Đề kiểm tra cuối kì II môn Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Đề 4

docx 6 trang minhtam 29/10/2022 8800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì II môn Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Đề 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_ki_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_6_ket_noi_tri_t.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì II môn Khoa học tự nhiên 6 (Kết nối tri thức) - Năm học 2021-2022 - Đề 4

  1. UBND HUYỆN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG TH THCS NĂM HỌC 2021-2022 Môn: KHTN 6 Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian giao đề ) Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Nội dung Đơn vị cao Tổng TT kiến thức kiến thức Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời Số Thời điểm câu, ý gian câu, ý gian câu, ý gian câu, ý gian câu, ý gian 1.2. Thực 1 7 1 7 10% vật (1đ) Chương VII: 1.3. Động 1 7 1 7 10% 1 Đa dạng thế vật (1đ) giới sống 1.4. Đa 1 dạng sinh 6 1 6 10% (1đ) học Chương Trọng lực VIII: Lực – lực ma 1 1 2 10 7 2 17 30% trong đời sát (2đ) (1đ) sống Chương IX: Năng 1 3 9 1 9 20% Năng lượng lượng (2đ) Chương X: Hệ mặt 1 1 4 Trái đất và trời 7 7 2 14 20% (1đ) (1đ) bầu trời 3 2 2 1 Tổng điểm 24 15 14 7 8 60 10 (4đ) (3đ) (2đ) (1đ) Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100% Tỉ lệ chung % 70% 30% 100%
  2. UBND HUYỆN BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH THCS NĂM HỌC 2021– 2022 Môn: Khoa học tự nhiên 6 Số câu hỏi theo mức độ nhận Đơn vị thức Nội dung kiến Mức độ kiến thức, kĩ năng TT Vận kiến thức thức, kĩ cần kiểm tra, đánh giá Nhận Thông Vận dụng năng biết hiểu dụng cao Nhận biết: Kể tên một số loài động vật gần gũi với đời sống hàng ngày. Thông hiểu: Phân biệt được nhóm thực vật có mạch và 1 1.1. Nấm thực vật không có mạch 1đ Vận dụng: Đề xuất các biện pháp bảo vệ thực vật. Chương Nhận biết: kể tên được các nhóm động vật đã học VII: Đa 1 Thông hiểu: Phân biệt được hai nhóm động vật có xương dạng thế 1.2. Thực sống và không có xương sống. 1 giới sống Vật 1đ Vận dụng: Giai đoạn nào của vòng đời sâu bướm ảnh hưởng đến cây trồng, giải thích được vì sao. Nhận biết: Biết được thế nào là đa dạng sinh học 1.3. Thông hiểu: 1 Động vât - Đặc điểm của đa dạng sinh học 1đ - Trình bày được các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học Chương Trọng lực Nhận biểt: - Nhận biết các vật có thể biến dạng giống như VIII: Lực 1 1 2 – lực ma biến dạng của lò xo. trong đời 2đ 1đ sát sống - Biết khái niệm trọng lượng, kí hiệu và đơn vị của trọng
  3. lượng. Thông hiểu: - Hiểu được khi nào lực ma sát là có ích, có hại. - So sánh được lực cản của nước và không khí. Vận dụng: - Xác định được khối lượng của vật treo vào lò xo khi biết độ biến dạng của lò xo. - Biết các tác dụng của lực ma sát. Nhận biết: - Biết đơn vị của năng lượng - Kể tên được những dụng cụ sử dụng năng lượng xăng Chương trong đời sống. Năng 1 3 IX: Năng lượng Thông hiểu: Nắm được một số dạng năng lượng và nguồn 2đ lượng phát của nó. Vận dụng: Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng Nhận biết: Biết được hệ mặt trời là gì, gồm những hành Chương X: tinh nào, chuyển động thế nào. Hệ mặt 1 1 4 Trái đất và trời Vận dụng: Trong hệ mặt trời ngôi sao nào gần trái đất 1đ 1đ bầu trời nhất. Tổng 3 2 2 1 (4.0đ) (3.0đ) (2.0đ) (1.0đ)
