Biếu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 2 N. a) Lực F, có phương ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 4 N. b) Lực F, có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống, độ lớn 2 N. c) Lực F, có phương hợp với phương ngang một góc 45°, chiều từ trái sang phải, hướng lên trên, độ lớn 6N. Trả lời: Biểu diễn các lực sau với tỉ xích 1 cm ứng với 2 N: Câu 35.8. Nếu hướng và độ lớn các lực trong hình về sau, cho tỉ lệ xích 1 cm ứng với 10N. Trả lời: • Ở hình a) lực tác dụng vào vật A có độ lớn 30 N, có hướng nằm ngang từ trải sang phái. •Ở hình b), lực tác dụng vào vật B có độ lớn 20N, có hướng thẳng đứng từ dưới lên, bài 36: Tác dụng của lực Câu 36.1. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động. B. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi hướng chuyển động. C. Lực là nguyên nhân làm cho vật thay đổi tốc độ chuyển động. D. Lực là nguyên nhân làm cho vật bị biến dạng. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 36.2. Một quả bóng năm yên được tác dụng một lực đấy, khẳng định nào sau đây đúng? Trang 84
  6. A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ bị biến đối hình dạng. C. Quả bóng vừa bị biến đối hình dạng, vừa bị biến đối chuyển động. D. Quả bóng không bị biến đổi. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 36.3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Ném mạnh một quả bóng tennis vào mặt tường phẳng: Lực mà quả bóng tác dụng vào mặt tường A. làm mặt tường bị biến dạng. B. làm biến đổi chuyển động của mặt tường. C. không làm mặt tường biến dạng, D. vừa làm mặt tường bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyến động của mặt tường, Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 36.4. Trường hợp nào sau đây vật không bị biến dạng khi chịu tác dụng của lực? A. Cửa kính bị vỡ khi bị và đập mạnh. B. Đất xốp khi được cày xới cần thận. C. Viên bị sắt bị búng và lăn về phía trước. D. Tờ giấy bị nhàu khi ta vò nó lại Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 36.5. Người ta dùng búa để đóng một cái cọc tre xuống đất. Lực mà búa tác dụng lên cọc tre sẽ gây ra những kết quả gì? A. Chỉ làm biến đổi chuyển động cọc tre. B. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyến động của cọc tre. C. Chỉ làm biến dạng cọc tre. D. Vừa làm biến dạng cọc tre vừa làm biến đổi chuyển động của nó. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 36.6. Một học sinh đá vào quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất. Điều gì sẽ xảy ra? Trả lời: - Một học sinh đá vào quả bóng cao su đang nằm yên trên mặt đất thì quá bỏng sẽ biến dạng và thay đối tốc độ. Câu 36.7. Vì sao khi đá bóng vào tường, bóng lại bị bật trở lại? Khi đó, bóng và tường có bị biến dạng không? Trả lời: - Khi bóng đập vào tường, bóng đã tác dụng vào tường một lực làm tường bị biến dạng và biến đổi chuyến động (nhưng khó quan sát), đồng thời tường cũng tác dụng ngược lại quả bóng làm bóng bị biến dạng và biến đổi chuyến động (tức bóng bị bật ra trở lại). Câu 36.8. Khi đang đi xe đạp, ta dùng tay bóp phanh, có phải lực của tay đã trực tiếp làm cho xe dừng lại? Giải thích. Trả lời: - Tay chúng ta chỉ làm cho tay phanh bị biến đổi chuyển động và phanh bị biến dạng. Xe dừng lại là do má phanh tác dụng vào vành bánh xe một lực. Trang 85
