Đề thi thử THPTQG 2019 lần 3 môn Vật lý - Mã đề 003 (Có lời giải)

pdf 18 trang minhtam 31/10/2022 6400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPTQG 2019 lần 3 môn Vật lý - Mã đề 003 (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thptqg_2019_lan_3_mon_vat_ly_ma_de_003_co_loi_gia.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPTQG 2019 lần 3 môn Vật lý - Mã đề 003 (Có lời giải)

  1. Câu 27: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 50 cm 2, có N = 100 vòng dây quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B = 0,1 T. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ. Biểu thức từ thông qua khung dây là A. Φ = 500cos100πt Wb.B. Φ = 500sin100πt Wb. C. Φ = 0,05sin100πt Wb.D. Φ = 0,05cos100πt Wb. Câu 28: Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L = 500 μH và một tụ điện có điện dung C = 5 μF. 2 4 Lấy π = 10. Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại Q0 6.10 C. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là 4 4 A. i 6cos 2.10 t A.B. A. i 12cos 2.10 t 2 2 6 4 C. i 6cos 2.10 t A.D. A. i 12cos 2.10 t 2 2 Câu 29: Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 3 và 2 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng A. 0,1.B. 1,1.C. 1,3.D. 0,8. Câu 30:Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng E K = – 13,6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là A. 3,2 eV B. – 4,1 eV C. – 3,4 eV D. – 5,6 eV Câu 31: Cho mạch điện như hình vẽ, biết nguồn có suất điện động ξ = 12 V và điện trở trong r = 0. Hai đèn cùng có hiệu điện thế định mức là 6 V và điện trở R. Muốn cho hai đèn sáng bình thương thì R' phải có giá trị bằng A. 0,5R. B. R. R ' C. 2R. D. 0. Câu 32: Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt α. Giá trị của T A. 12,3 năm B. 138 ngày C. 2,6 năm D. 3,8 ngày Câu 33: Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa F electron và hạt nhân là thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào? 16 A. quỹ đạo dừng LB. quỹ đạo dừng MC. quỹ đạo dừng N D. quỹ đạo dừng Q Câu 34: Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ – 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là A. từ 15,4 cm đến 40 cm.B. từ 15,4 cm đến 50 cm. C. từ 20 cm đến 40 cm.D. từ 20 cm đến 50 cm. Câu 35: Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t 1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là A. 0,38 s.B. 0,24 s.C. 0,22 s.D. 0,15 s. Trang 4
  2. Câu 36: Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định u(cm) với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm 1 B t (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà 3 4f B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được O trong một chu kì là: x(cm) A. 1. B. 2. 4 C. 5. D. 1,25. 10 20 Câu 37: Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 60 0. M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O là: A. 1,72 cm.B. 2,69 cm.C. 3,11 cm.D. 1,49 cm. Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos t vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R = 24 Ω, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình H1). Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 170 V.B. 212 V. C. 85 V.D. 255 V. i(A) R A C K đóng K mở K O t B L Câu 39: Cho mạch điện AMNB, đoạn AM chứa cuộn dây thuần cảm L, đoạn MN chứa điện trở R, đoạn mạch NB chứa tụ điện C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có biểu thức uAB U 2 cos t V, tần số ω thay đổi được. Khi ω = ω 1 thì điện áp giữa hai đầu AN và MB vuông pha nhau. Khi đó UAN 50 5 V, UMB 100 5 V. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị  2 100 2 rad/s thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị của ω1 là: A. 150π rad/s. B. 60π rad/s.C. 50π rad/s.D. 100π rad/s. Câu 40: Trong thí nghiệm Yang, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 μm và λ 2 = 0,6 μm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ λ 1; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ λ 2. Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là: A. 43.B. 40.C. 42.D. 48. Trang 5
