Giáo án Toán + Tiếng Việt 4 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Lài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán + Tiếng Việt 4 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Lài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_toan_tieng_viet_4_tuan_35_nam_hoc_2020_2021_dang_thi.doc
Nội dung text: Giáo án Toán + Tiếng Việt 4 - Tuần 35 - Năm học 2020-2021 - Đặng Thị Lài
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2020. TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - GD HS tính kiên trì, bền bỉ. - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - Trả lời, nhận xét + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trứng cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất - GV nhận xét, dẫn vào bài sắc. 2. Luyện đọc: (8-10p) - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hứng, ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, - Bài được chia làm 4 đoạn hì hục, hàng trăm lần, chinh phục + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. - GV chốt vị trí các đoạn: + Đoạn 2: Để tìm điều tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao + Đoạn 4: Phần còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước Chia sẻ trước lớp muốn tìm cách bay trong không trung của Xi-ôn-côp-xki? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn-cốp- + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- xki. côp-xki đã làm gì? Chia sẻ trước lớp + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình như thế nào? + Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì + Em hãy đặt tên khác cho truyện. *Người chinh phục các vì sao. + Nêu nội dung chính của bài. Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1+2, lưu ý - Nhóm trưởng điều hành: phân biệt lời các nhân vật. + Luyện đọc theo nhóm - GV nhận xét, đánh giá chung + Vài nhóm thi đọc trước lớp. 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Bình chọn nhóm đọc hay. + Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? - HS nêu - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo - Nêu các tấm gương về những người đuổi ước mơ đến cùng bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) trong cuộc sống. ------------------------------ TOÁN Tiết 61: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Thực hiện thành thạo nhân nhẩm với 11, ứng dụng vào giải toán có lời văn. - HS có thái độ học tập tích cực. - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1; bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p)
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài Trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS tham gia chơi 2 x 134 x 5 42 x 5 x 2 - Nêu cách tính thuận tiện, cách nhân 138 x 4 x 25 nhẩm với 10, 100, 1000,... 5 x 9 x 3 x 2 - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) a. GV viết lên bảng phép tính 27 x 11. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- chia - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép sẻ lớp tính trên. 27 + Em có nhận xét gì về hai tích riêng x11 của phép nhân trên? 27 + Em có nhận xét gì về kết quả của 27 phép nhân 27 x 11 = 297 so với số 27? 297 Các chữ số giống và khác nhau ở điểm + Đều bằng 27. nào? + Số 297 chính là số 27 sau khi được + Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 viết thêm tổng hai chữ số của nó (2 + 7 như thế nào? = 9) vào giữa. - Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11. - HS nhẩm vào giấy nháp – Chia sẻ b. Viết lên bảng phép tính 48 x 11=? nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhẩm - Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong phần a để nhân nhẩm 11. + Đều bằng 48. - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép + 48 x 11 = 528. tính trên. - 8 là hàng đơn vị của 48. + Em có nhận xét gì về hai tích riêng - 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của phép nhân trên? của 48 (4 + 8 = 12). + Vậy em hãy dựa vào bước cộng các - 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 tích riêng của phép nhân 48 x11 để nhớ sang nhận xét về các chữ số trong kết quả - 4 công 8 bằng 12. phép nhân + Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 - Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 được 428. như thế nào? + Thêm 1 vào 4 của 428 được 528. + Vậy 48 x 11 = 528. - BT: nhân nhẩm 58 x 11. - HS thực hiện nhẩm cá nhân- chia sẻ * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhóm 2- chia sẻ lớp- Nêu cách nhân nhẩm. 3. HĐ thực hành (18p) Bài 1: Tính nhẩm. - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2- - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp - Yêu cầu HS tự nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở. - Đọc đề bài – Hỏi đáp nhóm 2 về bài - Củng cố cách nhân nhẩm một số với toán 11. - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp Bài 3: Đáp số: 352 học sinh - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở - HS làm vở Tự học - Chia sẻ lớp
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài của HS Bài 2: * Giúp đỡ hs M1+M2 a) X = 275 b. X = 858 Bài 2+ 4: (Bài tập chờ dành cho HS Bài 4: Ý đúng: b hoàn thành sớm) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức 4. Hoạt động ứng dụng (1p) sau bằng cách thuận tiện: a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33 5. Hoạt động sáng tạo (1p) b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11 ---------------------------------------------------- CHÍNH TẢ NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn - Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) HS cùng hát kết hợp với vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p) a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về nhà bác học người Nga Xi-ôn-côp-xki. + Xi-ôn-cốp-xki đã kiên trì theo đuổi + ....đọc không biết bao nhiêu là sách, ước mơ như thế nào? hì hục làm thí nghiệm hàng trăm lần, tiết kiệm tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu - HS nêu từ khó viết: Xi-ôn-côp-xki, dại từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí viết. nghiệm, - Viết từ khó vào vở nháp 3. Viết bài chính tả: (15p) - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. 4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) - Cho học sinh tự soát lại bài của mình - Học sinh xem lại bài của mình, dùng theo. bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Lắng nghe. 5. Làm bài tập chính tả: (5p) Bài 2a: Tìm các từ láy - HS tham gia trò chơi dưới sự điều - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các hành của GV tổ - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS sẻ lớp Bài 3a - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài 6. Hoạt động ứng dụng (1p) chính tả 7. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt câu với 1 từ láy em tìm được ở bài 2a. ---------------------------------------- Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2020. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Có 3 cách: thêm vào trước tính từ + Có mấy cách để biểu thị mức độ của đăc các từ: rất, quá ,lắm; tạo từ ghép, từ điểm, tính chất? láy từ tính từ đã cho; sử dụng phép so sánh. + Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ của các + rất trắng, quá xấu, trăng trắng, đặc điểm, tính chất sau: trắng, xấu. xấu xí, xấu như ma, trắng như vôi,.... - GV nhận xet, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) Bài 1: Bài 1: Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, b. Các từ nói lên những thử thách đối với gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) ý chí, nghị lực của con người. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. từng câu.- HS khác nhận xét * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: Cá nhân-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc thành tiếng yêu cầu +một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung * Đó là bác hàng xóm nhà em. gì? *Đó chính là ông nội em. *Em biết khi xem ti vi. + Bằng cách nào em biết được người *Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong. đó? - HS viết bài và đọc trước lớp - Gọi HS trình bày đoạn văn. - Lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa lỗi dùng từ, đặt - Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm câu (nếu có) cho từng HS. - Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ thuộc 3. Hoạt động ứng dụng (1p) chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ------------------------------------------------ TOÁN Tiết 62: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số. - Thực hiện nhân được với số có 3 chữ số và vận dụng giải các bài toán liên quan. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Áp dụng tính chất một số nhân một Chia sẻ lớp tổng tính: 164 x 123 164 x 123 =? = 164 x (100 + 20 + 3) - GV chữa bài, nhận xét, khen/ động = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 viên. = 1640 + 3280 + 492 = 20172. - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) - GV nêu vấn đề: Để tính 164 x123, theo + Thực hiện 3 phép nhân là 164 cách tính trên chúng ta phải thực hiện mấy x100, 164 x 20 và 164 x 3, sau đó phép tính? thực hiện một phép cộng 3 số - Để tránh thực hiện nhiều bước tính như 16 400 + 3280 + 492 = 20 172 trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện - HS chia sẻ cách đặt tính – HS
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài tínnh nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt thực hiện phép tính - Chia sẻ tính nhân với số có hai chữ số, bạn nào có thể nhóm 2 - Chia sẻ lớp đặt tính 164 x 123? + Lần lượt nhân từng chữ số của + Hãy nêu cách thực hiện phép tính. 123 x164 theo thứ tự từ phải sang trái - GV giới thiệu: +Tích riêng thứ hai viết lùi sang * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, * 328 gọi là tích riêng thứ hai. nếu viết đầy đủ là 3 280. Tích *164 gọi là tích riêng thứ ba riêng thứ ba viết lùi sang bên trái + Nêu cách viết các tích riêng hai cột vì nó là 164 trăm, nếu viết - GV chốt cách đặt tính, thực hiện phép tính đầy đủ là 16 400. và cách viết các tích riêng. 3. Hoạt động thực hành (18p) Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo YC của GV. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- - Củng cố cách đặt tính và thực hiện Chia sẻ lớp phép nhân với số có 3 chữ số. HS làm cá nhân- Chia sẻ lớp * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 cách đặt Đáp án: tính và thực hiện phép tính. Bài giải Bài 3 Diện tích của mảnh vuờn là - Gọi HS đọc đề bài, 125 x 125 = 15625 (m2) - GV chữa, nhận xét, đánh giá một số bài Đáp số: 15625 m2 trong vở của HS. - Củng cố cách tính diện tích hình vuông - HS làm bài vào vở Tự học- Chia sẻ Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn lớp thành sớm) - GV lưu ý HS phép nhân: 262 x 130 - Ghi nhớ cách nhân với số có 3 chữ (lần nhân thứ nhất là nhân với chữ số 0 số. nên ta chỉ cần viết 2 tích riêng) BT PTNL: (M3+M4) Một khu đất 4. Hoạt động ứng dụng (1p) hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. Tính 5. Hoạt động sáng tạo (1p) diện tích của khu đất đó? --------------------------------------------------- HOẠT ĐỘNG NGLL CHỦ ĐỀ: EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết được một số trang phục của bộ đội, một số công việc của bộ đội trong luyện tập và giữ gìn, bảo vệ Tổ quốc. - Thực hiện được một số động tác đội hình, đội ngũ cơ bản. - Có thái độ yêu mến và biết ơn đối với những người bảo vệ Tổ quốc. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh về chú bộ đội. - Trang phục bộ đội cho HS.
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài + Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và - Lắng nghe giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các chú bộ đội và công việc của các chú bộ đội. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Làm quen với trường học mới – trường tiểu học. - Bước đầu biết được khung cảnh sư phạm của nhà trường, các hoạt động diễn ra ở nhà trường. Hoạt động 1. Cùng nhau hát Mục tiêu: - HS hát được một số bài hát về bộ đội. Qua đó thêm yêu mến, biết ơn các chú bộ đội đã giữ gìn, bảo vệ Tổ quốc * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS trong lớp hát và múa - HS hát kết hợp múa theo nhạc. theo nhạc của bài hát về chú bộ đội: Cháu thương chú bộ đội - Sáng tác: Hoàng Văn Yến). - GV tổ chức cho HS: - Làm việc nhóm + Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của bài hát. + Chia sẻ về cảm xúc của bản thân khi hát bài hát. *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - Có nhiều bài hát được sáng tác về bộ đội để ghi nhớ công ơn của các chiến sĩ trong giữ gìn và bảo vệ Tổ quốc. - Để thể hiện tình yêu của các em với các chiến sĩ bộ đội, em có thể luyện tập để thuộc bài hát về bộ đội. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Tìm hiểu về chú bộ đội * Mục tiêu: - HS biết trang phục, đồ dùng và nơi làm việc của chú bộ đội. Qua đó, có tình cảm kính trọng và biết ơn các chú bộ đội * Cách tiến hành : - GV cho HS giới thiệu một số hình ảnh đã - HS giới thiệu theo sự chuẩn bị của chuẩn bị về chú bộ đội đang làm nhiệm vụ các nhóm. tập luyện hay canh giữ biên cương, hải đảo. - GV tổ chức cho HS: - Làm việc nhóm 4 + Thảo luận về trang phục, công việc, ý + HS thảo luận thống nhất trong
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài nghĩa công việc của các chú bộ đội. nhóm theo tìm hiểu của HS. + Chia sẻ về tình cảm của em với các chú + HS chia sẻ trong nhóm và chia sẻ bộ đội. trước lớp. - Nhận xét * Kết luận: - Bộ đội làm nhiệm vụ gìn giữ, bảo vệ đất - Lắng nghe, ghi nhớ nước. Vì thế bộ đội thường luyện tập và làm việc canh giữ ở biên cương của Tổ quốc, nơi rừng núi và hải đảo xa xôi. Hoạt động 3. Tập đội hình, đội ngũ * Mục tiêu: - HS thực hiện được một số động tác đội hình, đội ngũ cơ bản. * Cách tiến hành. - GV tập hợp HS xếp thành hàng ngay - HS tập hợp thành 4 hàng dọc dưới ngắn. sân tập. - HS tập dưới sự hướng dẫn của GV - Hướng dẫn HS thực hành các động tác đội hình, đội ngũ. + 4 lần +Lớp tập hợp 4 hàng dọc. Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp. + 4 lần + Tập hợp hàng dọc: * Khẩu lệnh “Thành 1 (2, 3, 4,...) hàng dọc, tập hợp”. - Động tác: Sau khẩu lệnh, GV đứng quay người về phía định cho HS tập hợp và đưa tay phải chỉ hướng cho các em tập hợp. Tổ trưởng tổ 1 chạy đến đứng đối diện và cách GV khoảng một cánh tay. Tổ trưởng tổ 2,3,4 lần lượt đứng bên trái tổ 1, người nọ cách người kia một khuỷu tay. + Dóng hàng dọc: * Khẩu lệnh “Nhìn trước thẳng”. + Động tác Tổ trưởng tổ 1 đứng ngay ngắn, tay trái áp nhẹ vào đùi, tay phải giơ lên cao. Tổ trưởng tổ 2, 3, 4 chống tay phải vào hông và dịch chuyển sao cho khuỷu tay chạm nhẹ vào người đứng bên phải mình, đồng thời chỉnh hàng ngang cho thẳng. Các thành viên tổ 1 đưa tay trái đầu ngón tay chạm vai bạn phía trước để giãn cho đúng khoảng cách và nhìn vào gáy bạn để cho thẳng hàng. Các thành viên tổ 2, 3, 4 nhìn các tổ viên của tổ 1 để dóng hàng ngang và nhìn người đứng trước để dóng hàng dọc. * Khẩu lệnh “Thôi” thì tất cả buông tay
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài xuống. c. Kết luận - Luyện tập đội hình, đội ngũ là một phần nhiệm vụ hằng ngày của các chú bộ đội. Em muốn thực hiện các động tác đội hình, đội ngũ giỏi như các chú bộ đội thì phải luyện tập thường xuyên. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về các chú bộ đội và công việc của các chú bộ đội. ------------------------------------------------ KỂ CHUYỆN LUYỆN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. - HS kể lại được câu chuyện, đoạn truyện mà mình đã nghe, đã đọc về 1 người có ý chí, có nghị lực vươn lên trong cuộc sống - Biết trao đổi với bạn để nắm được ý nghĩa câu chuyện - GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: Sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Vận động tại chỗ 2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(8p) * Hướng dẫn HS kể chuyện: - HS đọc đề. Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em - HS phân tích đề bài, dùng phấn màu đã được nghe hoặc được đọc về một gạch các từ: được nghe, được đọc, có ý người có ý chí, nghị lực. chí, nghị lực. - Gọi HS giới thiệu những chuyện em đã - Lần lượt HS giới thiệu truyện. được đọc, được nghe về người có nghị + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. lực và nhận xét, tránh HS lạc đề về + Bạch Thái Bưởi trong câu chuyện vua người có ước mơ đẹp. Khuyến khích HS tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. kể chuyện ngoài SGK + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. 3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p) a/. Kể chuyện theo cặp: * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao GV đi hướng dẫn những HS gặp khó đổi về ý nghĩa truyện với nhau. khăn.