  7. Câu 36.9. Có khi nào lực tác dụng lên vật mà không làm vật bị biến dạng cũng không làm vật bị biển đổi chuyển động không? Trả lời: - Không xây ra trường hợp đó. Vì tác dụng của lực làm vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị biến dạng hoặc vừa biến đối chuyển động vừa biến dạng. Trong thực tế, có những trường hợp sự biểu hiện đó không rõ (ví dụ lực tác dụng của quả bóng lên tường, ) nên ta khó quan sát. Câu 36.10. Lực có phải là nguyên nhân duy trì chuyến động không? Lấy ví dụ minh hoạ. Trả lời: - Lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động. Ví dụ: bạn Lam đang đạp xe trên đường, sau đó bạn ấy ngừng đạp thì xe vẫn tiếp tục chuyển động bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng Câu 37.1. Một túi đường có khối lượng 2 kg thì có trọng lượng gần bảng A.2N. B.20N. C.200N. D.2000N. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 37.2. Một thùng hoa quả có trọng lượng 50 N thì thùng hoa quả đó có khối lượng bao nhiêu kg? A.5 kg. B.0,5 kg. C. 50 kg. D. 500 kg. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 37.3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi. B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó. C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó. D. Khối lượng của một vặt phụ thuộc vào trọng lượng của nó. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 37.4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A.Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg. C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 37.5. Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết A. trọng lượng của vật đó. B. thể tích của vật đó. C. khối lượng của vật đó. D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác. Trả lời: Chọn đáp án: C Trang 86
  8. Câu 37.6. Bạn Vinh nới rằng “Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó, nếu khối lượng của vật không đối thì trọng lượng của vật không đổi” Điều này có đúng không? Trả lời: - Phát biểu này chỉ đúng khi ta cùng xét vật ở cùng một vị trí. Nếu đưa vật lên cao thì trọng lượng của vật sẽ giảm đi chút ít, trong khi đó khói lượng của vật không thay đổi theo vị trí đặt vật. Từ khóa tìm kiếm google: Giải sách bài tập chân trời sáng tạo lớp 6, sách bài tập KHTN 6 sách chân trời sáng tạo, giải SBT khoa học tự nhiên 6 sách mới, bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng bài 38: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc Câu 38.1. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc? A. Một hành tỉnh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao. B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung. C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành. D. Quả táo rơi từ trên cây xuống, Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 38.2. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? A. Vận động viên năng tạ. B. Người dọn hàng đấy thùng hàng trên sản. C. Giọt mưa đang rơi, D. Bạn Na đóng định vào tường. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 38.3. Bạn An cho rằng, những vật chỉ tác dụng lên nhau khi nó tiếp xúc với nhau. An hỏi như thế có đúng không? Trả lời: - Bạn An nói như vậy là không đúng. Các vật không tiếp xúc nhau vẫn có thể tác dụng lên nhau. Chẳng hạn nam châm hút thanh sắt, Trái Đất hút viên phấn, Câu 38.4. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực tiếp xúc? a) Người thợ đóng cọc xuống đất. b) Viên đá rơi. Trả lời: Trường hợp a) xuất hiện lực tiếp xúc. Câu 38.5. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào xuất hiện lực không tiếp xúc? a) Bạn Lan dùng tay bẻ cong chiếc thước nhựa. bì Nam châm hút viên bị sắt. Trả lời: Trường hợp b) xuất hiện lực không tiếp xúc. bài 39: Biến dạng của lò xò. Phép đo lực Câu 39.1. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng? A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng. B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng. C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng. Trang 87