  3. ĐỀ MINH HỌA THEO ĐỀ THI THỬ THPTQG CẤU TRÚC CỦA BỘ 2019 NĂM HỌC 2019 ___ Bài thi: Khoa học Tự nhiên; Môn: VẬT LÝ Đề thi gồm: 04 trang Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh Số báo danh Mã đề: 005 Cho biết: Gia tốc trọng trường g = 10m/s 2; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10 −19 C; tốc độ ánh sáng 8 23 −1 2 trong chân không e = 3.10 m/s; số Avôgadrô NA = 6,022.10 mol ; 1 u = 931,5 MeV/c . ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT 1.A 2.C 3.C 4.A 5.A 6.D 7.D 8.B 9.C 10.C 11.D 12.A 13.C 14.A 15.C 16.B 17.B 18.C 19.D 20.A 21.B 22.A 23.D 24.A 25.C 26.D 27.D 28.D 29.B 30.C 31.A 32.B 33.A 34.A 35.A 36.A 37.C 38.C 39.C 40.B ĐỀ THI GỒM 50 CẦU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 50) DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH Câu 1: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai? A. tần số của ngoại lực tăng thì biên độ dao động tăng. B. dao động theo quy luật hình sin của thời gian. C. tần số của dao động bằng tần số của ngoại lực. D. biên độ của dao động phụ thuộc vào tần số của ngoại lực. Câu 1. Chọn đáp án A  Lời giải: + Biên độ của của dao động phụ thuộc vào độ chênh lệch giữa tần số dao động riêng và tần số của ngoại lực, biên độ càng lớn khi độ chêch lệch này càng nhỏ, ta không đủ cơ sở để kết luận tần số của ngoại lực tăng thì biên độ dao động sẽ tăng → A sai.  Chọn đáp án A Câu 2: Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với: A. căn bậc hai của gia tốc trọng trường.B. chiều dài con lắc. C. căn bậc hai của chiều dài con lắc.D. gia tốc trọng trường. Câu 2. Chọn đáp án C  Lời giải: + Chu kì dao động của con lắc đơn : l T 2 → tỉ lệ thuận với căn bậc hai chiều dài của con lắc. g  Chọn đáp án C Câu 3: Để phân biệt được sóng ngang và sóng dọc ta dựa vào A. phương dao động và tốc độ truyền sóngB. tốc độ truyền sóng và bước sóng C. phương dao động và phương truyền sóngD. phương truyền sóng và tần số sóng Câu 3. Chọn đáp án C  Lời giải: Trang 6
  4. + Để phân biệt được sóng dọc và sóng ngang, người ta dựa vào phương dao động và phương truyền sóng.  Chọn đáp án C Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều u = U0cos2πft vào mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Mối liên hệ nào dưới đây là đúng? 2 2 uR uCL uC ZC 2 2 2 2 U0 A. 2 .B. .C. .D.u uR uL . uC I0 UR UCL uL ZL 2 Lf Câu 4. Chọn đáp án A  Lời giải: + Trong mạch RLC điện áp hai đầu điện trở luôn vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch LC, với hai đại lượng vuông pha ta luôn có: 2 2 2 2 u u u u R LC 1→ R LC 2 . U0R U0LC UR ULC  Chọn đáp án A Câu 5: Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Biết cảm kháng gấp đôi dung kháng. Dùng vôn kế xoay chiều (điện trở rất lớn) đo điện áp giữa hai đầu tụ điện và điện áp giữa hai đầu điện trở thì số chỉ của vôn kế là như nhau. Độ lệch pha của điện áp giữa hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện trong đoạn mạch là A. . B. . C. . D. . 4 6 3 3 Câu 5. Chọn đáp án A  Lời giải: + Cảm kháng gấp đôi dung kháng ZL = 2ZC. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện và hai đầu điện trở bằng nhau UC = UR → ZC = R. Z Z → Độ lệch pha →tan φ = 0,25π.L C 1 R  Chọn đáp án A Câu 6: Tia tử ngoại được dùng A. để chụp ảnh bề mặt Trái Đất từ vệ tinh. B. để tìm khuyết tật bên trong các sản phẩm bằng kim loại. C. trong y tế dùng để chụp điện, chiếu điện. D. dùng để tìm vết nứt trên bền mặt sản phẩm bằng kim loại. Câu 6. Chọn đáp án D  Lời giải: + Tia tử ngoại được dùng để tìm các nứt trên bề mặt sản phẩm bằng kim loại.  Chọn đáp án D Câu 6: Pin quang điện được dùng trong chương trình “năng lượng xanh” có nguyên tắc hoạt động dựa vào hiện tượng A. quang điện trong.B. quang điện ngoài. C. tán sắc ánh sáng.D. phát quang của chất rắn. Câu 6. Chọn đáp án A  Lời giải: + Pin quang điện hoạt động dựa vào hiện tượng quang điện trong.  Chọn đáp án A Câu 7: Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện Phu cô: A. nó gây hiệu ứng tỏa nhiệt B. trong động cơ điện chống lại sự quay của động cơ làm giảm công suất của động cơ C. trong công tơ điện có tác dụng làm cho đĩa ngừng quay nhanh khi khi ngắt thiết bị dùng điện D. là dòng điện có hại Trang 7
  5. Câu 7. Chọn đáp án D  Lời giải: + Tùy trong mỗi trường hợp mà dòng điện Fuco lại có thể có lợi hoặc cũng có thể có hại.  Chọn đáp án D Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ A. Hiện tượng phóng xạ là trường hợp riêng của phản ứng hạt nhân (phản ứng hạt nhân tự phát). B. Hiện tượng phóng xạ phụ thuộc vào tác động bên ngoài. C. Hiện tượng phóng xạ tuân theo định luật phóng xạ. D. Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra. Câu 8. Chọn đáp án B  Lời giải: + Hiện tượng phóng xạ là một hiện tượng tự nhiên, diễn ra một cách tự phát không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài → B sai  Chọn đáp án B. Câu 9: Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân A. có thể dương hoặc âm.B. như nhau với mọi hạt nhân. C. càng lớn thì hạt nhân càng bền vững.D. càng nhỏ thì hạt nhân càng bền vững. Câu 9. Chọn đáp án C  Lời giải: + Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.  Chọn đáp án C Câu 10: Câu nào dưới đây nói về tính hiện tượng điện phân có dương cực tan là đúng? A. là hiện tượng điện phân dung dịch axit hoặc bazo có điện cực là graphit. B. là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại làm catot. C. là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anot. Kết quả là kim loại tan dần từ anot tải sang catot. D. là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại dùng làm anot. Kết quả là kim loại được tải dần từ catot sang anot. Câu 10. Chọn đáp án C  Lời giải: + Hiện tượng điện phân có dương cực tan là hiện tượng điện phân dung dịch muối có chứa kim loại làm anot. Kết quả là kim loại tan dần từ anot chuyển sang catot.  Chọn đáp án C NHÓM CÂU HỎI: THÔNG HIỂU Câu 11: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200 V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4 A. Điện trở R của đoạn mạch là A. 25 Ω. B. 100 Ω. C. 75 Ω. D. 50 Ω. Câu 11. Chọn đáp án D  Lời giải: + Khi có hiện tượng cộng hưởng điện thì điện áp hai đầu đoạn mạch chính bằng điện áp ở hai đầu điện U 200 trở, do vậy Ω.R 50 I 4  Chọn đáp án D Câu 12: Với máy phát điện xoay chiều một pha, để chu kì của suất điện động do máy phát ra giảm đi bốn lần thì A. giữ nguyên tốc độ quay của roto, tăng số cặp cực lên 4 lần. B. tăng tốc độ quay của roto lên 2 lần và tăng số cặp cực lên 4 lần. C. tăng tốc độ quay của roto lên 2 lần và tăng số vòng dây của phần ứng lên 2 lần. D. tăng số cặp cực từ của máy lên 2 lần và số vòng dây của phần ứng lên 2 lần. Trang 8
