Đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo nang cao - Mã đề: 100

pdf 13 trang minhtam 29/10/2022 7040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo nang cao - Mã đề: 100", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ki_1_khoa_hoc_tu_nhien_lop_6_sach_chan.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kì 1 Khoa học tự nhiên Lớp 6 Sách Chân trời sáng tạo nang cao - Mã đề: 100

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ LỚP 6 TRƯỜNG THCS Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (đề NC) Bộ sách: CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐỀ THAM KHẢO Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh: . Số báo danh: Mã đề: 100 Bài kiểm tra gồm 40 câu (từ câu 1 đến câu 40) dành cho tất cả học sinh. Thí sinh chọn 1 trong 4 phương án A, B, C hoặc D. Câu 1. Đo chiều dài của chiếc bút chì theo cách nào sau đây là hợp lí nhất? A. B. C. D. Câu 2. Cho các nguyên nhân gây ra sai số khi đo chiều dài của một vật là: 1. Đặt thước không song song và cách xa vật. 2. Đặt mắt nhìn lệch. 3. Một đầu của vật không đặt đúng vạch số 0 của thước. 4. Chọn dụng cụ đo có GHĐ và ĐCNN phù hợp 5. Đặt thước cách xa vật Số nguyên nhân đúng gây ra sai số khi đo chiều dài vật là A. 1, 2, 4, 5 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 5 Câu 3. Trên một viên thuốc cảm có ghi “Paracetamol 500 .”. Em hãy tìm hiểu thực tế để xem ở chỗ để trống phải ghi đơn vị nào dưới đây? A. mg B. tạ C. g D. kg Câu 4. Cho các phát biểu sau:
  2. a) Đơn vị của khối lượng là gam. b) Cân dùng để đo khối lượng của vật. c) Cân luôn luôn có hai đĩa. d) Một tạ bằng 100 kg. e) Một tấn bằng 100 tạ. f) Một tạ bông có khối lượng ít hơn 1 tạ sắt. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5. Một hộp quả cân có các quả cân loại 2 g, 5 g, 10 g, 50 g, 200 g, 200 mg, 500 g, 500 mg. Để cân một vật có khối lượng 257,5 g thì có thể sử dụng các quả cân nào? A. 200 g, 200 mg, 50 g, 5 g, 50 g. B. 2 g, 5 g, 50 g, 200 g, 500 mg. C. 2 g, 5 g, 10 g, 200 g, 500 g. D. 2 g, 5 g, 10 g, 200 mg, 500 mg. Sử dụng dữ kiện sau trả lời các câu 6, 7, 8 và 9 Hai bạn Lan và Nga cùng hẹn nhau tại thư viện để cùng làm bài tập. Lan bắt đầu đi vào lúc 7giờ và đến nơi lúc 7 giờ 25 phút, Nga bắt đầu đi sau Lan 5 phút và đến nơi lúc 7 giờ 35 phút. Câu 6. Thời gian đi của Lan là A. 20 phút B. 25 phút C. 30 phút D. 35 phút Câu 7. Thời gian Nga bắt đầu đi là: A. 7 giờ B. 7 giờ 5 phút C. 7 giờ 10 phút D. 7 giờ 15 phút
  3. Câu 8. Thời gian đi của Lan là A. 20 phút B. 25 phút C. 30 phút D. 35 phút Câu 9. Thời gian đi của Nga so với Lan là A. Nga và Lan đi thời gian bằng nhau. B. Nga đi nhanh hơn Lan 5 phút. C. Nga đi lâu hơn Lan 10 phút. D. Nga đi nhanh hơn Lan 15 phút. Đọc đoạn thông tin sao và trả lời các câu 10, 11 và 12. Nước là một chất quan trọng trong nhiều ngành khoa học và trong đời sống. 70% diện tích bề mặt của Trái Đất được nước che phủ nhưng chỉ 0,3% tổng lượng nước trên Trái Đất nằm trong các nguồn có thể khai thác dùng làm nước uống. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của nước đã được Anders Celsius dùng làm hai điểm mốc cho độ bách phân Celcius. Cụ thể, nhiệt độ đóng băng của nước là 0 độ Celcius, còn nhiệt độ sôi bằng 100 độ Celcius. Nước đóng băng gọi là nước đá. Nước đã hóa hơi được gọi là hơi nước. Nước có tính chất với nhiệt độ trên 40C, nước có đặc tính giống mọi vật khác là nóng nở, lạnh co; nhưng với nhiệt độ dưới 40C, nước lại lạnh nở, nóng co. Điều này không được quan sát ở bất kì một chất nào khác. Câu 10. Nhiệt độ đóng băng và nhiệt độ sôi của nước lần lượt là A. 1000C và 00C. B. 40C và 1000C. C. 00C và 1000C. D. 1000C và 40C. Câu 11. Cách chuyển nhiệt độ sôi và nhiệt độ sôi của nước theo thang nhiệt độ Fahrenheit lần lượt là A. 2120F và 320F. B. 320F và 2120F. C. 2730F và 3730F. D. 3730F và 2730F. Câu 12. Lí do nào sau đây là một trong những lí do chính khiến người ta chỉ chế tạo nhiệt kế rượu mà không chế tạo nhiệt kế nước ?
