Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Tiếng Anh (Có lời giải chi tiết)

pdf 265 trang minhtam 01/11/2022 4140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Tiếng Anh (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2019_mon_tieng_anh_co_loi_giai.pdf

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 môn Tiếng Anh (Có lời giải chi tiết)

  1. Question 34: What is the author‘s main purpose in the first paragraph of to passage? A. To urge readers to cooperate more often B. To offer a brief definition of cooperation C. To explain how cooperation differs from competition and conflict D. To show the importance of group organization and attitudes Question 35: The word cherished in paragraph 1 is closest in meaning to ___ A. defined B. agreed on C. prized D. set up Question 36: Which of the following statements about primary cooperation is supported by information in the passage? A. It is usually the first stage of cooperation achieved by a group of individuals attempting to cooperate B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills C. It is an ideal that can never be achieved D. It was confined to prehistoric times Question 37: According to the passage, why do people join groups that practice secondary cooperation? A. To experience the satisfaction of cooperation B. To associate with people who have similar backgrounds C. To get rewards for themselves D. To defeat a common enemy Question 38: Which of the following is an example of the third form of cooperation as it is defined in the fourth paragraph? A. Students form a study group so that all of them can improve their grades B. Members of a farming community share work and the food that they grow C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party D. A new business attempts to take customers away from an established company Question 39: Which of the following is NOT given as a name for the third type of cooperation? A. Tertiary cooperation B. Antagonistic cooperation C. Accommodation D. Latent conflict Question 40: The word fragile in paragraph 4 is closest in meaning to A. involuntary B. poorly planned C. inefficient D. easily broken Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks. 250
  2. Stories about how people somehow know when they are being watched have been going around for years However, few attempts have been made to investigate the phenomenon scientifically. Now, with the completion of the largest ever study of the so- called staring effect, there is impressive evidence that this is a recognizable and genuine sixth sense. The study involved hundreds of children. For the experiments, they sat with their eyes (41) ___ so they could not see, and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away. Time and time again the results showed that the children who could not see were able to tell when they were being stared at. In a total of more than 18, 000 trials (42) ___ worldwide, the children correctly sensed when they were being watched almost 70% of the time. The experiment was repeated with the added precaution of putting the children who were being watched outside the room, (43) ___ from the starters by the windows. This was done just in case there was some pretending going on with the children telling each other whether they were looking or not. This (44) ___ the possibility of sounds being transmitted between the children. The results though less impressive, were more or less the same. Dr Sheldrake, the biologist who designed the study, believes that the result are convincing enough to find out through futher experiments precisely how the staring effect might actually (45) ___. Question 41. A. shaded B. covered C. masked D. wrapped Question 42. A. worked