  9. D. Lực kế là dụng cụ để đo lực. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 39.2. Chiều đài ban đầu của lò xo là 25 cm, khi ta tác dụng lên lò xo một lực thì chiều dài của nó là 27 cm. Cho biết lo xo bị dân hay bị nén và dân hay nén một đoạn bao nhiêu. Trả lời: - Do chiều dài lúc sau của lò xo lớn hơn chiều dài tự nhiên nên lò xo bị dân ra. Lò xo bị dãn ra một đoạn 2 cm. Câu 39.3. Hãy thiết kế phương án cân một vật nhỏ chỉ với một lò xo nhẹ và một bộ quả cân, Trả lời: - Móc có định một đầu lò xo, treo vật vào đầu kia của lò xo, đánh dấu độ dân của lò xo, Bó vật ra, treo các quả cân phù hợp sào cho lò xo dân đến vị trí đã đánh dấu, khối lượng của vật cần đo đẳng bằng khối lượng các quả cân khi đó. Câu 39.4. Treo vật nặng vào sợi dây cao su, dưới tác dụng của lực hút Trái Đất tại sao vật không rơi xuống? Trả lời: - Khi treo một vật vào sợi đây cao su, dưới tác dụng của lực hút Trái Đất vật bị kéo xuống dưới. Vật bị kéo xuống dười làm dây cao sụ công ra, xuất hiện lực kéo vật trở lại. Khí vật nặng đứng yên, hai lực này có độ lớn bằng nhau. Câu 39.5. Hai lò xo có chiếu dài ban đầu như nhau. Treo hai vật có cùng khối lượng vào hai lò xo đó, Hỏi độ dân của hai lò xo đó có như nhau không? Trả lời: - Độ dãn của mỗi lò xo còn phụ thuộc vào đặc tính của môi lò xo, Nên độ dân của hai lò xo có thể như nhau hoặc có thể khác nhau, Câu 39.6. Chiều dài tự nhiên của lò xo là 20 cm. Biết rằng độ dân của lò xo phụ thuộc vào lực tác dụng được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây, Hãy tính độ dài của lò xo khi chịu tác dụng của các lực: a) 2N. b) 4N. c) 6N. Trả lời: Dựa vào đồ thị ta có: a) Khí lực tác dụng 2N thì lò xo dân 2 cm, khi đó chiều dài lò xo là 20 + 2 = 22 cm. bị Khi lực tác dụng 4 N thì lò xo dẫn 4 cm, khi đó chiều dài lò xo là 20 + 4 = 24 cm. c) Khi lực tác dụng 6 N thì lò xo dân 6 cm, khi đó chiều dài lò xo là 20 + 6 = 26 cm. Trang 88
  10. Câu 39.7. Em có một lực kế và một lò xo. Hãy tìm cách biến lò xo thành “cân bỏ túi”? Trả lời: - Dùng lực kế xác định được trọng lượng (tứ đó suy ra khối lượng) của một số vật mẫu. Treo vật mẫu vào lò xo, đánh dầu vạch chịa (theo khối lượng) trên bảng chia độ. Khi đó có thể sử dụng lò xo đó để cân khối lượng của một số vật. Câu 39.8. Khi treo vật nặng có trọng lượng 1 N, lò xo dân ra 0,5 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu? Trả lời: - Khi treo vật nàng có trọng lượng 1 N, lò xo dẫn ra 0,5 cm, Khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dân ca một đoạn là 3.0,5/1 = 1,5 cm Câu 39.9. Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đấu của nó một vật có trọng lượng 20 N. Tiếp tục treo thêm một vật có trọng lượng 15 N nữa thì lò xo dài bao nhiêu? Biết chiều dài tự nhiên của lò xo này là 20 cm. Trả lời: • Khi treo vật có trọng lượng 20 N, lò xo đân 10 em, Khi treo vào lò xo vật có trọng lượng 35 N, lò xo dãn một đoạn 35. 10/20 = 17,5 cm, • Chiều dài của lò xo khi đó là: 20 + 17,5 = 37,5 cm. Câu 39.10. Một lò xo dài thêm 10 cm khi treo vào đầu lò xo một vật có khối lượng 1 kg. Nếu dùng lò xo này làm lực kế, trên thang chia độ, hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị mấy niutơn (N)? Trả lời: - Khi treo vật có khối lượng 1 kg tức là có trọng lượng 10 N, lò xo dãn 10 cm. Như vậy để lò xo dẫn 1 cm thì cần treo vật có trọng lượng là 10.1/10 = 1N. => Kết luận: Hai vạch cách nhau 1 cm chỉ thị 1 N bài 40: Lực ma sát Câu 40.1. Phát biểu nào sau đây nói về lực ma sát là đúng? A. Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật. B. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy, C. Khi vật chuyền động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy, D. Lực ma sát trượt căn trở chuyến động trượt của vật này trên bề mặt vật kia. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 40.2. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. ô tô đang chuyến động, đột ngột hãm phanh. C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng. D. xe đạp đang xuống dốc. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 40.3. Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động. Vật sau đó chuyến động chậm dần vì có A. trọng lực. B. lực hấp dẫn. C. lực búng của tay. D. lực ma sát Trả lời: Trang 89