  4. A. vì nước dãn nở vì nhiệt kém rượu. B. vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ trên 100oC. C. vì nhiệt kế nước không đo được những nhiệt độ 100oC. D. vì nước dãn nở vì nhiệt một cách đặc biệt, không đều. Câu 13. Điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống: Để đo nhiệt độ cơ thể, trước tiên phải (1) xem thủy ngân đã tụt xuống dưới .(2) . chưa, nếu còn ở trên thì cầm nhiệt kế và (3) . cho thủy ngân tụt xuống dưới vạch thấp nhất. Dùng bông và cồn y tế .(4) nhiệt kế. Đặt (5) vào nách, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kết. Sau khoảng 3 phút thì lấy nhiệt kế ra và (6) A. (1) kiểm tra; (2) vạch thấp nhất; (3) vẩy mạnh; (4) làm sạch; (5) nhiệt kế; (6) đọc nhiệt độ. B. (1) kiểm tra; (2) vạch thấp nhất; (3) làm sạch; (4) vẩy mạnh; (5) nhiệt kế; (6) đọc nhiệt độ. C. (1) kiểm tra; (2) vạch cao nhất; (3) vẩy mạnh; (4) làm sạch; (5) nhiệt độ; (6) đo nhiệt độ. D. (1) kiểm tra; (2) vạch thấp nhất; (3) vẩy mạnh; (4) làm sạch; (5) nhiệt độ; (6) đọc nhiệt kế. Câu 14. Khi đi tiêm chủng vaccine Covid - 19 tại các cơ sở y tế, người ta thường dùng miếng bông gòn y tế thấm cồn sát khuẩn thoa lên vùng da tại vị trí tiêm chích, ta thường cảm thấy mát lạnh. Đâu là nguyên nhân làm cho ta cảm thấy mát lạnh tại vùng da? A. Do cồn có nhiệt độ sôi của cồn sát khuẩn thấp hơn nhiệt độ sôi của nước nên dễ dàng hóa lạnh ngoài không khí gây cho ta cảm giác mát lạnh tại vị trí tiêm. B. Do sự bay hơi của cồn diễn ra đã đem một lượng nhiệt nhỏ từ vật thể ra môi trường bên ngoài làm vật đó mát hơn. C. Do cồn có tác dụng kéo nhiệt độ môi trường thấp xuống làm cho nhiệt độ môi trường thấp hơn gây cảm giác lạnh tại vị trí tiêm. D. Những giải thích trên hoàn toàn đúng. Câu 15. Cho các tính chất sau: (1) Nước là chất duy nhất trên Trái Đất có thể đồng thời tồn tại ở cả 3 trạng thái rắn, lỏng và khí.