over B. carried out C. carried on D. worked through Question 43. A. parted B. seperated C. split D. divided Question 44. A. prevented B. omitted C. evaded D. ended Question 45. A. set out B. be looked at C. come about D. be held up Mark me later A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 46: John is studying hard. He doesn‘t want to fail the exam. A. John is studying hard in Oder not to fail the next exam B. John is studying hard in Oder that he not fail the next exam C. John is studying hard so as to fail the next exam D. John is studying hard in Oder to not to fail the next exam Question 47: She gave in her notice. She planned to start her new job in January A. She gave in her notice, plan to start her new job in January B. She gave in her notice with a view to starting her new job in January C. Her notice was given in with an aim to start her new job in January 251
  3. D. Her notice was given in order for her to start her new job in January. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the sentence in italics. Question 48: When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate and the crime rate are both higher. B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. C. The unemployment rate is as high as the crime rate. D The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. Question 49: I wish you hadn't said that A. I wish you not to say that. B. If only you didn't say tot C. I hope you will not say that. D. It would be nice if you hadn‘t said that. Question 50: ―You're always making terrible mistakes‖, said the teacher. A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes. B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes. C. The teacher complained about his students making terrible mistakes. D. The teacher made his students not always make terrible mistakes. ĐÁP ÁN VÀ GIẢI THÍCH CHI TIẾT SECTION A: Question 1. Chọn A Tạm dịch: Khoảng 95% tẩt cả động vật không có xương sống có thề sống ở bất cứ đâu, nhưng hầu như, ví như sao biển và cua biển, sổng ở đại dương. ❖ With Backbones (có xương sống) ❖ With Ribs (có xương sườn) ❖ Without Ribs (không có xương sườn) ❖ Without backbones (không có xương sống) ❖ Invertebrates (n) (động vật không xương sống) = animal(s) without backbones. Dựa vào ví dụ về ―starfish‖ và ―Crab‖ để bài đưa, ta thấy hai con vật này đều không có xương sống. Do đó đáp án phải là with backbones, lưu ý dạng đề tìm đồng nghĩa và trái nghĩa vì rất dễ nhầm. Question 2. Chọn A Tạm dịch: Anh ta chưa bao giờ chứng kiến sự khiếm nhã như vậy đối với ngài chủ tịch khi điều này xảy ra tại bữa tiệc hàng năm vào tháng 5. ❖ Politeness (n) (Sự lịch sự) ❖ Rudeness (n) (Sự thô lễ) 252
  4. ❖ Measurement (n) (Sự đo lườĩig, phép đo) ❖ Encouragement (n) (Sự khuyển khích, sự cổ vũ, sự động viên) ❖ Discourtesy(n) (sự khiếm nhã, bất lịch sự) = impoliteness/ unpoliteness = rudeness, Do đó đáp án phải là A, vì yêu cầu đề tìm từ trái nghĩa, nếu không cẩn thận ta dễ chọn nhầm đáp án B Question 3. Chọn B “You don‟t say!”: a general response to something that someone has said (expresses a little polite surprise or interest, but not disbelief): Một câu trả lời chung chung cho điều gì ai đó nói, thế hiện một sự ngạc hiên hoặc quan tâm một cách lịch sự, không phải để thể hiện thiểu tin tưởng vào lời nói của người kia. Question 4. Chọn D Tạm dịch câu trả lời: Không sao đâu, lần sau may mắn hơn nhé! Dễ dàng thấy câu đáp lại này là một câu an ủi, động viên. Do đó, người đầu tiên phải nói một câu mang tính chất mang lại tin buồn của chính người đó. I've broken your precious vase: Tôi đã làm vỡ lọ hoa quý báu của anh rồi I have a lot on my mind: Tôi đang có nhiều chuyện phiền não quá I couldn't keep my mind on work: Tôi không thề tập trung vào