  11. Chọn đáp án: D Câu 40.4. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? A. Ma sát giữa các viên bị với ổ trục xe đạp, xe máy. B. Ma sát giữa cốc nước đặt trên mặt bàn với mặt bàn. C. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. D. Ma sắt giữa má phanh với vành xe. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 40.5. Đặt vật trên một mặt bàn năm ngang, móc lực kế vào vật và kéo sao cho lực kế luôn song song với mặt bàn và vật trượt nhanh dần. Số chỉ của lực kế khi đó A. bằng độ lớn lực ma sát nghỉ tác dụng lên vật. B. bằng độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật, C. lớn hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật, D. nhỏ hơn độ lớn lực ma sát trượt tác dụng lên vật. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 40.6. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác, B. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác, C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác. D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 40.7. Hãy giải thích các hiện tượng sau và cho biết trong các hiện tượng này, ma sát có lợi hay có hại: a) Ô tô đi vào bùn dễ bị sa lầy. bì Khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau đề bị ngã, Trả lời: a) Ô tô đi trên bùn dễ bị sa lầy vì lực ma sát giữa bánh xe và mặt đườngdính bùn nhỏ, làm cho bánh xe không bám vào mặt đường được, Trường hợp này lực mà sát có lợi vì nhờ có nó rà xe mới đi chuyến được và không bị sa lầy. b) Khi ta đi trên sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã vì khi đó lực ma sát giữa chân ta và sản nhà bị giảm do có nước đính trên sàn nhà. Trường hợp này ma sát có lợi vì nó giúp ta đi lại và tránh bị ngã. Câu 40.8. Giải thích ý nghĩa của câu nói "Nước chảy đá mòn” và chí ra bản chất lực tác dụng giữa nước và đá để làm mòn đá. Trả lời: - Vì ma sát đo lực của dòng chảy của nước tác dụng vào đá lớn mà đá lại được hình thành do sự kết tỉnh nên dễ bị mòn. Câu 40.9. Hãy giải thích tại sao xích xe đạp phải thường xuyên tra dầu nhớt. Trả lời: - Mã sát làn mòn xích nên phải tra đầu thường xuyên để làm giảm mà sát. Câu 40.10. Một học sinh đi xe đạp đến trường, lực ma sát xuất hiện ở đầu? Trả lời: - Một học sinh đi xe đạo đến trường, lực ma sát xuất hiện ở bánh xe, tay lái, ổ trục và yên xe, . Trang 90
  12. bài 41: Năng lượng Câu 41.1. Ta trực tiếp nhận biết được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khá năng nào? A. Làm tăng khối lượng vật khác. B. Làm nóng một vật khác. C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Nổi được trên mặt nước. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 41.2. Vật liệu nào không phải là nhiên liệu? A. Than đá. B. Hơi nước. C. Gas. D. Khí đốt. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 41.3. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo? A. Nâng lượng khí đốt. B Năng lượng gió. C. Năng lượng thuỷ triều. D. Năng lượng mặt trời. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 41.4. Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là A. nhiệt năng. B. quang năng. C. hoá năng. D. cơ năng. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 41.5. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống? A. Nhiệt năng, động năng và thế năng. B. Chỉ có nhiệt năng và động năng. C. Chỉ có động năng và thế năng. D. Chỉ có động năng. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 41.6. Nhiên liệu tích trữ năng lượng hữu ích. Chúng ta thu được năng lượng từ nhiên liệu bằng cách A.di chuyển nhiên liệu. B. tích trữ nhiên liệu. C. đốt cháy nhiên liệu. D. nấu nhiên liệu. Trả lời: Chọn đáp án: C Trang 91