  5. (2) Nước cất (nước tính khiết) sôi ở nhiệt độ 1000C trong điều kiện áp suất 1 atm. (3) Nước có tác dụng với vôi sống (CaO) tạo thành vôi tôi Ca(OH)2. (4) Nước có tác dụng với điphotpho pentaoxygen (P2O5) tạo thành axit photphoric (H3PO4). (5) Nước có thể hòa tan được nhiều chất. Những nội dung nào đề cập đến tính chất vật lí? A. (1), (2), (4). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (5). Câu 16. Cây xương rồng là loại thực vật có khả năng trữ nước trong cơ thể để tự tồn tại trong điều kiện khô hạn và thiếu dưỡng chất. Một trong các đặc điểm dễ nhận dạng họ xương rồng là thân mọng nước, rễ rất dài và đâm sâu, lá tiêu và biến thành gai. Em có thể quan sát thấy các dạng núm gai đặc biệt của xương rồng và các chồi mới mọc ra từ gai này. Ý nghĩa của việc tiêu và biến thành gai của xương rồng là A. Giúp cho xương rồng có thân hình thon gọn, dễ dàng sống với môi trường. B. Giúp tăng quá trình chuyển hóa chất trong thân cây xương rồng. C. Giúp giảm diện tích tiếp xúc của lá với môi trường. D. Giúp tăng sự thoát hơi nước của lá. Câu 17. Thực hiện thí nghiệm bên dưới: Lựa chọn các bình trong các bình sau đều đựng cùng một lượng nước. Để cả 3 bình vào trong phòng kín. Hỏi sau một tuần bình nào còn ít nước nhất?
  6. A. Bình số 1. B. Bình số 2. C. Bình số 3. D. Bình số 1 và số 3 như nhau. Câu 18. Trường hợp nào dưới đây được xem là không khí sạch? A. Không khí chứa 78% N2; 21% O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2. B. Không khí chứa 78% N2; 18% O2; 4% hỗn hợp CO2, H2O, H2. C. Không khí chứa 78% N2; 20% O2; 2% hỗn hợp CO2, H2O, H2. D. Không khí chứa 78% N2; 16% O2; 6% hỗn hợp CO2, H2O, H2. Câu 19. Lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính CO2 trên toàn cầu đã tăng lên 1,4%, lên mức kỉ lục 31,6 tỉ tấn trong năm 2012. Đây là con số mà Cơ quan Năng lượng Quốc tế IEA công bố ngày 10/03/2016. Trong đó, quốc gia đứng đầu danh sách các nước thải nhiều khí CO2 nhất ra bầu khí quyển. A. Mỹ. B. Nga. C. Anh. D. Trung Quốc. Câu 20. Lựa chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: (a) Mọi sinh vật đều sử dụng (1) .cho quá trình hô hấp. (b) Hô hấp là quá trình oxygen hóa đường (thức ăn mà chúng ta nạp vào), tạo thành năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cơ thể, đồng thời thải ra khí (2) (c) Các cơ thể sống lấy oxygen cần cho quá trình hô hấp và thải khí carbonic là sản phẩm của quá trình hô hấp bằng cách (3) Ở người, sự trao đổi chất này diễn ra ở (4) A. (1) hít vào và thở ra; (2) oxygen; (3) trao đổi chất; (4) phối. B. (1) oxygen; (2) carbonic; (3) hít vào thở ra; (4) phổi. C. (1) nguồn năng lượng; (2) carbonic; (3) chuyển động cơ hoành; (4) phối. D. (1) carbonic; (2) oxygen; (3) hít vào thở ra; (4) phổi.
  7. Đọc đoạn thông tin bên dưới và trả lời các câu hỏi 21, 22 và 23. Không khí cho phép các sinh vật sống có thể thở được. Nó cung cấp cho các cơ quan lượng oxygen cần thiết cho sự hoạt động của tế bào và thải ra khí carbonic. Khi thở, không khí vào miệng và mũi, sau đó di chuyển tới khí quản và đi tới phổi. Từ đó, một phần oxygen có trong không khí đi vào máu. Ngược lại, máu dẫn khí carbonic trở lại phổi để thải chúng ra ngoài qua khí quản, mũi, miệng. Phổi của con người hoạt động như một ống thổi. Chúng phồng lên để đoán lấy không khí giàu khó oxygen, rồi