công việc được I didn't get the vacant position: Tôi đã không nhận được vị trí đang còn trống đó ‖ “Vacant” ở đây không liên quan tới ―vacation‖, không phải là ―xuất đi nghi‖, tránh nhầm lẫn ― vacant‖ và ― vacation‖. “Vacant” (a): bị bỏ không, trống rỗng, không có người làm. Question 5. Chọn C Tam dịch: Không ai có thể đoán trước được chương trình lại có thể gây được nhiều thích thú đến thế và rằng có tới hơn 200 người đã không được cho vào. To turn away: đuổi ra, bị từ chối không cho làm gì, thải (người làm) Question 6. Chọn C Tạm dịch: Cho dù anh ta có tức giận đến cỡ nào thì anh cũng chẳng bao giờ viện tới bạo lực. ❖ Resort to sth: phải động đến ai, viện đến, nhờ tới ai/cái gì. Các lựa chọn còn lại không phù hợp. ❖ Exsert on sb/sth: áp dụng cái gì. ❖ Resolve on /upon/against St / doing st: kiên quyết. ❖ Have a recourse to sb / sth: nhờ cậy ai, cái gì. Các lựa chọn còn lại không phù hợp. Question 7. Chọn D 253
  5. Tạm dịch: Hiệu quả của thuốc giảm đau đang mất dần và tôi bắt đầu cảm thấy cơn đau trở lại. ❖ To wear off: mất dần. ❖ Turning out: trở nên ❖ Doing without: bỏ qua ❖ Fading away: giải tán ❖ Question 8. Chọn A Tạm dịch: Cồ ẩy vừa mua một bức tranh cồ thú vị của Pháp Học sinh xem lại cách sắp xếp trật tự tính từ đã được đề cập ở các đề trước. Question 9. Chọn D Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ nghĩ một điều tồi tệ như vậy lợi có thể xảy ra. ' It never entered my head that ! = I never thought that Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng, biết rằng. It never entered my head that Cấu trúc này đồng nghĩa với các dạng sau: It never enters/ entered my mind that It never occurred to me that It never crossed my mind that Question 10. Chọn A Tạm dịch: Sarah và tôi ngẫu nhiên đặt một căn phòng trong cùng một khách sạn. Cô ấy đã rất ngạc nhiên khi nhìn thấy tôi ớ đó. ❖ Coincidentally (một cách ngẫu nhiên). Các chọn lựa còn lại không phù hợp ❖ Practically (trên thực tế, thực tế ra) ❖ Internationally (cố ý) ❖ Deliberately (chủ tâm) Question 11: Chọn C Tạm dịch: Chúng tôi dành ra gần 3 tìểng đồng hồ chờ đợi bên ngoài trạm thì ngôi sao bước ra. Sử dụng đào ngữ nguyên động từ: Là hình thức bê nguyên động từ ra trước chù từ (không cần mượn trợ động từ, không cần trả động từ về nguyên thể). Sử đụng đảo ngữ loại này khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ờ đầu câu: on the , in the here, there, out, off Nếu câu gốc đáng lẽ là " then the star came out‖: ngôi sao bước ra ngoài thì câu với câu đảo ngữ, 254
  6. ta đảo thành ―out came the star‖. Một ví dụ khác với đảo ngữ loại này. Eg: His house stands at the foot of the hill: Nhà anh ta nằm dưới chân đôi. => At the foot of the hill stands his house Question 12. Chọn A r Tạm dịch: Những chiếc mũ thế này có thể đã hợp mốt vào những năm 60 nhung bây giờ chúng đã lạc hậu rồi. ❖ Behind the times: lạc hậu, lỗi mốt Question 13. Chọn B Tạm dịch: Mẹ chúng tôi thường bỏ qua cho những lỗi lầm của chúng tôi, trong khi đó bố chúng tôi lại rất nghiêm khắc và sẽ phạt chúng tôi cho dù là một lỗi nhỏ nhất. ❖ To overlook one„s mistake: bỏ qua, tha thứ cho lỗi lầm của ai. Các đáp án khác không phù hợp ❖ Neglects (làm ngơ, thờ ơ, bỏ bê, bỏ mặc) ❖ Avoids: (né tránh, tránh xa) Avoid something hoặc avoid +Ving ❖ Passes (bị lờ đi, bị cho qua) Question 14. Chon B Vì language là danh từ nên từ cần điền vào chỗ trống cũng là một danh từ. Suy ra loại đáp án A và C. Dựa vào nghĩa ta thấy đáp án B là phù hợp ❖ Communication(n) : sự truyền đạt, giao tiếp, liên lạc ❖ Communicator: người truyền tin, máy truyền tin ❖ Communicate (v) : truyền đạt, giao tiếp ❖ Communicative (a) : Dễ truyền; hay lan truyền Question 15. Chọn C Tạm dịch: Bất chấp tẩt cả các bằng chứng, anh ta không thừa nhận là mình có tội. In the wrong: có lỗi. cô tội Question 16. Chọn A Các em ôn lại ngữ pháp về câu hỏi đuôi. Phần đuôi trong trường hợp này sẽ lấy của ―there is‖ ở vế trước dấu phẩy, vế này có ―don‘t‖ là phủ định nên sau dấu phẩy phải là phủ định. Vậy chọn đáp án A là phù hợp nhất. Question 17. Chọn A Đỗi should be considered thành which should be consideređ/to be considered 255
