Đề thi tiếng việt giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 8

doc 5 trang minhtam 31/10/2022 7380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tiếng việt giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docde_thi_tieng_viet_giua_ki_1_mon_tieng_viet_lop_2_de_8.doc

Nội dung text: Đề thi tiếng việt giữa kì 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Đề 8

  1. ĐỀ 8 Họ và tên: Lớp 2A . Nhận xét BÀI KHẢO SÁT GIỮA HỌC KÌ I Năm học Môn : Tiếng Việt Thời gian: 60 phút I. Kiạm tra đạc hiạu 1. Đọc thành tiếng : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 8, kết hợp trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài . ( Kiểm tra vào các tiết ôn tập) 2. Đọc hiểu: Đọc thầm bài : “ Người thầy cũ” ( SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 1 trang 56 ). Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. (2 điểm) Câu 1 : Khi gặp thầy giáo, chú bộ đội đã giới thiệu mình với thầy giáo thế nào ? A. Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò thầy thường khen là học sinh ngoan đấy ạ ! B. Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ ! C. Thưa thầy, em là Khánh, bố của cháu Dũng ạ ! Câu 2 : Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? A. Khi mình có lỗi, dù thầy không phạt nhưng mình vẫn phải tự nhận ra lỗi để không mắc lại. B. Luôn phải lễ phép, kính trọng đối với thầy cô giáo cũ. C. Học sinh phải luôn nhớ lời dạy bảo của thầy cô để tiến bộ và luôn biết ơn, kính trọng thầy cô giáo. Bài 2 : Điền từ chỉ hoạt động, trạng thái thích hợp vào chỗ chấm: Trong lạp, chúng em chăm chú cô giáo giạng bài. Bài 3 : Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu dưới đây: Bố của Dũng là bộ đội. Bài 4: Trả lời câu hỏi sau theo hai cách: Em có thuộc bài hát “Đi học” không ? Cách 1 Cách 2
  2. II. Kiạm tra viạLJ 1. Chính tạ ( Nghe – viạLJ ) Dạy sạm (SGK Tiạng Viạt 2 tạp 1 trang 76) 2. Tạp làm văn: Câu 1: Em muạn nhạ bạn chép hạ mạLJ bài hát mà em thích, em sạ nóŁ vạŁ bạn thạ nào ? Câu 2: ViạLJ đʇn văn ( 4-5 câu) giạʒ thiạu vạ trưạng em:
  3. GỢI Ý - Trường của em tên là gì ? - Trường của em ở đâu ? - Hình dáng ngôi trường như thế nào ? - Trường có mấy dãy lớp học ? - Cây cối trong trường như thế nào ? - Tình cảm của em đối với mái trường như thế nào ?
  4. Bài 1: Đặt tính rồi tính 45 + 36 59 + 8 67 + 33 72 + 27 Bài 2: Điền dấu >; < hoặc = vào ô trống Bài 3/: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1 : 25 + 38 – 63 = . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 63 B. 10 C. 0 Câu 2 : 18 l + l = 28 l. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 10 B. 9 C. 8 Câu 3 : Bao thóc nặng 68 kg, bao ngô nhẹ hơn bao thóc 5 kg. Hỏi bao ngô cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? A. 73 ki-lô-gam B. 63 ki-lô-gam C. 36 ki-lô-gam Câu 4 : Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác ? bao nhiêu hình chữ nhật ? A. 4 hình tam giác và 2 hình chữ nhật B. 4 hình tam giác và 3 hình chữ nhật C. 5 hình tam giác và 3 hình chữ nhật
  5. Bài 4 : Tính nhẩm. 80 + 20 = 7 + 3 + 8 = . Bài 5 : Thùng thứ nhất có 85 l dầu, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 15 l dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu ? Tóm tạt Bài giại