  13. Câu 41.7. Nhiên liệu tích trữ năng lượng dưới dạng A. nhiệt năng. B.hoá năng. C. thế năng hấp dẫn, D. thế năng đàn hồi, Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 41.8. Hai máy bay có khối lượng như nhau. Chiếc 1 bay ở độ cao 2 km với vận tốc 50 m/s. Chiếc 2 bay ở độ cao 3 km với vận tốc 200 km/h, Máy bay nào có cơ năng lớn hơn? Vì sao? Trả lời: Đổi 50 m/a = 180 km/h => Vì mày bay 2 bay cao hơn và có vận tốc lớn hơn máy bay 1 nên máy bay 2 có thế năng và động năng lớn hơn máy bay 1. Vì vậy cơ năng của máy bay 2 lớn hơn máy bay 1. Câu 41.9. Trong xây dựng, người ta dùng búa máy để đóng các cọc bê tông. Một búa máy có khối lượng M được thả rơi từ độ cao H xuống và đóng vào một cọc bê tông có khối lượng m trên mặt đất làm cọc lún sâu vào trong đất một đoạn h. Em hãy nêu sự phụ thuộc của h vào H để thấy được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. Trả lời: - H càng lớn thì h cũng càng lớn. Khi tăng H thì năng lượng của búa máy tảng lên dẫn đến khi đóng cọc thì nó tác dụng lực lên cọc lớn hơn làm cho cọc lún sâu hơn vào trong đất bài 42: Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng Câu 42.1. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hoá A. cơ nặng thành điện năng. B. điện năng thành hoá năng. C. nhiệt năng thành điện năng D. điện năng thành cơ năng. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 42.2. Hiện tượng nào dướt đây đi kèm theo sự biến đổi từ cơ năng thành điện năng. A. Núm của đinamô quay, đèn bật sáng. B.Pin mặt trời dùng để đun nước nóng. C. Vật giảm tốc độ khi bị cản trở. D. Vật nóng lên khí bị cọ xát. Trang 92
  14. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 42.3. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì A. quả bóng bị Trái Đất hút. B. quả bóng đã bị biến dạng. C. thế năng của quá bóng đã chuyến thành động năng. D. một phần cơ năng chuyển đã hoá thành nhiệt năng. Trả lời: Chọn đáp án: D Câu 42.4. Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây, thiết bị nào chủ yếu biến đối điện năng thành nhiệt năng? A. Máy quạt. B. Bàn là điện. C. Máy khoan. D. Máy bơm nước. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 42.5. Dạng năng lượng nào đã chuyển hoá thành điện năng trong một chiếc đồng hồ điện tử chạy bằng pin? A. Cơ năng. B. Nhiệt năng. C. Hoá năng. D. Quang năng. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 42.6. Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, cơ năng A. luôn được bảo toàn, B. luôn tăng thêm. C. luôn bị hao hụt, D. tăng giảm liên tục. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 42.7. Hãy kể tên các thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biến đổi thành nhiệt năng, quang năng, cơ năng để có thể sử dụng trực tiếp. Trả lời: • Thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biển đối thành nhiệt năng: bàn là, nổi cơm điện, • Thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biến đối thành quang năng: đèn Led, đèn huỳnh quang, • Thiết bị/ dụng cụ tiêu thụ điện năng biến đổi thành cơ năng: máy bơm, quạt điện, Câu 42.8. Hãy nêu tên ba thiết bị/ dụng cụ trong đó có sự chuyến hoá năng lượng từ a) hoá nâng thành điện năng. bì nhiệt năng thành quang năng. Trang 93