  7. Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc là khae năng của bà Lopez duy trì nhà hàng một vài tháng với doanh thu có hạn. Vì phía sau có động từ ―tobe‖ rồi nên ta thêm đại từ quan hệ hoặc sửa thành ―to be‖. Question 18. Chọn D Đổi to move thành moving ❖ Accustom oneself to doing st: tự làm quen, thích nghi với việc làm gì Question 19. Chọn B Đổi recent thành recently Tạm dịch: Phải tới gần đây thì mối quan tâm đối với chất đốt tổng hợp mới được khơi lại. Question 20. Chọn c ❖ Touch /tᴧtʃ/ / (v) (chạm, đụng) ❖ Watch /vɔtʃ/ (v, n) (xem, đồng hồ) ❖ Machine /ma‘ʃɪ:n/ (n) (máy móc, cơ giới) ❖ Armchair /‘ɑ:m'tʃә/ (n) (ghế bảnh) Đáp án chính xác là C vì phần gạch chân được đọc là âm /ʃ/ khác với những đáp án còn lại đọc âm /tʃ/. Question 21. Chọn C ❖ Famous /‘feimәs/ (n) (nổi tiểng) ❖ Nervous /'nә:vәs/ (n) (lo lắng, bồn chồn) ❖ Loud /laud / (n) (to, ầm ĩ, inh ỏi) ❖ Serious /‘siәriәs / (n) (đứng đắn, nghiêm trang, nghiêm nghị) Ta thấy các đáp án A, B, D đều có từ gạch chân đọc là /әs/, còn đáp án C là /aud/, nên đáp án chính xác là C. Question 22. Chọn C Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2, còn lại nhấn âm thứ I. ❖ Zoology (n) (động vật học) ❖ Conquest (n) (sự xâm chiếm, sự chinh phục) ❖ Cement (n) (xi-măng) ❖ Duet (n) (bản nhạc cho bộ đôi). Question 23. Chọn A Nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 1, còn lại nhấn âm thứ 2 ❖ Photocopy (n) (bản sao chụp) ❖ Particular (adj) (đặc biật đặc thù; cá biệt, riêng biệt) 256
  8. ❖ Enthusiasm (n) (sự hăng hái, sự nhiệt tình) ❖ Economy (n) (nền kinh tế, tồ chức kinh tế) Question 24. Chọn B Tạm dịch: Tại độ tuổi 55, ông ta bắt đầu cuộc sống lại, quyết tâm dùng ngòi bút trả hết nợ nần. ❖ Wipe out (v) (xóa bỏ hết, thanh toán hết nợ nần) ❖ Rub out (v) (làm sạch bằng cách cọ, chà, thủ tiêu) ❖ Pay off (v) (trả hết sổ nợ, thanh toán hết) ❖ Bump off (v) (sát hại) ❖ Give up (v) (từ bỏ, bỏ cuộc) Do đó đáp án chính xác là B (đề bài yêu cầu tìm đáp án gần nghĩa) Question 25. Chọn B Tạm dịch: Viện Sức Khỏe Thần Kinh Quốc Gia đang thực hiện nghiên cứu có ảnh hưởng sâu rộng đế quyết định ảnh hường tâm lý sừ dụng thuốc. ❖ Far - reaching (adj) (có thề áp dụng rộng rãi, có ảnh hưởng sâu rộng) ❖ Refined (adj) (lịch sự, tao nhã, tể nhị; có học thức, đã tinh chế, nguyên chất) ❖ Extensive (adj) (rộng, rộng rãi, bao quát) ❖ Prevalent (adj) (thường thấy, thịnh hành, đang lưu hành) ❖ Tentative (adj) (ướm, thử) Ta thấy câu hỏi tìm đáp án mang nghĩa gần nhất nên đáp án chính xác là B. extensive (rộng, rộng rãi, bao quát) Question 26. Chọn B Clue: ―Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property‖: Bản quyển là sự bào vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, ví dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, phim, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh vẽ, ảnh, âm nhạc, biên đạo nhảy, múa và tât cả các hình thức tài sàn tri thức hoặc nghệ thuật khác. Phân tích: Đọc lướt từ đầu đến cuối đoạn vãn bản và dựa chủ yếu vào các câu này, người đọc có thể nhận ra rằng đoạn văn này bản về vấn đề: quyển sở hữu pháp lý của các tác phẩm nghệ thuật sáng tạo. Vậy chọn đáp án B. Legal ownership of creative work: Sự sở hữu hợp pháp của các công trình sáng tạo. Các đáp án khác không phù hợp: A: Legal rights of property owners: Quyền hợp pháp của nhĩmg người sở hữu tài sản C: Examples of copyright piracy: Những ví dụ về sự vi phạm quyền tác giả 257