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí nghị lực của nhân vật. * Kể trước lớp: - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - Tổ chức cho HS thi kể. nghĩa truyện. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện về truyện, ý nghĩa truyện. nội dung và ý nghĩa của chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. + Ý nghĩa câu chuyện: * Giúp đỡ hs M1+M2 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ------------------------------------------------ KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Làm thí nghiệm để xác định được nước sạch và nước bị ô nhiễm - Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm TNTN.. - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. * KNS: - Tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm - Trình bày thông tin về nguyên nhân làm nguồn nước bị ô nhiễm - Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm môi trường * BVMT: Ô nhiễm không khí, nguồn nước II. CHUẨN BỊ: - GV: + Kính hiển vi, kính lúp theo nhóm (nếu có) + Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (phô- tô theo nhóm). - HS: chuẩn bị theo nhóm: + Một chai nước sông hay hồ, ao (hoặc nước đã dùng như rửa tay, giặt khăn lau bảng), một chai nước giếng hoặc nước máy. + Hai vỏ chai. + Hai phễu lọc nước; 2 miếng bông. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1, Khởi động (4p) - HS trả lời + Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời + Nước chiếm phần lớn trọng lượng
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài sống của người, động vật, thực vật? cơ thể. . . + Nước có vai trò gì trong sản xuất nông + Nước được sủ sụng để tưới tiêu nghiệp? Lấy ví dụ. trong nông nghiệp. . . - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) HĐ1: Tìm hiểu một số đặc điểm của nước Nhóm 4- Lớp trong tự nhiên: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc - Báo cáo kết quả chuẩn bị. chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát và thực + HS đọc nội dung SGK. (T52) hành. - HS làm việc theo nhóm – Chia sẻ - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. kết quả trước lớp: + Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay + Những thực vật, sinh vật em nhìn hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực cung quăng, vật hoặc sinh vật nào sống? GV: Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta nhìn thấy, còn có - HS lắng nghe. những sinh vật mà mắt thường không thể nhìn thấy. Với kính lúp chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) - HS quan sát, đưa ra ý kiến. qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. HĐ2: Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm Nhóm 4- Lớp và nước sạch: - HS nhận phiếu và thảo luận theo - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: nhóm. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - HS sửa chữa phiếu. 3. HĐ ứng dụng (1p) + Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước? + Không xả rác xuống ao hồ, sông, + Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới ngòi. không khí không? + Tuyên truyền, vận động mọi người cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường.... + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu 4. HĐ sáng tạo (1p) không khí cũng ô nhiễm do bị mùi hôi thối của nước bốc lên. - Vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước.
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài ----------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 2 tháng 12 năm 2020. TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài I. MỤC TIÊU: - Hiểu ND: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Người tìm đường. . . ” - 1 HS đọc + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- + Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, xki thành công là gì? có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi sảng khoái. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Thuở đi học đ xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viết đến sau cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại. Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (oan uổng, lĩ lẽ, rõ ràng, luyện viết,...) - Luyện đọc từ khó: - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kết hợp đọc câu dài: Thưở còn đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu thường xuyên bị điểm kém? hỏi + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: ân hận? + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? + Theo em nguyên nhân nào khiến ông Cao Bá Quát nổi danh là văn hay, chữ tốt? - Nội dung của bài? - Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - HS ghi lại nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Yêu cầu đọc phân vai đoạn 1 phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - GV nhận xét chung - Lớp nhận xét, bình chọn. 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì từ Cao Bá Quát? - HS liên hệ - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn chữ viết và - Sưu tầm và kể các câu chuyện về Cao ý chí kiên trì. Bá Quát. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ------------------------------------------------- TOÁN Tiết 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - 1 HS làm bài, nhận xét - Đặt tính rồi tính: 258 x 203
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài - GV nhận xét, đánh giá chung 2. Hình thành kiến thức (15p) - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 258 x 203 = + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ hai của phép nhân 258 x 203 số 0. + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 các tích riêng không? cũng bằng chính số đó. - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 - HS quan sát, lắng nghe chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 1516 152374 + Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi ba ? sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS thực hiện cá nhân vào nháp phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV tập. - HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - - GV chốt đáp án. Với phần b có thể Chia sẻ lớp y/c HS vận dụng tính chất giao hoán để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt tính và tính cho ngắn gọn - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính... - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài hiện thứ ba là đúng. tập. - HS làm vào vở Tự học - Chia sẻ lớp - Nhận xét, chốt kết quả. Đáp số: 390 kg Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - Làm các bài tập trong VBT thành sớm) * Bài tập PTNL HS:(M3+M4) - Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn 1. Tính giá trị biểu thức sau: 4. Hoạt động ứng dụng (1p) a. 458 x 105 + 324 x 105 5. Hoạt động sáng tạo (1p) b. 457 x 207 - 207 x 386 --------------------------------