  6. Câu 12. Chọn đáp án A  Lời giải: + Chu kì của suất điện động do máy phát điện phát ra 1 1 T → muốn T giảm 4 lần thì giữa nguyên tốc độ quay của roto tăng số cặp cực lên 4 lần. f pn  Chọn đáp án A Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ? A. Sóng điện từ là sóng ngang B. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ C. Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không Câu 13. Chọn đáp án C  Lời giải: + Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường có phương vuông góc với vectơ cảm ứng từ → C sai.  Chọn đáp án C Câu 14: Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Trên màn quan sát, tại điểm M có vân sáng bậc k. Lần lượt tăng rồi giảm khoảng cách giữa hai khe một đoạn ∆a sao cho vị trí vân trung tâm không thay đổi thì thấy M lần lượt có vân sáng bậc k1 và k2. Kết quả đúng là A. 2k = k1 + k2.B. k = k 1 – k2. C. k = k1 + k2.D. 2k = k 2 – k1. Câu 14. Chọn đáp án A  Lời giải: D kD + Tại M là vị trí của vân sáng bậc k: →xM k a a xM + Thay đổi a một lượng ∆a, ta có k D D a a 1 xM k1 a a xM D → → . 2a k1 k2 D k D a x k a a 1 M 2 a a xM → 2k = k1 + k2.  Chọn đáp án A Câu 15: Kim loại Kali có giới hạn quang điện là 0,55 μm. Hiện tượng quang điện không xảy ra khi chiếu vào kim loại đó bức xạ nằm trong vùng A. tử ngoại.B. ánh sáng tím.C. hồng ngoại.D. ánh sáng màu lam. Câu 15. Chọn đáp án C  Lời giải: + Để xảy ra hiện tượng quang điện thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn giới hạn quang điện của kim loại đó. → ánh sáng thuộc vùng hồng ngoại có bước sóng nhỏ nhất nên không thể gây ra hiện tượng quang điện với kim loại này  Chọn đáp án C 235 95 139 Câu 16: Trong phản ứng sau đây n 92 U 42 Mo 57 La 2X 7 . Hạt X là A. electron. B. nơtron.C. proton.D. heli. Câu 16. Chọn đáp án B  Lời giải: 1 235 95 139 1 0 + Cân bằng phản ứng: 0 n 92 U 42 Mo 57 La 2 0 X+7 1 → Vậy X là nơtron.  Chọn đáp án B Trang 9
  7. 210 206 Câu 17: Chất phóng xạ 84 Po có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì 82 Pb . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là A. 0,0245 g.B. 0,172 g.C. 0,025 g.D. 0,175 g. Câu 17. Chọn đáp án B  Lời giải: + Khối lượng Po bị phân rã sau khoảng thời gian 414 ngày là t 414 m m 1 2 T 0,2 1 2 138 0,175 g. 0 + Khối lượng chì được tạo thành ứng với sự phân rã của 0,175 g Po là: m 0,175 mPb APb 206 0,172 g. APo 210  Chọn đáp án B Câu 18: Cho phản ứng hạt nhân T D n . Biết năng lượng liên kết riêng của T là ε T = 2,823 2 MeV/nucleon, của α là ε α = 7,0756 MeV/nucleon và độ hụt khối của D là 0,0024u. Cho 1u = 931 MeV/c . Năng lượng tỏa ra của phản ứng là A. 17,6 MeV.B. 2,02 MeV.C. 17,18 MeV.D. 20,17 MeV. Câu 18. Chọn đáp án C  Lời giải: + Năng lượng tỏa ra của phản ứng E m m c2 E E 4.7,0756 3.2,823 0,0025.931,5 17,6 MeV. t s lks lkt  Chọn đáp án C Câu 19: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng khi cho vòng dây tịnh tiến với vận  tốc v trong từ trường đều:     B B B B v v I I I v v I 0 Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4 Câu 19. Chọn đáp án D  Lời giải: + Chuyển động tịnh tiến trong từ trường đều không làm từ thông qua vòng dây biến thiên → không xuất hiện dòng điện cảm ứng → I = 0.  Chọn đáp án D Câu 20: Để đảm bảo an toàn một số phương tiện giao thông được trang bị bộ phanh từ. Đây là thiết bị ứng dụng của A. dòng điện fuco.B. phóng điện trong chất rắn. C. dòng điện trong chất điện phân.D. thuyết electron. Câu 20. Chọn đáp án A  Lời giải: + Phanh từ là ứng dụng của dòng điện fuco.  Chọn đáp án A NHÓM CÂU HỎI: VẬN DỤNG Trang 10