  9. D: Copying creating work for profit: Sao chép các công trình đang được tạo ra Question 27. Chọn C Key word: paragraph 3, Principle (nguyên tắc, quy tẳc) = Fundamental rule. A: Crucial point: điểm mấu chốt B: Cardinal role: vai trò chủ yểu C: Fundamental rule: quy tắc cơ bản D: Formidable force: sức mạnh dữ dội Vậy đáp án đúng phải là C. Question 28. Chọn D Clue: ―Copyright is a legal protection extended to authors of creative works, for example, books, magazine articles, maps, films, plays, television shows, software, paintings, photographs, music, choreography in dance and all other forms of intellectual or artistic property‖ : Bản quyền là sự bảo vệ hợp pháp cấp cho các tác giả có công trình sáng tạo, vi dụ, sách, tạp chí, bài báo, bản đồ, phim, chương trình truyền hình, phần mềm, tranh vẽ, ảnh, âm nhạc, biên đạo nhảy, múa và tất cả các hình thức tài sàn tri thức hoặc nghệ thuật khác. Đáp án D. scientific discoveries không xuất hiện trong Clue. Các đáp án khác đều xuất hiện. Question 29. Chọn B Key words: legal Clue: ―A similar principle applies to performances of songs and plays. On the other hand, names, ideas and book titles are excepted: Một nguyên tắc tương tự áp dụng đối với việc thể hiện các bài hát và vở kịch. Mặt khác, tên, ý tưởng và tiêu đề sách là ngoại lệ. Phân tích: Từ clue ta có thể thấy nếu các tảc phẩm có thể có cùng tên, ý tưởng và tiêu đề. Do dó hai cuốn sách viết bới hai tác già khác nhau có cùng một tiêu đề vần hợp pháp. Vậy chọn đáp án B. two books, written by two different authors, have the same titles Question 30. Chọn A Key words: author, agree Clue: ―To copy an entire book or a part of it, permission must be received from the copyright owner, who will most likely expect to be paid‖: Đế sao chép toàn bộ một cuốn sách hoặc một phần của nó thì phải nhận đirợc giấy sự cho phép của người sở hữu bản quyền và phải trả tiền bản quyền cho họ. Vậy ta chọn đáp án A. Teachers are not allowed to make copies of published materials for use by their students: Các giáo viên không được phép sao chép các tài liệu được xuất bản cho học sinh sử dụng. Question 31. Chọn C Key word: paragraph 4, infringing upon (xâm phạm) = violating. 258
  10. Các đáp án khác không phù hợp: A: Impinging upon: tác động, ảnh hưởng. B: Inducting for: bổ nhiệm, giới thiệu vào, đưa vào. Keywords: paragraph 1, cherished (yếu mến, yêu thương, yêu dấu) = prized (được đánh giá cao) Các đáp án khác không phù hợp: A: Defined (được định nghĩa) B: Agreed on (được nhất tri) D: Set up (xây dựng, thành lập) Question 36: Chọn B Keywords: primary cooperation Clue: ―While primary cooperation is most often characteristic of preliterate societies ‖ D: Abhorring: ghê tởm; ghét cay ghé í đắng. Question 32: Chọn A Key words: The purpose of copyright law, most comparable Clue: ―The two common ways of infringing upon the copyright are plagiarism and piracy‖: Hai phương thức xâm phạm bản quyền phổ biển là đạo và vi phạm quyền tác giả. Phân tích: Piracy: vi phạm quyền tác giả được nhắc tới cùng với sao chép bản quyền. Piracy còn mang nghĩa là cướp, ăn cắp bản quyền. Do đó, mục đích của luật bản quyền được so sánh với mục đỉch của luật chống trộm cắp. Chọn đáp án A. A law against theft: Luật chống trộm Các đáp án khác không xuất hiện: B: A law against smoking (Luật chổng hút thuốc) C: A school policy (Chính sách trường học) D: A household rule (Quy tắc hộ gia đình) Question 33. Chọn B Keywords: avoid major publishing projects Clue: ―Privacy may be an act of one person, but many cases, it is a joint effort of several people who reproduce copyrighted materal sell it for profit without paying royalties to the creator. Technololgical innovations made privacy easy and anyone can duplicate a motion picture on videotape, a computer hiện các nhiệm vụ để họ có thê từng người tận hưởng program or a book. Video cassett recorders can be used by practically anyone to copy movies and television programs, and copying software has become almost as Xét các đáp án: ^ easy as copying a book.‖: Sự vi phạm bản quyền có thể là hành động của một người hoặc trong nhiều trường hợp là nỗ lực của một vài người sản xuất lại các tài liệu bản quyền bán lẩy lợi nhuận mà không trả tiền bản quyền cho người tạo ra nó. Các cải tiên công nghệ tạo điều kiện cho vi phạm 259