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài Anh Văn --------------------------------- TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I.MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) - HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi - HS tích cực, tự giác chữa lỗi sai - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp - HS: SBT, vở viết văn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - Hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học 2. Hình thành KT (15p) HĐ1: Nhận xét chung bài làm - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc: Kể 1 câu chuyện - Nhận xét chung: em đã nghe, đã đọc về lòng *Ưu điểm nhân hậu - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện) - Diễn đạt câu, ý. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. - HS lắng nghe + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. *Khuyết điểm - GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - Lưu ý: Không nêu tên những HS bị mắc các lỗi - Lắng nghe trên trước lớp. - Trả bài cho HS. HĐ2: Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách - HS nhận bài
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài trao đổi với bạn bên cạnh. - GV đi giúp đỡ những HS M1+M2. - HS thảo luận phát hiện lỗi, HĐ3: Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: tìm cách sửa lỗi. - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được điểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay, - 3 đến 5 HS đọc. * Tuyên dương hs M3+M4 HĐ4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. - HS tự chọn đoạn văn cần viết. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn ngắn. + MB trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + KB không mở rộng viết thành KB mở rộng. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ các lỗi sai và có ý thức không lặp lại các lỗi sai đó - Chia sẻ đoạn văn đã viết lại và nêu được những sáng tạo của mình trong đoạn văn. ------------------------------------------------ KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Biết cách thêu móc xích, ứng dụng của thêu móc xích. - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị rúm * Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. + Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản. - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: Tranh quy trình thêu móc xích. Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ lớn (chiều dài đủ thêu khoảng 2 cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - Vận động tại chỗ - GV kiểm tra đồ dùng của HS 2. HĐ thực hành: (30p) HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. Cá nhân - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H. 1 SGK - HS quan sát mẫu và H. 1 SGK. để nêu nhận xét và trả lời câu hỏi: + Nhận xét đặc điểm của đường thêu + Mặt phải của đường thêu là những móc xích? vòng chỉ nhỏ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). * GV: Thêu móc xích hay còn gọi thêu + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ dây chuyền là cách thêu để tạo thành bằng nhau, nối tiếp nhau gần giống các những vòng chỉ móc nối tiếp nhau mũi khâu đột mau. giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào + Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, đâu? lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn - GV nhận xét và kết luận HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích hướng dẫn HS quan sát của H2, - Quan sát SGK. + Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? + Thêu từ phải sang trái. . . . + Nêu cách thêu mũi móc xích thứ + Vòng sợi chỉ qua đường dấu để tạo nhất, thứ hai, thành vòng chỉ. Xuống kim tại điểm 1, - GV hướng dẫn cách thêu SGK. lên kim tại điểm 2,. . . - GV hướng dẫn HS quan sát H. 4a, b, - Quan sát SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc + Đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu và xích? xuống kim, rút chỉ ra mặt sau. . . - Hướng dẫn HS các thao tác kết thúc đường thêu móc xích theo SGK. - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu và kết thúc đường thêu móc xích. - HS tập thêu móc xích trên giấy - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. - HS thực hành thêu tại nhà. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tạo sản phẩm từ thêu móc xích 4. HĐ sáng tạo (1p) ------------------------------------------ Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2020.
- GIÁO ÁN 4A1_TUẦN 13 Đường Thị Lài Tin Học ----------------------------------------- LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ). - Xác định được CH trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt CH để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - HS có chú ý hơn trong việc viết văn có đặt câu hỏi. - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - Hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) a. Nhận xét Cá nhân- Nhóm 2- Lớp Bài 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người - Mở SGK đọc thầm, dùng bút tìm đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi chì gạch chân dưới các câu hỏi. trong bài. - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Bài 2, 3: Nhóm 2- Chia sẻ lớp- + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? Của Xi- ô- cốp- xki tự hỏi mình. Của người bạn hỏi Xi- ô- cốp- xki. + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là + Các câu này đều có dấu chấm câu hỏi? hỏi và có từ để hỏi: Vì sao? Như + Câu hỏi dùng để làm gì? thế nào? + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi những - Treo bảng phụ, phân tích cho HS hiểu. điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi người Câu hỏi Của ai khác hay hỏi chính mình. 1. Vì sao quả bóng Xi- ô- cốp- xki - Đọc và lắng nghe. không có cánh mà vẫn - HS lấy VD câu hỏi để hỏi bay được người khác và tự hỏi mình 2. Cậu làm thế nào mà Một người mua được nhiều sách và bạn. dụng cụ thí nghiệm như thế? b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3. Hoạt động thực hành (18p) Bài 1: Tìm câu hỏi trong bài “ Thưa chuyện với mẹ, Hai bàn tay”. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và ND bài tập. - 1 HS đọc