Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
de_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_mon_tieng_viet_2_nam_hoc_2023_2024.doc
Ma trận và đáp án TIẾNG VIỆT LỚP 2.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Tiếng Việt 2 - Năm học 2023-2024 - Trường Tiểu học Xuân Thành (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: TIẾNG VIỆT - LỚP 2 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng số Số câu Kĩ Mạch kiến thức, và số TL TN năng kĩ năng điểm TN TN TL TN TL HĐK TL - Đọc các đoạn văn, câu chuyện, bài thơ, (các văn 1. Đọc thành bản ngoài sgk), đảm bảo tốc độ 60 – 70 tiếng/ phút; 4 đ tiếng - Trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài đọc. 2. Đọc hiểu: Số câu 2 2 1 5 câu Đọc - Đọc hiểu văn Số điểm 1.0 1.0 1.0 3.0 bản - Kiến thức Tiếng Số câu 2 2 4 câu Việt 1.0 2.0 3.0 Số điểm Số câu 4 2 1 9 câu Tổng điểm đọc Số điểm 2.0 3.0 1.0 6 đ Số câu 1bài 1 Nghe viết Số điểm 4.0 4đ Viết Số câu 1 1 Viết đoạn văn Số điểm 6.0 6đ Tổng điểm viết Số câu 2 2 Số điểm 10 10 Ghi chú: - Phần đọc: Đọc thành tiếng 4 điểm, đọc hiểu 6 điểm. Tổng 10 điểm - Phần viết: Viết một bài chính tả 4 điểm và viết đoạn vă 6 điểm. Tổng 10 điểm
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 ( Thời gian làm bài : 40 phút) Họ và tên: . ......................................Lớp ................ Trường Tiểu học Xuân Thành Điểm Lời nhận xét của giáo viên GV chấm thi KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng (4 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm) Góc nhỏ yêu thương Trong sân trường, thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. Giờ ra chơi, chúng em chạy ùa đến đây để gặp lại những người bạn bước ra từ trang sách. Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải, hộp thư sơn màu bắt mắt. Có rất nhiều loại sách hay và đẹp để chúng em chọn đọc như Truyện cổ tích, Những câu hỏi vì sao, Vũ trụ kì thú,... Vài bạn đang vui vẻ chia sẻ câu chuyện thú vị bên một khóm hoa xinh. Có bạn ngồi đọc sách trên xích đu được làm từ lốp cao su. Bạn khác nằm đọc thoải mái trên thảm cỏ xanh mát. Trong vòm lá, bầy chim thánh thót những khúc nhạc vui. Thư viện xanh là góc nhỏ yêu thương. Ở đó, chúng em được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp. Võ Thu Hương * Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập: Câu 1. Thư viện xanh nằm ở đâu ?(0,5đ - M1 ) A. Thư viện xanh nằm dưới vòm cây rợp mát. B. Nằm ở nhà sách C. Nằm ở công viên Câu 2. Chỗ đặt sách, báo của thư viện xanh có gì lạ? (0,5đ - M1) A. Sách, báo được đặt trong những chiếc túi vải.
- B. Sách, báo được đặt trong hộp thư sơn màu bắt mắt. C. Cả hai ý trên Câu 3. Vì sao thư viện xanh được gọi là góc nhỏ yêu thương? (0,5đ - M2 ) A. Vì có nhiều hình ảnh đẹp, hấp dẫn. B. Vì ở đó, các bạn được làm bạn cùng sách, báo và thiên nhiên tươi đẹp. C. Vì các bạn được chơi đùa vui vẻ. Câu 4. Trong thư viện xanh có những loại sách nào? ( 0,5đ - M2) A. Tiếng Việt, Toán, Truyện cổ tích B. Truyện cổ tích, Những câu hỏi vì sao, Vũ trụ kì thú,... C. Hát nhạc, Những câu hỏi vì sao, Vũ trụ kì thú. Câu 5. Cặp từ nào dưới đây có nghĩa trái ngược nhau? ( 0,5đ – M1) A. đen – trắng B. nắng - nóng C. đẹp - xinh Câu 6. Câu nào dưới đây thuộc câu nêu hoạt động ? ( 0,5đ – M1) A. Con thỏ chạy rất nhanh. B. Em là học sinh Tiểu học. C. Con gấu bông dễ thương. Câu 7. Khi đến thư viện đọc sách em cần làm gì? ( 1.0đ – M3) Câu 8. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào ô trống: Giọng bà trầm bổng ngân nga như tiếng chuông Khi bà mỉm cười hai con ngươi đen sẫm nở ra long lanh, dịu hiền khó tả Đôi mắt bà ấm lên những tia sáng ấm áp tươi vui Câu 9.(1 điểm).Viết một câu để giới thiệu về bố hoặc mẹ của em. ............................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 – 2024 MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 ( Thời gian làm bài : 40 phút) Họ và tên: . ......................................Lớp ................ Trường Tiểu học Xuân Thành Điểm Lời nhận xét của giáo viên GV chấm thi KIỂM TRA VIẾT 1. GV đọc cho học sinh viết đoạn trong: Trò chơi của bố (Từ:Đến bữa ăn đến một nết ngoan)
- 2. Em hãy viết một đoạn văn thể hiện tình cảm của em đối với người thân. Gợi ý: - Em muốn kể về ai trong gia đình? - Em có tình cảm như thế nào với người đó? - Vì sao em có tình cảm như vậy với người đó?
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn: Tiếng Việt - Lớp 2 A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm I. Đọc thành tiếng (4 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm. - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. II. Đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C B B A A 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 7. ( 1 điểm) Học sinh viết được 1 ý chấm 0,5 điểm; viết được 2 trở lên chấm 1,0 ( chẳng hạn: Giữ gìn sách cẩn thận; giữ gìn vệ sinh thư viện; giữ trật tự trong giờ đọc sách; ...) Câu 8. ( 1 điểm)HS điền đúng một dấu chấm 0,15 điểm, điền đúng 6 chấm 1 điểm. Câu 9. ( 1 điểm)HS viết được một câu trọn vẹn chấm 1 điể B. Bài kiểm tra viết (10 điểm) 1. Kiểm tra viết chính tả: 4 điểm - Hướng dẫn chấm điểm chi tiết : - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi) : 1điểm - Trình bày đúng quy định,viết sạch, đẹp : 1 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (ý) : 3 điểm HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kĩ năng : 3 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