  11. bản quyền và bất cứ ai cũng có thể sao lại một bức hình động trên bằng một chương trình máy tính hoặc bằng một cuốn sách. Những người thu âm băng cát-sét trên thực tế có thể được sử dụng bởi bất kỳ ai để sao chép các bộ phim và chương trình truyền hình và sao chép phần mềm đã trở nên rất dễ dàng gần như việc photo một cuốn sách. Như vậy chọn B. routinely ignored: Luật bản quyền thường bị làm ngơ Question 34. Chon B Keywords: main purpose, first paragraph Clue: Đoan đầu tiên Mục đích chính của tác giả ở đoạn đầu tiên là nêu ra định nghĩa ngắn gọn của ―cooperation‖ Chọn B. To offer a brief definition of cooperation: Nhằm cung cấp giải nghĩa ngắn gọn của hợp tác. Question 35. Chon C Keywords: paragraph 1, cherisbed (yêu mến, yêu thương, yêu dấu) = prized (được đánh giá cao) Các đáp án khác không phù hợp: A: Defined (được định nghĩa) B: Agreed on (được nhất trí) C: Set up (xây dựng, thành lập) Question 36. Chon B Keywords: ―primary cooperation‖ Clue: While primary cooperation is most often characteristic of preliterase societies ‖: Trong khi hợp tác sơ đẳng thường chủ yếu là đặc tính của xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự Xã hội thuộc thời kỳ tiền văn tự nghĩa là xã hội khi việc đọc viết viết chưa phổ biến. Có thể suy ra như sau ―literate‖ là biết đọc, biết viết. Thêm tiền tổ ―pre‖ phía trước suy nghĩa là trước khi biết đọc biểt viết. Thông tin được làm rõ trong đoạn 2 về ―primary cooperation‖ là đáp án B. It is most commonly seen among people who have not yet developed reading and writing skills: Thấy phổ biến nhất ở những người chưa phát triển kỹ năng đọc và viết. Question 37. Chọn C Keyword: why, secondary cooperation Clue: ―Members perform tasks so that they can separately enjoy the fruits of their cooperation in the form of salary, prestige, or power‖: Các thành viên thực hiện các nhiệm vụ để họ có thể từng người tận hưởng thành quả của sự hợp tác đó dưới dạng tiền lương. Sự uy tín hoặc ủy quyền. Xét các đáp án: A: To experience the satisfaction of cooperation: Nhằm trải nghiệm sự hài lòng của hợp tác B: To associate with people who have similar có backgrounds: Nhằm liên kết với những người có 260
  12. cùng xuât thân, trình độ D: To defeat a common enemy: Nhằm đánh bại một kẻ thù chung. Đọc manh mối thấy rằng dạng thứ hai của phát triển là dành cho những người hợp tác vì kểt quả, thành quả. Như vậy ta chọn C. Question 38 Chọn C Keywords: third form of cooperation, fourth paragraph Clue: ―The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and fragile. Accommodation involves common means to achieve antagonistic goals. This is not, strictly speaking, cooperation at all, and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship‖: Thải độ của các bên hoàn toàn ỉà thái độ cơ cơ hội: tổ chức lòng lèo và mỏng manh. Sự điều tiết bao gồm những phương thức chung nhằm đạt được mục tiêu đối nghịch: Tổ chức sẽ tan rã khi phương thức chung này ngừng trợ giúp mỗi bên trong việc đạt được mục tiêu. Nói một cách khắt khe thì đây hoàn toàn không phải là hợp tác, và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thinh thoảng đirợc sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này. Phân tích: Chọn