  8. Câu 21: Hình vẽ bên là đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của gia tốc a a(m / s2 ) vào li độ x của một vật dao động điều hòa. Tần số góc của dao động bằng. 2 A. 1 rad/s.B. 10 rad/s. C. 100 rad/s.D. 1000 rad/s. x(cm) Câu 21. Chọn đáp án B  Lời giải: 2 2 2 2 + Từ đồ thị, ta có amax = ω A = 2 m/s và xmax = A = 2 cm. a 2 →  max 10 rad/s. A 0,02  Chọn đáp án B Câu 22: Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng k = 100 N/m và vật nặng có khối lượng 100 g. Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuông dưới làm lò xo giãn 3 cm rồi truyền cho vật vận tốc 20 3 cm/s hướng lên. Chọn trục tọa độ thẳng đứng hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc truyền vận tốc. Lấy g 2 m/s2, quãng đường vật đi được trong một phần ba chu kì kể từ thời điểm t = 0 là A. 6 cm B. 2 cm C. 8 cmD. 4 cm Câu 22. Chọn đáp án A  Lời giải: mg 100.10 3.10 + Độ biến dạng của lò xo tại vị trí cân bằng : l 1 0 k 100 cm. x(cm) k 100 + Tần số góc của dao động : 10 rad/s. 4 2 4 m 100.10 3 Kéo vật nặng theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 cm → x0 = 3 cm (chọn trục tọa độ với chiều dương hướng xuống). + Biên độ dao động của vật 2 2 v 20 3 A x2 0 22 4 cm. 0  10 → Từ hình vẽ ta thấy rằng, quãng đường vật đi được tương ứng sẽ là 6 cm  Chọn đáp án A Câu 23: Một con lắc đơn có vật treo khối lượng m = 0,01 kg kg mang điện tích q = +5 μC, được coi là điện tích điểm. Con lắc dao động điều hòa với biên độ góc α 0 = 0,14 rad trong điện trường đều, vecto cường độ điện trường có độ lớn E = 10 4 V/m và hướng thẳng đứng xuống dưới. Lấy g = 10m/s 2. Lực căng của dậy treo tại vị trí con lắc có li độ góc 0 xấp xỉ bằng 2 A. 0,1 N.B. 0,2 N.C. 1,5 N.D. 0,152 N. Câu 23. Chọn đáp án D  Lời giải: 2 3 2 + Lực căng dây treo của con lắc T mgbk 3cos 2cos 0 , với α nhỏ thì T mgbk 1 0 2 qE 5.10 6.104 Gia tốc biểu kiến : g g 10 15 m/s2. bk m 0,01 Thay các giá trị đã biết vào biểu thức, ta tìm được T = 0,152 N.  Chọn đáp án D Câu 24: Một nguồn âm được đặt ở miệng một ống hình trụ có đáy bịt kín. Tăng dần tần số của nguồn bắt đầu từ giá trị 0. Khi tần số nhận được giá trị thứ nhất là f 1 và tiếp theo là f2, f3, f4 thì ta nghe được âm to nhất. Ta có tỉ số: Trang 11
  9. f 3 f f 3 f A. 2 .B. .C. .D.3 3 . 2 4 4 f4 7 f1 f1 2 f1 Câu 24. Chọn đáp án A  Lời giải: + Gọi L là chiều cao của ống hình trụ, để âm nghe được ta nhất thì trong ống xảy ra sóng dừng với cột không khí và tại miệng ống là một bụng sóng Áp dụng điều kiện để có sóng dừng trong cột không khí một đầu kín và một đầu hở, ta có:  v L 2n 1 2n 1 4 4f v + Tần số f1 cho âm nghe to nhất lần đầu tiên ứng với n = 0 → f . 1 4L 3v + Tần số f2 cho âm nghe to nhất lần thứ hai ứng với n = 1 → f . 2 4L 5v n 2 f 3 4L + Tương tự như vậy, ta có: 7v n 3 f 4 4L f 3 → Vậy 2 f4 7  Chọn đáp án A Câu 25: Lúc t = 0, đầu O của sợi dây cao su bắt đầu dao động đi lên với chu kì 2 s. Biên độ 5 cm, tạo thành sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một đoạn 1,5 m. Thời điểm đầu tiên để phần tử tại M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng 2,5 cm xấp xỉ bằng A. 1,2 s. B. 2,5 s.C.1,9 s. D. 1 s. Câu 26. Chọn đáp án C  Lời giải: + Bước sóng của sóng λ = vT = 2.2 = 4 m. (M ) → Độ lệch pha dao động giữa O và nguồn M t (Mt0 ) 2 x 1350 rad.  3450 u(cm) → Biểu diễn dao động của các phần tử dây tại O và M trên hình vẽ. + Khoảng thời gian để M đến vị trí thấp hơn vị trí cân bằng Δu = 0,5A = 5 5 1350 2,5 cm tương ứng với góc quét 3450 → Thời