  4. Người ra đề Người thẩm định Lãnh đạo duyệt
  5. UBND HUYỆN . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH THCS Năm học 2021 - 2022 Môn: KHTN 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 01 trang 6 câu) Câu 1 (1 điểm): Em hãy kể tên mười loài động vật ăn thực vật? và nêu loại thức ăn của từng loài? Câu 2( 1 điểm): Quan sát vòng đời sâu bướm và cho biết: Giai đoạn nào ảnh hưởng đến năng suất cây trồng? Vì sao? Câu 3 (1 điểm): Theo em hiểu, thế nào là đa dạng sinh học? cho ví dụ? Câu 4 (3 điểm): a) Trọng lượng của một vật là gì? Nêu kí hiệu và đơn vị của trọng lượng? b) Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới treo quả nặng 100g thì độ biến dạng của lò xo là 0,5 cm. Nếu thay quả nặng trên bằng một quả nặng khác thì độ biến dạng của lò xo là 1,5 cm. Hãy xác định khối lượng của vật nặng treo vào lò xo trong trường hợp này. Câu 5 (2 điểm): a) Pin Mặt trời sử dụng nguồn năng lượng gì? Nguồn năng lượng này lấy từ đâu? b) Khi đun nước sôi bằng bếp ga thì nước nhận loại năng lượng gì? Tên loại nhiên liệu ban đầu cung cấp cho bếp trên là gì và là năng lượng tái tạo hay năng lượng không tái tạo? Câu 6 (2 điểm): a) Hệ Mặt trời gồm những thiên thể nào và chúng chuyển động ra sao? b)Trong hệ Mặt Trời, Ngôi sao nào gần Trái Đất Nhất? Vì sao? Hết
  6. UBND HUYỆN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TH THCS Năm học 2021 - 2022 Môn: KHTN - Lớp: 6 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Nội dung Điểm Câu 1 -HS kể tên đủ 10 loài động vật ăn thực vật 0,5 1,0 điểm -HS kể được loại thức ăn của mỗi loài động vật 0,5 - Ấu trùng (sâu) là giai đoạn ảnh hưởng nhiều nhất đến cây trồng 0,25 vì: Câu 2 + Thức ăn chủ yếu của sâu là lá cây. 0,25 1,0 điểm + Đây là giai đoạn sâu bướm cần nhiều chất dinh dưỡng nhất để có 0,25 thể trải qua nhiều lần lột xác và đạt được hình thái nhộng. + Cây trụi lá thì sẽ khó quang hợp nên năng xuất cây tròng giảm. 0,25 Là sự phong phú của nhiều dạng, loài và các biến dị di truyền 0,5 Câu 3 của mọi sinh vật trong đời sống tự nhiên. 1,0 điểm - Ví dụ: + Đa dạng sinh học ở loài gà: gà tre, gà chọi, gà lôi, gà 0,25 rừng, + Đa dạng sinh học ở loài lúa: lúa nếp, lúa tẻ, lúa mạch, 0,25 a) Trọng lượng của một vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật đó 1,0 Trọng lượng kí hiệu là P, 0,5 Câu 4 Đơn vị là Niu tơn (N) 0,5 3,0 điểm b) Ta thấy: Độ dãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng (m) của vật treo vào lò xo, nên ta có: 0,5 0,5 a) Pin Mặt trời sử dụng nguồn năng lượng Mặt Trời 0,5 Câu 5 Nguồn năng lượng này lấy từ Mặt Trời 0,5 2,0 điểm b) Khi đun nước sôi bằng bếp gas thì nước nhận nhiệt năng. 0,5 Loại nhiên liệu cung cấp cho bếp là khí gas hóa lỏng, 0,25 gas là năng lượng không tái tạo 0,25 a) Hệ Mặt Trời gồm Mặt Trời ở trung tâm và tám hành tinh quay quanh là Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hỏa tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh. 0,5 Câu 6 Các hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời vừa tự quay quanh 2,0 điểm trục của nó. 0,5 b) Trong hệ Mặt Trời, Ngôi sao gần Trái Đất Nhất là Mặt Trời 0,5 Vì trong hệ Mặt Trời chỉ có Mặt Trời là ngôi sao. 0,5 Hết