đáp án C. Two rival political parties temporarily work together to defeat a third party: Hai bên đổi thủ chính trị nhất thời hợp tác đánh bại bên thứ ba. Do nhất thời hợp tác nên tổ chức giữa hai bên chính trị này có thể không chặt cha và sẽ tan rã sau khi đánh bại được bên thứ ba. Dù là đôi thù nhưng cùng hợp tác đánh bại một mục tiêu chung. Các đáp án khác không phù hợp. A: Students form a study group so that all of them can improve their grades: Những em học sinh tạo thành một nhóm học tập để tẩt cả các em cùng cải thiện điểm sổ. B: Members of a farming community share work and the food that they grow: Thành viên của cộng đồng nông nghiệp chia sẻ công việc và lương thực họ trồng được D: A new business attempts to take customers away from an established company: Một công ty mới cổ gắng lôi kéo khách hàng khỏi một công ty danh tiếng. (Các em chú ý “established company” ở đây không phải là một công ty đã được thành lập mà phải hiểu là một công ty sừng sỏ, lâu đời, có uy tín). Question 39. Chọn D Keywords: NOT, the third type of cooperation Clue: ―In the third type, called tertiary cooperation or accommodation, latent conflict underlies the shared work and hence the somewhat contradictory term antagonistic cooperation is sometimes used for this relationship‖: Ở loại thứ ba, 261
  13. được gọi là hợp tác kiểu thứ ba hoặc hợp tác điều tiểt, tiềm tàng mâu thuẫn trong công việc chung. . . và vì vậy thuật ngữ hợp tác đối nghịch có phần mâu thuẫn này vẫn thỉnh thoảng được sử dụng để gọi mối quan hệ hợp tác này. Phân tích: Ta thấy Tertiary cooperation, Antagonistic cooperation và Accommodation đều xuất hiện trong manh mối là các tên gọi khác nhau của loại hình hợp tác thứ ba này. Đáp án D. Latent conflict không phải là tên của loại thứ ba đó. Như vậy chọn D Question 40. Chọn D Keywords: paragraph 4, fragile (mỏng manh, dễ vỡ, yếu ớt) = easily broken Clue: ―The attitudes of the cooperating parties are purely opportunistic: the organization is loose and hội: tổ chức lỏng lẻo và mỏng manh. Như vậy chọn D. Các đáp án khác không phù hợp: A: Involuntary (adj) (không cổ ý, không chủ tâm, vô tình) B: Poorly planned (lên kế hoạch tồi) C: Inefficient (adj) (không hiệu quả) Question 41. Chọn B Dựa vào ngữ nghĩa chọn ―cover (covered)‖: che lại. Mask: ngăn không để cái gì bị nhìn thấy hoặc chủ ý. Eg: I've put some flowers in there to mask the smell: Tôi vừa đặt một ít hoa ở kia để che bớt mùi. “Wrap”: gói. Eg: She wrapped the present and tied it with ribbon: Cô ẩy gói món quà và cột nó bằng ruy băng. “Shade”: che bóng. Eg: The broad avenues are shaded by splendid trees: Con đường rộng được che bóng bởi những cây tuyệt đẹp. Tạm dịch: For the experiments, they sat with their eyes covered so they could not see, and with their backs to other children, who were told to either stare at them or look away: Để làm thí nghiệm, chúng ngồi với con mắt bị che lại nên chúng không thể nhìn thấy gì, và quay lưng lại với những đứa trẻ khác, nhũng đứa đirợc bảo phải nhìn đứa trẻ kia hay nhìn đi chỗ khác. Question 42: Chọn B Chọn “carry out”: tiến hành. Eg: There is a shortage of people to carry out research: Có một sự thiểu hụt về người tiến hành nghiên cứu. Ta hay gặp “carry out a (n) test/research/ plan/Trial / experiment/” ❖ “Work out”: tính ra. 262