gian tương ứng với góc quét 345 345 (O ) t T 2 1,92 s. t0 360 360  Chọn đáp án C Câu 26: Cho một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L và điện trở R mắc nối tiếp. Nếu mắc vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100cos(100πt + 0,25π) V thì dòng điện trong mạch có biểu thức i 2 cos 100 t A. Giá trị của R và L là 1 1 A. R = 50 Ω, L H .B. R = 50 Ω, . L H 2 3 1 C. R = 50 Ω, L H .D. R = 50 Ω, . L H 2 Câu 26. Chọn đáp án D  Lời giải: + Điện áp sớm pha 0,25π so với dòng điện → ZL = R. 50 2 1 Tổng trở của mạch ΩZ → R 2= 50Z2 Ω và2 R H. 50 2 L L 1 2 Trang 12
  10.  Chọn đáp án D Câu 27: Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 50 cm 2, có N = 100 vòng dây quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của từ trường đều B = 0,1 T. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vecto cảm ứng từ. Biểu thức từ thông qua khung dây là A. Φ = 500cos100πt Wb.B. Φ = 500sin100πt Wb. C. Φ = 0,05sin100πt Wb.D. Φ = 0,05cos100πt Wb. Câu 27. Chọn đáp án D  Lời giải: -4 + Từ thông cực đại qua khung dây Φ0 = NBS = 100.0,15.10 = 0,05 Wb. Gốc thời gian là lúc vecto pháp tuyến cùng chiều với vectơ cảm ứng từ → φ0 = 0. → Φ = 0,05cos100πt Wb.  Chọn đáp án D Câu 28: Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm L = 500 μH và một tụ điện có điện dung C = 5 μF. 2 4 Lấy π = 10. Giả sử tại thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại Q0 6.10 C. Biểu thức của cường độ dòng điện qua mạch là 4 4 A. i 6cos 2.10 t A.B. i 12co A.s 2.10 t 2 2 6 4 C. i 6cos 2.10 t A.D. i 12 A.cos 2.10 t 2 2 Câu 28. Chọn đáp án D  Lời giải: 1 + Tần số góc của mạch dao động  2.104 rad/s. LC 4 Q0 6.10 + Dòng điện cực đại chạy trong mạch:A.I 0 Q0 12 LC 500.10 6.5.10 6 Tại t = 0, điện tích trên tụ là cực đại → φ0q = 0 → φ0i = 0,5π rad. 4 → Vậy i 12cos 2.10 t A. 2  Chọn đáp án D Câu 29: Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song có bề rộng d từ không khí đến bề mặt thủy tinh nằm ngang dưới góc tới 600. Cho chiết suất của thủy tinh đối với tia tím và tia đỏ lần lượt là 3 và 2 thì tỉ số giữa bề rộng chùm khúc xạ tím và khúc xạ đỏ trong thủy tinh xấp xỉ bằng A. 0,1.B. 1,1.C. 1,3.D. 0,8. Câu 29. Chọn đáp án B  Lời giải: + Xét đường truyền của ánh sáng đỏ qua thủy tinh, ta có : 2 dd Lsin 90 rd Lcosrd L 1 sin rd Tương tự như vậy với ánh sáng tím ta cũng có : 2 dt Lsin 90 rt Lcosrt L 1 sin rd rd 1 dd sin rt 2 + Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng sini = nsinr → 3 L sin rd 2 2 d 1 sin2 r → Lập tỉ số : t t 1,1 d 2 d 1 sin rd Trang 13
  11.  Chọn đáp án B Câu 30:Trong nguyên tử Hidro, electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K có mức năng lượng E K = – 13,6 eV. Bước sóng do nguyên tử phát ra là 0,1218 μm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L là A. 3,2 eV B. – 4,1 eV C. – 3,4 eV D. – 5,6 eV Câu 30. Chọn đáp án C  Lời giải: + Áp dụng tiên đề Bo về bức xạ và hấp thụ năng lượng, ta có : 34 8 hc 6,625.10 .3.10 19 E E 1,63.10 18 J 1eV 1,6.10 J E E 10,2 eV → E 3,4 eV. L K  0,1218.10 6 L K L  Chọn đáp án C Câu 31: Cho mạch điện như hình vẽ, biết nguồn có suất điện động ξ = 12 V và điện trở trong r = 0. Hai đèn cùng có hiệu điện thế định mức là 6 V và điện trở R. Muốn cho hai đèn sáng bình thương thì R' phải có giá trị bằng A. 0,5R. B. R. C. 2R. D. 0. R ' Câu 31. Chọn đáp án A  Lời giải: + Ta thấy ngay rằng điện trở của bộ đèn là 0,5R. Để đèn sáng bình thường thì điện áp đặt vào bộ phải bằng 6 V, do vậy điện áp đặt vào R cũng là 6 V → R' = 0,5R.  