xẹp xuống để đẩy khí carbonic do các tế bào của máu thải ra. Các lá phổi là những bộ phận có khả năng đàn hồi, chính vì vậy chúng có thể tăng hay giảm dung tích theo nhịp hô hấp. Chúng tăng dung tích để nhận đầy không khí (hít vào) và giảm dung tích để làm rỗng phổi (thở ra). Để đảm bảo sự sống, chúng ta cần hít vào và thở ra khoảng 25.000 lần trong một ngày. Ở các độ cao lớn, sự giảm oxygen trong không khí có thể gây nên những hậu quả nghiêm trọng. Chính vì thế, các nhà leo núi đôi khi cần phải trang bị các bình khí oxygen. Câu 21. Chất khí nào dưới đây cần thiết cho sự hoạt động của các tế bào? A. Nitrogen. B. Carbonic. C. Oxygen. D. Nitrogen và oxygen. Câu 22. Vì sao các nhà leo núi đôi khi phải cần trang bị các bình oxygen? A. Vì càng lên cao không khí càng dày đặc, lượng oxygen quá lớn nên cơ thể khó có thể tiếp thụ hết. B. Vì càng lên cao lượng nitrogen càng giảm nên quá trình hô hấp của cơ thể bị suy giảm. C. Vì không khí càng lên cao dễ bị ô nhiễm nên việc sử dụng bình oxygen giúp sử dụng được nguồn khí trong lành hơn. D. Do oxygen nặng hơn không khí nên càng lên cao lượng oxygen càng suy giảm. Câu 23. Khi thở, người ta hít vào khoảng 250 cm3 không khí, vật thể tích của khí oxygen hít vào của một người trong một ngày là bao nhiêu? A. 1000 lít. B. 1250 ml. C. 100 lít. D. 1250 lít. Câu 24. Xăng dầu là chất lỏng có nhiều tính chất nguy hiểm cháy, nổ: dễ bay hơi và khuếch tán trong không khí tạo thành hỗn hợp nguy hiểm cháy, nổ; xăng dầu nhẹ hơn nước nên sẽ nổi trên bề mặt nước gây cháy lan ra xung quanh. Vậy để dập tắt đám cháy xăng dầu thì biện pháp nào dưới đây là không đúng? A. Dùn cát. B. Dùng nước. C. Dùng bình chữa cháy. D. Dùng chăn chiên. Câu 25. Thành phần không khí luôn bị tác động bởi các yếu tố khác nhau: (a) Khí thải từ các nhà máy;
  8. (b) Cây xanh quang hợp; (c) Các phương tiện giao thông dùng nhiên liệu xăng, dầu; (d) Sản xuất vôi; (e) Sự hô hấp. Yếu tố làm ô nhiễm không khí là: A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (e). C. (b), (c), (d). D. (a), (c), (d). Câu 26. Đọc đoạn văn bên dưới: Giờ Trái Đất là một sự kiện quốc tế, do Tổ chức Quốc tế về Bảo tồn thiên nhiên (WWF) sáng lập nhằm kêu gọi các cá nhân, tổ chức tắt đèn điện và các thiết bị điện trong vòng một giờ (từ 20 giờ 30 phút tới 21 giờ 30 phút ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 3 hằng năm). Vào 20 giờ 30 phút ngày 27-3 sẽ diễn ra sự kiện Giờ Trái Đất 2021, một trong những chiến dịch lớn nhất toàn cầu về môi trường. Tắt đèn trong vòng một giờ trong chiến dịch Giờ Trái Đất-biểu thị ý thức của con người đối với tiết kiệm năng lượng, và hơn thế nữa là với các nguồn tài nguyên, đa dạng sinh học và thiên nhiên nói chung. Giờ Trái Đất 2021 toàn cầu kêu gọi mọi người hưởng ứng thông điệp “Lên tiếng vì thiên nhiên” (Speak up for Nature), tập trung vào hai chủ đề: “Tiết kiệm năng lượng-Giảm phát thải khí nhà kính” và “Không còn rác nhựa trong môi trường tự nhiên”. Nhận xét nào dưới đây không đúng khi nói về Giờ Trái Đất? A. Logo được xây dựng từ nền bản đồ địa cầu, cắt bởi con số 60 là con số phút kêu gọi tắt đèn. B. Dấu (+) sau số 60 với ý nghĩa Giờ Trái Đất không chỉ dừng lại ở 60 phút mà còn hơn thế nữa. C. Màu xanh chủ đạo còn có thêm ý nghĩa là chúng ta hãy hành động để lá phổi của Trái Đất thêm xanh.