  14. Eg: work out the total: tính ra tổng số. ❖ “Carry on”=”continue”: tiếp tục. Eg: Let‘s caưy on this discussion at some other time: Hãy tiếp tục cuộc thảo luận này vào lúc khác. Question 43: Chọn B ❖ “Divide sth from sth else”: chia ranh giới của 2 khu vực. Eg: There's a narrow alley that divides our house from the one next door: có một cái ngõ hẹp làm ranh giới giữa nhà chúng tôi và nhà bên cạnh. Khi đi với “from”, nghĩa của “divide‖ không phù hợp, mặt khác cẩu trúc trong câu không có tân ngữ nên cũng không thể dùng “divide”. Không chọn “split from”; tách ra từ, thường dùng để chỉ một nhóm tách ra từ một tồ chức để thành lập một tổ chức khác. Split: chia tách (Eg: Can you split into groups of three now?: Bạn có thể tách thành các nhóm 3 thứ bây giờ được không?)Không chọn ―be parted from‖: bị tách khỏi, từ này chỉ việc chia tách những thứ hoặc nhiều người vốn gắn kết với nhau. Eg: To be parted from him even for two days made her sad: Bị tách khỏi anh ta chi mới 2 ngày làm cô ta phát điên. Chọn ―separated‖ừong bài này mang nghĩa bị giữ tách biệt nhau. (We've been separated for six months: Chúng tôi bị tách nhau trong 6 tháng) Question 44. Chọn A Dựa vào nghĩa của câu chọn “prevented”. Cấu trúc “prevent sth from”: ngăn chặn khỏi. “Omit”: bỏ sót, thất bại khi làm gì. Eg: She was omitted from the list of contributors to the report: Cô ẩy bị lọai ra khỏi danh sách nhũng người đóng góp cho bản báo cáo. “Evade”: tránh, trốn thoát. Eg: He can‘t evade doing military service forever: Anh ta không thể trốn nghĩa vụ quân sự mãi được. Tạm dịch: This prevented the possibility of sounds being transmitted between the children: Điều này ngăn khả năng âm thanh truyền đi giữa những đứa trẻ. Question 45. Chọn C Dựa vào nghĩa của câu chọn “come about”: xảy ra, bắt đầu xảy ra. Eg: How did the problem come about in the first place?: vấn đề xuất hiện lần đầu như thể nào? ―Set out‖: đề ra mục tiêu (Eg: They succeeded in what they set out to do) 263
  15. Không có “be looked at”, từ “look” là nội động từ, không thể chia bị động. ❖ Be held up: bị giữ lợi. Eg: Sorry I'm late - I was held up at work : xin lỗi tôi đến muộn, tôi bị giữ lại ở nơi làm việc Question 46: Chọn A Cấu trúc: In order (not) to + v= So as (not) to: để (không) làm gì In order that+ Clause Đáp án B ―fail‖ chưa được chia ở ngôi thử 3 sổ ít C sai nghĩa của câu D sai cấu trúc ― In order not to‖ Question 47: Chọn B With a view to doing: với mục đích là Question 48: Chọn B Câu đề bài chỉ nguyên nhân → hệ quả, do đó khi viết lại, sử dụng so sánh kép: Tỉ lệ thất nghiệp càng lớn, tỉ lệ tội phạm càng cao Question 49: Chọn D Dịch câu gốc: tôi mong là bạn đã không nói như thế (hành động nói đã xảy ra) D: Thật tốt đẹp nểu bạn đã không nói như thể. /Loại A và C vì nói như 2 câu này thì có nghĩa là hành động nói chưa xảy ra. Question 50: Chọn C Always + thì hiện tiếp diễn: thể hiện sự phàn nàn → chọn câu C. Complain about: phàn nàn về TỔNG KẾT Collocation & Idiom: - Behind the time: lạc hậu - In the wrong: Có lỗi - Overlook one‘s mistake: bỏ qua, tha thứ lỗi lầm của ai - Carry out a (n) tesưresearch/pIan/Trial / experiment/” : tiến hành bài kiểm tra/cuộc điều tra - With a view to doing: với mục đích là Phrasal Verb: - Wear off: mất dần. - Hold up: giữ lại - Carry on = continue: tiếp tục - To turn away: đuổi ra, bị từ chối không cho làm gì, thải (người làm) Grammar: 264
  16. - Cấu trúc Resort to Sth (phải động đến, viện đến, nhờ đến ai). Ngoài ra còn có cấu trúc Resort to V (miễn cưỡng làm gì). - Trật tự tính từ. - Câu hỏi đuôi. - Đảo ngữ nguyên động từ khi có cụm trạng từ chỉ nơi chốn ở đầu câu. - Prevent sth from: ngăn chặn khỏi. - Divide sth from sth else: chia ranh giới của 2 khu vực. - It never entered my head that = I never thought that Tôi chưa bao giờ nghĩ rằng, biết rằng, - Always + thì hiện tại tiếp diễn: thể hiện sự phàn nàn - So sánh kép: càng càng Vocabulary: - Word form: Communicate (v): giao tiếp, truyền đạt, truyền tin ❖ Communỉcation (n): sự truyền đạt, giao tiếp, liên lạc ❖ Communicator: người truyền tin, máy truyền tin ❖ Communicative (a) : Dễ truyền; hay lan truyền - Fragile (mỏng manh, dễ vỡ, yểu ớt) = easily broken - Principle (nguyên tắc, quy tắc) = Fundamental rule 265