Chọn đáp án A Câu 32: Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 415 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút chất phóng xạ này chỉ phát ra được n hạt α. Giá trị của T A. 12,3 năm B. 138 ngày C. 2,6 năm D. 3,8 ngày Câu 32. Chọn đáp án B  Lời giải: Để ý rằng số hạt nhân α phát ra cũng chính là số hạt nhân chất phóng xạ bị phân ra t T + Ta có 8n N0 1 2 + Số hạt nhân ban đầu còn lại sau 414 ngày. 414 414 t T T T Nt N0 2 → số hạt α đo được trong 1 phút khi đó sẽ là n N0 2 1 2 . 414 Lập tỉ số → →8 T2 =T 138 ngày.  Chọn đáp án B Câu 33: Xét nguyên tử Hidro theo mẫu nguyên tử Bo. Gọi F là độ lớn của lực tương tác điện giữa electron và hạt nhân khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng K. Khi độ lớn của lực tương tác tính điện giữa F electron và hạt nhân là thì electron đang chuyển động trên quỹ đạo dừng nào? 16 A. quỹ đạo dừng LB. quỹ đạo dừng MC. quỹ đạo dừng ND. quỹ đạo dừng Q Câu 33. Chọn đáp án A  Lời giải: Trang 14
  12. + Lực tĩnh điện giữa hạt nhân và electron khi electron ở quỹ đạo thứ n 2 2 q 1 q F Fd F k k K r2 n4 r2 n4 0 Trong đó FK là lực tĩnh điện giữa electron và hạt nhân, khi nguyên từ hidro ở trạng thái cơ bản → Áp dụng cho bài toán ta được n = 2, vậy electron đang ở quỹ đạo dừng L.  Chọn đáp án A Câu 34: Một người cận thị phải đeo sát mắt một thấu kính có độ tụ – 2,5 dp mới nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm đến vô cực. Giới hạn nhìn rõ của mắt người này khi không đeo kính là A. từ 15,4 cm đến 40 cm.B. từ 15,4 cm đến 50 cm. C. từ 20 cm đến 40 cm.D. từ 20 cm đến 50 cm. Câu 34. Chọn đáp án A  Lời giải: 1 + Để khắc phục tật cận thì, người này phải đeo thấu kính phân kì có độ tụ D → CV 1 1 C 40 cm. V D 2,5 1 1 1 + Khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính → cm. d 15,4 25 d 40  Chọn đáp án A NHÓM CÂU HỎI: VẬN DỤNG CAO Câu 35: Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t 1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2; π2 = 10. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là A. 0,38 s.B. 0,24 s.C. 0,22 s.D. 0,15 s. Câu 35. Chọn đáp án A  Lời giải: + Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t = 0,11 s rơi tự do là v0 gt 10.0,11 1,1m/s. + Sau khi điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định thì phần lò xo 2400 x(cm) tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 25 cm. k 25 8 4 8 → Tần số góc của dao động  5 rad/s → T = 0,4 s. m 0,1 + Độ biến dạng của lò xo khi vật đi qua vị trí cân bằng (t ) mg 0,1.10 1 l 4 cm. 0 k 25 2 2 2 v0 2 110 + Biên độ dao động của con lắc A l0 2 4 8  5 cm. A + Tại t1 = 0,11 s vật đang ở vị trí có li độ x l 4 cm. Lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu tại 0 2 vị trí lò xo không biến dạng (tương ứng với x l0 ). 2T 2 → từ hình vẽ, t có t t 0,11 .0,4 0,38 s. 1 3 3  Chọn đáp án A Trang 15
  13. Câu 36: Trên một sợi dây đàn hồi AC đang có sóng dừng ổn định u(cm) với tần số f. Hình ảnh sợi dây tại thời điểm t (nét đứt) và thời điểm 1 B t (nét liền) được cho như hình vẽ. Tỉ số giữa quãng đường mà 3 4f B đi được trong một chu kì với quãng đường mà sóng truyền đi được O trong một chu kì là: x(cm) A. 1. B. 2. 4 C. 5. D. 1,25. 10 20 Câu 36. Chọn đáp án A  Lời giải: 1 T + Ta để ý rằng t 4f 4 Hai thời điểm tương ứng với góc quét Δφ = 900 + Từ hình vẽ ta có : 4 3 u(cm) 4  A cos 2 2 A  900 4 3  1 → A = 5 cm. (t) 3 A A cos (t t) A + B là điểm bụng nên sẽ dao động với biên độ A = 5 cm. → Bước sóng của sóng λ = 20 cm. 4A 4.5 → Tỉ số  1 .  