  9. D. Mục đích của Giờ Trái Đất nhằm khuyến khích một cộng đồng toàn cầu liên kết với nhau để chia sẻ những cơ hội và thách thức của việc tạo ra một thế giới phát triển bền vững. Câu 27. Bạn An cho rằng, cây xanh hay hoa tươi sẽ giúp ích cho chúng ta trong việc ngắm nhìn để giải trí hay trưng bày trong phòng sẽ làm căn phòng thêm xanh và đẹp hơn. Do đó, An quyết định đem những chậu cây kiểng, hoa tươi vào hết trong phòng ngủ của mình để có thể tha hồ ngắm và làm sạch không khí cho phòng mình. Theo em, bạn An làm vậy có tốt hay không? Vì sao? A. Cách làm bạn An không tốt vì hoa hay cây xanh có quá trình hô hấp thải CO2 vào ban đêm không tốt cho quá trình hô hấp của con người. B. Cách làm bạn An tốt, vì về đêm hoa thực hiện quá trình trao đổi CO2 và O2, làm cho môi trường trong phòng xanh, sạch hơn. C. Cách làm bạn An không tốt, vì lượng khí O2 do cây xanh thải ra quá nhiều vào ban đêm dễ dẫn đến gây ngột, không tốt cho quá trình hô hấp. D. Cách làm bạn An không tốt cũng không xấu, vì hoa có thể làm cảnh khi ngắm, có thể điều hòa không khí cả ngày lẫn đêm. Tuy nhiên lượng O2 do cây thải ra quá nhiều sẽ làm cho quá trình hô hấp bị đảo ngược. Đọc đoạn văn dưới đây và trả lời câu 28, 29 và 30. BÓNG ĐÈN SỢI ĐỐT Chiếc bóng đèn sợi đốt, đèn sợi đốt hay gọi ngắn gọn hơn là bóng đèn tròn là một loại bóng đèn dùng để chiếu sáng, dây tóc là bộ phận chính để phát ra ánh sáng, thông qua vỏ thủy tinh trong suốt. Các dây tóc - bộ phận phát sáng chính của đèn được bảo vệ bên ngoài bằng một lớp thủy tinh trong suốt hoặc mờ đã được rút hết không khí và bơm vào các khí trơ. Kích cỡ bóng phải đủ lớn để không bị hơi nóng của nhiệt tỏa ra làm nổ. Hầu hết bóng đèn đều được lắp vào trong đui đèn, dòng điện sẽ đi qua đui đèn, qua đuôi đèn kim loại, vào đến dây tóc làm nó nóng lên và đến mức phát ra ánh sáng. Đèn sợi đốt thường ít được dùng hơn vì công suất quá lớn (thường là 60W), hiệu suất phát quang rất thấp (chỉ khoảng 5% điện năng được biến thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt nên bóng đèn khi sờ vào có cảm giác nóng và có thể bị bỏng).
  10. Câu 28. Bài đọc trên cung cấp cho em kiến thức gì? A. Cách lắp bóng đèn sợi đốt B. Cấu tạo của bóng đèn sợi đốt, đặc biệt là dây tóc bóng đèn. C. Cấu tạo bóng đèn sợi đốt và cơ chế phát sáng của dây tóc bóng đèn. D. Cấu tạo bóng đèn sợi đốt và tác hại của dây tóc bóng đèn. Câu 29. Cơ chế phát quang của bóng đèn sợi đốt là A. Sử dụng dòng điện gây ra phản ứng phát quang trong bóng đèn. B. Khi dòng điện đi qua đui đèn sẽ làm đui đèn cháy và phát sáng. C. Dùng dòng điện đi qua đuôi đèn kim loại, vào đến dây tóc bóng đèn làm nó nóng lên đến mức phát sáng. D. Sử dụng một kim loại (làm dây tóc bóng đèn) có khả năng phát nhiệt khi có dòng điện chạy qua. Câu 30. Vì sao tungsten (W) thường được lựa chọn để chế tạo dây tóc bóng đèn? A. Tungsten là kim loại rất dẻo B. Tungsten có khả năng dẫn điện rất tốt C. Tungsten là kim loại nhẹ D. Tungsten có nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 31. Dưới đáy hộp nhựa có biểu tượng có ý nghĩa là A. an toàn sử dụng trong lò vi sóng. B. an toàn khu đựng thực phẩm. C. sử dụng được trong máy rửa chén. D. dùng được trong lò vi sóng. Câu 32. Có nhiều quy định pháp luật được đưa ra về