Đề kiểm tra, đánh giá cuối học kì 1 Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nhân Chính (Có đáp án)

docx 5 trang minhtam 03/11/2022 440
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra, đánh giá cuối học kì 1 Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nhân Chính (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_danh_gia_cuoi_hoc_ki_1_lich_su_lop_9_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra, đánh giá cuối học kì 1 Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Nhân Chính (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT QUẬN THANH XUÂN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NHÂN CHÍNH NĂM HỌC: 2021 – 2022 Môn: Lịch sử 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Đề gồm 04 trang) Chọn đáp án đúng Câu 1: Hoàn cảnh nước Mĩ sau khi bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là A. nền kinh tế Mĩ bị tàn phá và thiệt hại nặng nề. B. nền kinh tế Mĩ phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu khác. C. Mĩ thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới. D. nước Mĩ nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và đạt được bước phát triển “thần kì”. Câu 2: Nước nào là nơi khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai? A. Anh. B. Pháp. C. Mĩ. D. Nhật. Câu 3: Trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu", Mĩ vấp phải nhiều thất bại nặng nề, tiêu biểu là thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược A. Việt Nam. B. Triều Tiên. C. Cu - ba. D. I - rắc. Câu 4: Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế suy sụp. B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng. C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần. D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên. Câu 5: Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào? A. Giúp Nhật Bản khắc phục hậu quả động đất, sóng thần. B. Giúp kinh tế Nhật Bản được khôi phục và đặt nền móng phát triển mạnh mẽ sau này. C. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu bá chủ thế giới. D. Giúp Nhật Bản chuyển sang xã hội dân chủ. Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng? A. Quân đội Liên Xô B. Quân Anh. C. Quân Mĩ. D. Quân Pháp. Câu 7: “Kế hoạch phục hưng châu Âu” sau Chiến tranh thế giới thứ hai do nước nào đề ra? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. CHLB Đức. Câu 8: Sự liên kết khu vực Tây Âu khởi đầu là sự ra đời của tổ chức A. Cộng đồng than, thép châu Âu. B. Cộng đồng kinh tế châu Âu. C. Cộng đồng các quốc gia độc lập. D. Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu. Câu 9: Hiện nay, liên minh kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh là A. Liên hợp quốc. B. Liên minh châu Âu (EU).
  2. C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu. Câu 10: Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) gồm nguyên thủ đại diện cho các quốc gia nào? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Liên Xô. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Liên Xô, Mĩ, Pháp. Câu 11: Biểu hiện của "Chiến tranh lạnh" là A. Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. duy trì hòa bình, an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác mọi mặt giữa các nước trên thế giới. C. thực hiện sự hợp tác về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo. D. trừng trị mọi hành động xâm lược và phá hoại hòa bình. Câu 12: Những quyết định của Hội nghị I-an-ta cùng với những thỏa thuận đã dẫn đến hệ quả gì? A. Một trật tự thế giới mới được hình thành - Trật tự hai cực I-an-ta. B. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập. C. Chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật bị tiêu diệt tận gốc. D. Trên lãnh thổ nước Đức, hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau. Câu 13: Thành tựu quan trọng nào của cách mạng khoa học kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho loài người? A. "Cách mạng xanh". B. Phát minh sinh học. C. Phát minh hóa học. D. Tạo ra công cụ lao động mới. Câu 14: Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc? A. Trật tự thế giới hai cực. B. Trật tự thế giới đơn cực. C. Trật tự thế giới đa cực. D. Trật tự thế giới vô cực. Câu 15: Sáng chế về vật liệu mới quan trọng hàng đầu trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần hai đến nay là gì? A. Chất pôlime. B. Hợp kim. C. Nhôm. D. Vải tổng hợp. Câu 16: Nội dung nào không phải hậu quả tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại từ năm 1945 đến nay? A. Việc chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống. B. Nạn ô nhiễm môi trường. C. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp, công nghiệp giảm dần, tỉ lệ lao động trong các ngành dịch vụ ngày càng tăng lên. D. Xuất hiện những tai nạn lao động và tai nạn giao thông, bệnh dịch mới đối với con người. Câu 17: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Liên hợp quốc? A. Khuyến khích các vùng lãnh thổ, các tổ chức khu vực tự do hành động. B. Giải quyết các tranh chấp và xung đột quốc tế. C. Thúc đấy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế. D. Giúp đỡ các nước về văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo Câu 18: Tại sao sau thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế? A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí. B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu.
  3. C. Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình. Câu 19: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, các nước Tây Âu có xu hướng đẩy mạnh liên kết khu vực vì A. kinh tế đã phục hồi, muốn thoát khỏi sự khống chế, ảnh hưởng của Mĩ và cạnh tranh với các nước ngoài khu vực. B. muốn xây dựng mô hình nhà nước tư bản mang bản sắc của châu Âu. C. bị cạnh tranh quyết liệt bởi kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Liên Xô. D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của Tây Âu. Câu 20: Nội dung nào không phải là chính sách về chính trị của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tiến hành Tổng tuyển cử tự do. B. Củng cố chính quyền giai cấp tư sản, liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. Xóa bỏ cải cách tiến bộ. D. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân. Câu 21: Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX , sự tăng trưởng kinh tế của Nhật Bản được coi là hiện tượng "thần kì" vì A. Tốc độ kinh tế của Nhật Bản vượt xa Mĩ và Tây Âu. B. Nhật Bản là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới. C. Đứng đầu thế giới về sản xuất những sản phẩm dân dụng. D. Từ nước bại trận, thiệt hại nặng nề đã vươn lên thành siêu cường về kinh tế, đứng thứ hai thế giới. Câu 22: Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ tiến hành cuộc Chiến tranh Triều Tiên (6-1950). B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. C. Được nhận viện trợ kinh tế của Mĩ. D. Mĩ tiến hành chiến tranh chống Cu-ba. Câu 23: Nội dung nào không phải là mục tiêu “ Chiến lược toàn cầu” của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc. C. Viện trợ kinh tế cho các nước nghèo. D. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới Câu 24: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?
  4. A. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật. B. Mỹ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, trữ lượng lớn. D. Tập trung sản xuất, xuất khẩu tư bản ra nước ngoài cao. Câu 25: Điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất và cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, là nguồn gốc của mọi phát minh kĩ thuật. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. C. Đưa nhân loại chuyển từ "nền văn minh nông nghiệp" sang " văn minh trí tuệ". D. Đều bắt nguồn từ nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Câu 26: Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra là A. chi phí tốn kém, hao tốn tiền của trong việc mua bán và sản xuất vũ khí. B. diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại. C. làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. D. diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự. Câu 27: Nguyên tắc hoạt động nào của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết “vấn đề Biển Đông” hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. Câu 28: Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu. B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt. C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái. D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự. Câu 29: Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước. C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển. D. Các công ti năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp. Câu 30: Trước những thách thức lớn của xu thế toàn cầu hoá, Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những mặt tích cực và hạn chế những mặt tiêu cực? A. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học - công nghệ.
  5. B. Đi tắt đón đầu những thành tựu công nghệ, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn. C. Đi tắt đón đầu những thành tựu khoa học - công nghệ, xây dựng một nền văn hoá tiên tiên. D. Tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học - công nghệ, xây dựng một nền văn hoá tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc, giữ vững chủ quyền độc lập. HẾT