  15. c) điện năng thành cơ năng và nhiệt năng. Trả lời: a) Pin đồng hồ điện tử. b) Bóng đèn dày tóc. c) Quạt điện. Câu 42.9. Sử dụng đóng hồ đo điện đa năng để đo lượng điện năng tiêu thụ của một bóng đèn, đồng hồ chỉ 2.5 kW.h. Tuy nhiên, theo tính toán cho thấy bóng đèn chỉ tiêu thụ nàng lượng là 2,4kWh. Theo em, định luật báo toàn năng lượng có còn đứng trong trường hợp này không? Trả lời: - Trong trường hợp này vì ta chỉ tính toán năng lượng tiêu thụ trên bóng đèn, còn chưa tính đến năng lượng hao phí trên đường dây truyền tải. Đóng hồ đã đo cả năng lượng tiêu thụ trên bóng đèn và năng lượng hao phí trên đường dây truyền tải. Do đó, định luật báo toàn năng lượng vẫn đúng trong trường hợp này. Câu 42.10.Trong cuộc thảo luận về khoa học kĩ thuật, bạn An đề xuất mô hình như sau Nếu chỉ để quạt điện làm mát thì chưa tận dụng hết công suất của quạt. Vì vậy, tạ gắn thêm vào trục cánh quạt các thiết bị khác như động cơ sạc điện, động cơ máy lạnh, Khi đó, ta sẽ được một thiết bị đa năng, vừa quạt mát và vừa thực hiện được các chức năng khác. Theo em, ý tưởng của bạn An có hợp lí không? Vì sao? Trả lời: - Nếu gắn thêm vào trục cánh quạt các thiết bị khác như động cơ sạc điện, động cơ máy lạnh, thì cánh quạt sẽ quay chậm lại, Theo định luật bảo toàn năng lượng, không thể xảy ra việc không cung cấp thêm năng lượng cho quạt, quạt phải làm thêm nhiều việc mà tốc độ quay của quạt không đổi. Vì vậy ý tưởng của An không hợp lí. bài 43: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời Câu 43.1. Trái Đất có hiện tượng ngày và đêm luân phiên là do A. Mặt Trời mọc ở đẳng đông, lặn ở đẳng tây. B. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ tây sang đông. C. Trái Đất tự quay quanh trục của nó theo hướng từ đông sang tây. D. Mật Trời chuyển động từ đông sang tây. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 43.2. Trái Đất không tự phát sáng mà được chiếu sáng bởi Mặt Trời. a) Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất? b) Phần nào của Trái Đất sẽ là ban ngày? Phần nào của Trái Đất sẽ là ban đêm? Trả lời: a) Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất vì: Trái Đất có dạng hình cầu nên Mặt Trời luôn chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất. b) Phần được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban ngày, phần không được Mặt Trời chiếu sáng sẽ là ban đêm, Câu 43.3. Quan sát hình bên và trả lời các câu hỏi sau: Trang 94
  16. a) Trong số các vị trí M,N,P,Q thì ở những vị trí nào đang là ban ngày? Ở những vị trí nào đang là ban đêm? Vì sao? b) Người ở vị trí nào trong hai vị trí M và N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước? Vì sao? c) Người ở vị trí nào trong hai vị trí P và Q sẽ thấy Mật Trời lặn trước? Vì sao? Trả lời: a) Ở các vị trí P, Q đang là ban ngày vì các vị trí này đang được Mặt Trời chiếu sáng. Ở các vị trí M và N đang là ban đêm vì các vị trí này lúc đó không được Mặt Trời chiếu sáng. b) Trong hai vị trí M và N, người đứng ở vị trí N sẽ thấy Mặt Trời mọc trước vì khi Trái Đất quay quanh trục theo chiếu tử tây sang đông, ánh sảng mặt trời sẽ chiếu tới N trước khi chiếu tới M. c) Trong hai vị trí P và Q, người đứng ở vị trí Q sẽ thấy Mặt Trời lặn trước vì khi Trái Đất quay quanh trục theo chiếu từ tây sang đông, ánh sáng mặt trời chiếu tới Q sẽ khuất trước so với ánh sáng mặt trời chiếu tới P. Câu 43.4. Giả sử em bị lạc trong rừng. Nếu em quan sát được Mặt Trời và có đồng hồ để xác định thời gian. Em hãy đề xuất phương án xác định phương hướng. Trả lời: - Dựa vào đồng hồ ta sẽ xác định được lúc đó là buổi sáng hay buổi chiều. Sau đó dựa vào bóng của mình hoặc cây cối trong rừng trên mặt đất ta sẽ xác định được phương hướng. Hướng của bóng cây sẽ là hướng tây nếu lúc đó là buổi sáng và sẽ là hướng đông nếu lúc đó là buổi chiều. bài 44: Chuyển động nhìn thấy của mặt trăng Câu 44.1.Ta nhìn thấy các hình dạng khác nhau của Mặt Trăng vì A. Mặt Trăng thay đổi hình dạng liên tục. B. Mặt Trăng thay đối độ sáng liên tục. C. ở mặt đất, ta thấy các phần khác nhau của Mặt Trăng được chiếu sáng bởi Mặt Trời. D. Trái Đất tự quay quanh trục của nó liên tục. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 44.2. Chọn từ thích hợp điển vào chỗ " " trong câu sau: Mặt Trăng là (1) tự nhiên của Trái Đất. Mặt Trăng không tự (2) Ánh sáng. Ánh sáng giúp người ở Trái Đất nhìn thấy Mặt Trăng là do Mặt Trăng (3) ánh sáng mặt trời. Trả lời: (1) vệ tính, (2) phát ra, (3) phản xạ. Câu 44.3. Chọn từ thích hợp trong các từ: Mặt Trăng, Trái Đất, Mặt Trời điền vào chỗ ” ” trong câu sau: Trang 95
  17. Hình dạng nhìn thấy của (1) là phần bề mặt của (2) hướng về (3) được (4) chiếu sáng Trả lời: (1) Mặt Trăng, (2) Mặt Trăng, (3) Trái Đất, (4) Mặt Trời. Câu 44.4. Trong hình bên, hãy vẽ hình để chỉ ra phần bề mặt của Mặt Trăng có thể nhìn thấy từ Trái Đất. Khi đó ta thấy hình dạng Mặt Trăng là gì? Trả lời: => Khi đó ta thấy hình dạng Mặt Trăng là trăng khuyết Câu 44.5. Điền số thể hiện hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong hình bên tương ứng tên hình dạng vào bảng. Trả lời: Trang 96
  18. Câu 44.6. Sắp xếp các hình dạng nhìn thấy của Mật Trăng ở hình bên dưới theo thứ tự trong tháng âm lịch, bắt đầu từ pha không trăng. Trả lời: bài 45: Hệ mặt trời và ngân hà Câu 45.1. Mặt Trời là một A. vệ tinh. B. ngôi sao. C. hành tinh. D. sao băng. Trả lời: Chọn đáp án: B Câu 45.3. Với các hành tính sau của hệ Mật Trời: Hoả tinh, Kim tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thuỷ tinh,Thứ tự các hành tỉnh xa dần Mặt Trời là A. Thuỷ tinh, Kim tinh, Hoá tinh, Mộc tinh, Thổ tinh. B. Kim tinh, Mộc tinh, Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, C. Hoả tinh, Mộc tinh, Kim tinh, Thuỷ tinh, Thổ tinh. D. Thuỷ tinh, Hoả tinh, Thổ tinh, Kim tinh, Mộc tinh. Trả lời: Chọn đáp án: A Câu 45.3. Khi nói về hệ Mặt Trời, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều. B. Sao chổi là thành viên của hệ Mặt Trời, C. Hành tinh xa Mặt Trời nhất là Thiên Vương tinh, D. Hành tinh gần Mật Trời nhất là Thủy tinh. Trả lời: Chọn đáp án: C Trang 97
  19. Câu 45.4. Một thiên thạch bay vào báu khí quyền của Trái Đất, bị ma sát mạnh đến nóng sáng và bốc cháy, để lại một vết sáng dài. Vết sáng này được gọi là A. sao đôi. B. sao chổi. C. sao băng. D. sao siêu mới. Trả lời: Chọn đáp án: C Câu 45.5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ “ ” trong câu sau: Mặt Trời và các ngôi sao là các thiên thể (1) Các hành tinh (2) ánh sáng mật trời. Trả lời: (1) tự phát sáng, (2) phản xạ. Câu 45.6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ “ * trong các câu sau: a) Khoảng cách từ các hành tỉnh khác nhau tới Mặt trời là (1) Hành tinh gần Mặt Trời nhất là (2) , hành tính xa Mặt Trời nhất là (3) b) Chu kì chuyển động của các hành tỉnh quanh Mặt Trời là (4) Hành tinh càng xa Mật Trời thì chụ kì chuyến động quanh Mặt Trời của nó (5) Trả lời: a) (1) khác nhau, (2) Thuỷ tinh, (3) Hải Vương tinh, b) (4) khác nhau, (5) càng lớn. Câu 45.7. Chọn các từ: Măt Trăng, Sao Thuỷ, Ngân Hà, Trái Đất, Mặt Trời đề điền vào cột 8 trong bảng sau: Trả lời: Câu 45.8. Trong sơ đó bên dưới là Mặt trời, Trái Đất và Sao Hoá. Chúng ta nhìn thấy Sao Hoả vì nó phản chiếu ảnh sáng từ Mặt Trời. Hãy vẽ đường đi của tia sáng khi chúng ta nhìn thấy Sao Hoả. Trang 98
  20. Trả lời: Trang 99