những biện pháp nhằm bảo vệ môi trường. Việc phân loại rác thải cũng là một trong những hành vi giúp xử lý rác và bảo vệ môi trường. Rác thải sinh hoạt được phân thành bao nhiêu loại chính? A. 3 loại. B. 4 loại. C. 5 loại. D. 6 loại. Câu 33. Pin được xem là thiết bị lưu trữ năng lượng dưới dạng hóa năng, nó là nguồn năng lượng giúp các thiết bị cầm tay hoạt động như pin con Thỏ, pin con Ó, Trong pin có chưa nhiều kim loại nặng như thủy ngân, kẽm, chì, Khi vứt một cục pin bừa bãi làm ô nhiễm
  11. A. 500l nước, 1m3 đất trong 50 năm. B. 500l nước, 1m3 đất trong 100 năm. C. 1l nước, 500m3 đất trong 50 năm. D. 1l nước, 500m3 đất trong 100 năm. Câu 34. Cách bảo quản, chế biến và sử dụng thực phẩm nào dưới đây là đúng: A. Nên vo gạo nhiều nước trước khi nấu để làm sạch. B. Nên để cá thịt chung với những rau củ. C. Có thể khử độc măng bằng cách ngâm với nước vôi trong. D. Nên dùng cá đông đá hơn cá còn sống. Câu 35. Trái cây nào dưới đây giàu vitamin C nhất trong số những trái cây dưới đây? A. Trái cam. B. Trái lựu. C. Trái ổi. D. Trái sơ ri. Câu 36. Chức năng nào của protein (chất đạm) đối với con người? A. Tạo nên cơ bắp và tạo kháng thể chống bênh tật. B. Góp phần tạo nên da, tóc, móng. C. Tạo kháng thể chống bệnh tật và cung cấp các vitamin. D. Tạo nên cơ bắp và tạo kháng thể chống bênh tật và tạo da, tóc. Câu 37. Trẻ nhỏ thường ăn thiếu nhóm chất nào nhất? A. Chất béo. B. Chất bột đường. C. Chất đạm. D. Vitamin và khoáng chất Câu 38. Cho các nhận xét dưới đây: (a) Vitamin C có trong quả chanh giúp cho việc hấp thu sắt từ rau xanh hiệu quả hơn (b) Nghiên cứu đã chỉ ra rằng cà chua và bông cải kết hợp có thể giúp ngăn ngừa ung thư tiền liệt tuyến (c) Vitamin D có vai trò rất lớn trong quá trình phát triển của xương, được hấp thu tốt nhờ ánh sáng mặt trời (d) Cà chua có tác dụng chống lão hóa, đu đủ có tác dụng hạn chế táo bón (e) Chỉ cần ăn đầy đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng lớn như chất béo, chất đạm, tinh bột là đã đủ cho cho sự phát triển toàn diện của cơ thể (f) Cần có chế độ ăn hợp lí, phối hợp nhiều loại thức ăn, chế độ ăn phù hợp lứa tuổi Có bao nhiêu câu đúng? A. 2. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 39. Trong các phát biểu về chất đạm sau: (1) Chất đạm có vai trò cấu tạo, duy trì phát triển cơ thể; (2) Liên quan chức năng sống;
  12. (3) Cần thiết cho chuyển hóa; (4) Tạo nên các loại vitamin. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40. Trong các phát biểu sau: (1) Tăng cường kháng thể, tạo hàng rào miễn dịch bảo vệ cơ thể; (2) Làm đẹp da; (3) Vận chuyển sắt trong cơ thể; (4) Tạo protein cho cơ thể. Số phát biểu vai trò Vitamin C đối với cơ thể? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  13. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM Giám thị 1 1. Tên trường: 9. Số báo danh 10. Mã đề thi Họ tên: 2. Điểm thi: Chữ kí: . . 3. Phòng thi: . . Giám thị 2 4. Họ và tên thí sinh: . Họ tên: . . 5. Ngày sinh: . Chữ kí: 6. Chữ kí: . . 7. Môn thi: 8. Ngày thi: . Thí sinh lưu ý: - Giữ cho phiếu phẳng, không bôi bẩn, làm rách. - Phải ghi đầy đủ các mục theo hướng dẫn. 1 16 31 Mã đềThí thi: sinh 2 17 32 3 18 33 4 19 34 5 20 35 6 21 36 7 22 37 8 23 38 9 24 39 10 25 40 11 26 12 27 13 28 14 29 15 30