Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 6 (Có ma trận, đáp án và biểu điểm)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 6 (Có ma trận, đáp án và biểu điểm)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_co_ma_tran_dap_an_v.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Ngữ văn 6 (Có ma trận, đáp án và biểu điểm)
- Tiết: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Môn Ngữ Văn 6 A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả dạy và học trong kì 2 của giáo viên và học sinh về các kiến thức đọc hiểu và viết. - Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại truyện và kiến thức tiếng Việt trả lời câu hỏi từ 1 đến 4 (phần I). - Viết được đoạn văn nêu suy nghĩ về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống; một bài văn kể chuyện (kể lại một trải nghiệm). - Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả. - GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân. 2. Năng lực Tự chủ, tự học: tự lập suy nghĩ. Phân tích đề, xác định yêu cầu. Sử dụng ngôn ngữ: Viết được bài văn kể chuyện. 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trách nhiệm: Tích cực làm bài. Trung thực làm bài. B. CHUẨN BỊ: GV: Đề, đáp án. HS: Ôn tập I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số Vận dụng Nội dung Thông hiểu Nhận biết Mức độ Mức độ cao thấp I. Đọc- - Nhận diện - Hiểu được ý hiểu: một ngôi kể, nghĩa của chi văn bản nhân vật, tiết/ vấn đề ngắn có thể biện pháp tu được gửi gắm loại phù từ, chi tiết trong văn bản.
- hợp với trong văn VB đã học. bản. Số câu Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 4 Số điểm Số điểm: 1,5 Số điểm: 1,5 Số điểm: 3 Tỉ lệ % 15 % 15 % Tỉ lệ %: 30 II. Làm Đoạn văn Viết bài văn văn nghị luận theo yêu theo yêu cầu cầu Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 2 Số điểm Số điểm: 2 Số điểm: 5 Số điểm: Tỉ lệ % 10% 50% 7.0 Tỉ lệ %: 40 Tổng số Số câu: 4 Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: 6 câu Số điểm: 3 Số điểm: 2 Số điểm:2.0 Số điểm: 5 Số điểm: 10 Tổng điểm 30% 20% 20% 50% 100% Phần % II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút I. Phần đọc hiểu (5 điểm) Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: CÂU CHUYỆN VỀ CHIM ÉN VÀ DẾ MÈN Mùa xuân đất trời đẹp. Dế Mèn thơ thẩn ở cửa hang, hai con Chim Én thấy tôi nghiệp bèn rủ Dế Mèn dạo chơi trên trời. Mèn hốt hoảng. Nhưng sáng kiến của Chim Én rất giản dị: hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô. Mèn ngậm vào giữa. Thế là cả ba cùng bay lên. Mây nồng nàn, đất trời gợi cảm, cỏ hoa vui tươi. Dế Mèn say sưa. Sau một hồi lâu miên man Mèn ta chợt nghĩ bụng: “Ơ hay, việc gì ta phải gánh hai con én này trên vai cho mệt nhỉ . Sao ta không quăng gánh nợ này đi để dạo chơi một mình có sướng hơn không?”. Nghĩ là làm. Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. (Theo Đoàn Công Huy trong mục “Trò chuyện đầu tuần” của báo Hoa học trò)
- Câu 1 (1 điểm) Trong câu chuyện trên có những nhân vật nào? Được kể theo ngôi thứ mấy? Người kể có trong câu chuyện không? Câu 2 (0,5 điểm) Chim Én giúp Mèn đi chơi bằng cách nào? Câu 3 (0,5 điểm) Nêu tên biện pháp tu từ sử dụng trong câu sau: Nó bèn há mồm ra và nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. Câu 4 (1,0 điểm) Cử chỉ hành động của hai con chim Én thể hiện phẩm chất tốt đẹp nào? Em suy nghĩ gì về hành động của Dế Mèn? Phần 2. Làm văn (7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Viết một đoạn văn khoảng nửa trang giấy để nêu suy nghĩ của em về vấn đề: nên tôn trọng sự khác biệt hình thức của mọi người, không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác. Câu 2 (5 điểm): Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ Hãy kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. HẾT III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc hiểu 1 - Các nhân vật: Chim Én, Dế Mèn 0,5đ - Ngôi thứ 3. 0,25 - Người kể không có trong truyện. 0,25 2 - Hai Chim Én ngậm hai đầu của một cọng cỏ khô, Mèn ngậm 0,5 vào giữa. 3 So sánh: nó rơi vèo xuống đất như một chiếc lá lìa cành. 0,5 HS nêu được theo hướng: 4 - Chim Én: Nhân ái, giúp đỡ người khác. 0,5 - Dế Mèn: Ích kỉ, ngu ngốc. 0,5 Phần II. Làm văn Câu 1 (2 điểm): Nêu suy nghĩ của em về vấn đề: nên tôn trọng sự khác biệt hình
- thức của mọi người, không nên chê bai, chế giễu, làm tổn thương người khác. HS bộc lộ suy nghĩ theo hướng: Mỗi người đều có sự khác biệt, không ai giống ai, vì thế nên tôn trọng sự 0,5 khác biệt. Vì sao cần tôn trọng sự khác biệt hình thức: hình thức không quan trọng 0,75 bằng tính cách, tâm hồn tài năng. Nếu ai đó khiếm khuyết về mặt hình thức, cần cảm thông, chia sẻ với họ 0,75 Chế giễu sẽ làm tổn thương người khác dẫn tới nhiều hậu quả nghiêm 0,5 trọng. ( Học sinh có thể diễn đạt bằng từ ngữ khác nhưng phải làm nổi bật lời khuyên không nên chế giễu người khác thì vẫn được tính điểm.) Hình Viết đoạn văn rõ ràng, mạch lạc, dùng từ đặt câu, ngữ pháp, 0,5 thức ngữ nghĩa đảm bảo chính xác Câu 2 (5 điểm): Kể lại một trải nghiệm. - Mở bài: giới thiệu sơ lược về trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. 0.5 - Thân bài: 3.25 + Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hòa cảnh xảy ra câu chuyện. + Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. + Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng. + Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm. 0.5 - Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. Các tiêu chí về hình thức phần II viết bài văn: 0,75 điểm Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, không mắc các lỗi 0,25 chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. Ngôn ngữ kể chuyện sinh động, giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp 0,25 dẫn, cảm xúc. Bài làm cần kết hợp giữa – miêu tả - biểu cảm hợp lí. 0,25 ===