20  Chọn đáp án A Câu 37: Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B. Hai nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20 cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. Ở mặt nước, O là trung điểm của AB, gọi Ox là đường thẳng hợp với AB một góc 60 0. M là điểm trên Ox mà phần tử vật chất tại M dao động với biên độ cực đại (M không trùng với O). Khoảng cách ngắn nhất từ M đến O là: A. 1,72 cm.B. 2,69 cm.C. 3,11 cm.D. 1,49 cm. Câu 37. Chọn đáp án C  Lời giải: v 0,3 x + Bước sóng của sóng  3 cm. f 10 k 1 + Để M là cực đại và gần O nhất thì M nằm trên dãy cực đại ứng với k = 1. 2 2 2 0 d1 d d2 d2 d 10 2.10.d.cos60 + Áp dụng định lý cos, ta có: 2 2 2 0 600 d1 d 10 2.10.d.cos120 B Kết hợp với d1 – d2 = λ = 3 cm. A O → → d d2 =1 02 2.10.d.cos1200 d2 102 2.10.d.cos600 3 3,11 cm.  Chọn đáp án C Câu 38: Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos t vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở R = 24 Ω, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình H1). Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của U gần nhất với giá trị nào sau đây? Trang 16
  14. i(A) R A C K đóng K mở K O t B L A. 170 V.B. 212 V. C. 85 V.D. 255 V. Câu 38. Chọn đáp án C  Lời giải: Biễu diễn vecto các điện áp:      + U chung nằm ngang U UR ULC , vì uR luôn vuông pha với uLC → đầu mút vecto UR luôn nằm trên  một đường tròn nhận U làm đường kính. + Từ đồ thị, ta thấy rằng dòng điện trong hai trường hợp là vuông pha nhau  I01 4 UR1  A. ULC1 I02 3 2 2 2 2 + Từ hình vẽ, ta thấy U0 U01 U02 4.24 3.24 120 V → U ≈  85 V. UR 2  ULC2  Chọn đáp án C Câu 39: Cho mạch điện AMNB, đoạn AM chứa cuộn dây thuần cảm L, đoạn MN chứa điện trở R, đoạn mạch NB chứa tụ điện C. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có biểu thức uAB U 2 cos t V, tần số ω thay đổi được. Khi ω = ω 1 thì điện áp giữa hai đầu AN và MB vuông pha nhau. Khi đó UAN 50 5 V, UMB 100 5 V. Khi thay đổi tần số góc đến giá trị  2 100 2 rad/s thì điện áp giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị của ω1 là: A. 150π rad/s. B. 60π rad/s.C. 50π rad/s.D. 100π rad/s. Câu 39. Chọn đáp án C  Lời giải: ZL ZC 2 + Khi ω = ω1 thì điện áp hai đầu đoạn mạch AN và MB vuông pha nhau : → Z 1 LZC = R . R R R 1 1 → ta chuẩn hóa → ZC ZL X X + Kết hợp với 1 U 2U R 2 Z2 4R 2 Z2 1 4 4X2 → X = 0,5. MB AN C L X2 + Khi  1 100 2 rad/s (ta giả sử rằng 2 n1 ) thì điện áp trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại 2 2 2 R 1 1 1 Z C Z LZ C 1 n 2 2 2 nX 2 2 → Vậy ω1 = 50π rad/s.  Chọn đáp án C Câu 40: Trong thí nghiệm Yang, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,4 μm và λ 2 = 0,6 μm. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm nằm ở hai phía so với vân trung tâm mà M là vị trí của vân sáng bậc 11 của bức xạ λ 1; N là vị trí vân sáng bậc 13 của bức xạ λ 2. Số vân sáng quan sát được trên đoạn MN là: Trang 17
  15. A. 43.B. 40.C. 42.D. 48. Câu 40. Chọn đáp án B  Lời giải: i  0,6 Xét tỉ số 2 2 1,5 i1 1 0,4 i2 22 + Vị trí M là vân sáng thứ 11 của bức xạ λ1 → x 11i 11 i . M 1 1,5 3 2 + Vị trí N là vân sáng thứ 13 của bức xạ λ2 → x N 13i2 11.1,5i1 16,5i1 . Vậy trên đoạn MN có 11 + 16 + 1 = 28 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ1 và có 7 + 13 + 1 = 21 vị trí cho vân sáng của bức xạ λ2 + Ta xác định số vân sáng trùng nhau, mỗi vị trí trùng nhau được tính là một vân sáng. Để hai vân trùng nhau thì k1 2 3 x1 x2 → i12 = 3i1. k2 1 2 x N 16,5i1 xM 11i1 → Từ O đến N sẽ có 5 vị trí trùng nhau, từ O đến M sẽ có 3vị trí 3i1 3i1 3i1 3i1 trùng nhau → Số vân sáng quan sát được là 21 + 28 – 5 – 3 – 1 = 40.  Chọn đáp án B Trang 18