Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Vật lý 10 - Năm học 2019-2020

pdf 24 trang minhtam 29/10/2022 7260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Vật lý 10 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_cuong_on_thi_hoc_ky_2_mon_vat_ly_10_nam_hoc_2019_2020.pdf

Nội dung text: Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Vật lý 10 - Năm học 2019-2020

  1. TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP Câu 1. Một hòn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 36 km/h. Động lượng của hòn đá là A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s. C. p = 50 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h. Câu 2. Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5 giây ( Lấy g = 10 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là A. 5,0 kg.m/s. B. 4,9 kg. m/s. C. 10 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s. Câu 3. Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có khối lượng 2000kg , chuyển động với vận tốc vận tốc 30km/h. Độ lớn động lượng của A. xe A bằng xe B. B. không so sánh được. C. xe A lớn hơn xe B. D. xe B lớn hớn xe A. Câu 4. Một quả bóng có khối lượng 150 g va chạm vào tường và nảy ngược trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc trước va chạm là +5m/s. Biến thiên động lượng của quả bóng là A. -1,5 kgm/s. B. 1,5 kgm/s. C. -3 kgm/s. D. 3 kgm/s. Câu 5. Một viên đạn đang bay thẳng đứng lên phía trên với vận tốc 200 m/s thì nổ thành hai mảnh bằng nhau. Hai mảnh chuyển động theo hai phương đều tạo với đường thẳng đứng góc 60o. Hãy xác định vận tốc của mỗi mảnh đạn. o A.v1 = 200 m/s; v2 = 100 m/s; v2 hợp với v1 một góc 60 . o B. v1 = 100 m/s; v2 = 100 m/s; v2 hợp với v1 một góc 120 o C. v1 = 100 m/s; v2 = 200 m/s; hợp với v1 một góc 60 . o D. v1 = 400 m/s; v2 = 400 m/s; v2 hợp với v1 một góc 120 . Câu 6. Một người kéo một hòm gỗ trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp với phương ngang một góc 600. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Công của lực đó thực hiện được khi hòm trượt đi được 10 mét là A. A = 1275 J. B. A = 750 J. C. A = 1500 J. D. A = 6000 J. Câu 7. Một gàu nước khối lượng 10 kg được kéo cho chuyển động đều lên độ cao 5m trong khoảng thời gian 1 phút 40 giây (Lấy g = 10 m/s2). Công suất trung bình của lực kéo là A. 0,5 W. B. 5W. C. 50W. D. 500 W. Câu 8. Một vật trọng lượng 1,0 N có động năng 1,0 J (Lấy g = 10m/s2). Khi đó vận tốc của vật bằng: A. 0,45m/s. B. 1,0 m/s. C. 1.4 m/s. D. 4,4 m/s. Câu 9. Một vận động viên có khối lượng 70kg chạy đều hết quãng đường 180m trong thời gian 45 giây. Động năng của vận động viên đó là A. 560J. B. 315J. C. 875J. D. 140J. Câu 10. Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 10 J đối với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao A. 0,102 m. B. 1,0 m. C. 1,02 m. D. 32 m. Câu 11. Lò xo có độ cứng k = 200 N/m, một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ. Khi lò xo bị giãn 2cm thì thế năng đàn hồi của hệ bằng A. 0,04 J. B. 400 J. C. 200J. D. 100 J Câu 12. Một vật được ném lên độ cao1m so với mặt đất với vận tốc đầu 2 m/s. Biết khối lượng của vật bằng 0,5 kg (Lấy g = 10m/s2). Cơ năng của vật so với mặt đất bằng A. 4J. B. 5 J. C. 6 J. D. 7 J Câu 13. Một vật nhỏ khối lượng m = 100g gắn vào đầu môt lò xo đàn hồi có độ cứng k = 400 N/m(khối lượng không đáng kể), đầu kia của lò xo được gắn cố định. Hệ được đặt trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Kéo vật giãn ra 5cm so với vị trí ban đầu rồi thả nhẹ nhàng. Cơ năng của hệ vật tại vị trí đó là -2 -2 -2 -2 A. 25.10 J. B. 50.10 J. C. 100.10 J. D. 200.10 J. Câu 14. Ném một vật khối lượng m từ độ cao h theo hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi chạm đất, vật nảy lên độ cao 3 h h . Bỏ qua mất mát năng lượng .Vận tốc ném ban đầu phải có độ lớn là 2 gh 3 gh A. v . B. v gh .C. v . D. v gh . 0 2 0 2 0 3 0 Câu 15. Một xe có khối lượng m = 100 kg chuyển động đều lên dốc, dài 10 m nghiêng 300 so với đường ngang. Lực ma sát Fms 10N . Công của lực kéo F (Theo phương song song với mặt phẳng nghiêng) khi xe lên hết dốc là
  2. A. 100 J. B. 860 J. C. 5100 J. D. 4900J. Câu 16. Một vật được ném thẳng đứng từ mặt đất lên cao với vật tốc 10 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là A. 80 m. B. 0,8 m. C. 5 m. D. 6,4 m. Câu 17. Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng là mặt đất. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là A. 0,9 m. B. 1,8 m. C. 3 m. D. 5 m. Câu 18. Cho một lò xo đàn hồi nằm ngang ở trạng thái ban đầu không bị biến dạng. Khi tác dụng một lực F = 3N kéo lò xo theo phương ngang ta thấy nó giãn được 2cm. Thế năng đàn hồi của lò xo khi đó là A. 0,04J B. 0,05J C. 0,03J D. 0,08J Câu 19.Một ôtô có khối lượng 1600kg đang chạy với vận tốc 50km/h thì người lái nhìn thấy một vật cản trước mặt cách khoảng 15m. Người đó tắt máy và hãm phanh khẩn cấp. Giả sử lực hãm ôtô không đổi và bằng 1,2.104N. Xe ôtô sẽ A. Dừng trước vật cản B. Vừa tới vật cản C. Va chạm vào vật cản D. Không có đáp án nào đúng. Câu 20. Dưới áp suất 105 Pa một lượng khí có thể tích là 10 lít. Nếu nhiệt độ được giữ không đổi và áp suất tăng lên 1,6. 105 Pa thì thể tích của lượng khí này là A. V2 = 7 lít. B. V2 = 6,25 lít. C. V2 = 9 lít. D. V2 = 10 lít. Câu 21. Một xilanh chứa 1 lít khí ở áp suất 2.105 Pa. Pit tông nén đẳng nhiệt khí trong xilanh xuống còn 500 cm3. Áp suất của khí trong xilanh lúc này là A. 2. 105 Pa. B. 3.105 Pa. C. 4. 105 Pa. D. 5.105 Pa. Câu 22. Một lượng khí ở 00 C có áp suất là 105 Pa nếu thể tích khí không đổi thì áp suất ở 2730 C là 5 5 5 5 A. p2 = 10 . Pa. B.p2 = 2.10 Pa. C. p2 = 3.10 Pa. D. p2 = 4.10 Pa. Câu 23. Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 270C và ở áp suất 2.105 Pa. Nếu áp suất tăng gấp đôi thì nhiệt độ của khối khí là A.T = 300 0C . B. T = 540C. C. T = 600 0C. D. T = 3270C. Câu 24. Một bình kín chứa khí ôxi ở nhiệt độ 270C và áp suất 105Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 1770C thì áp suất trong bình sẽ là: A. 1,5.105 Pa. B. 2. 105 Pa. C. 2,5.105 Pa. D. 3.105 Pa. Câu 25. Một cái bơm chứa 100cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Khi không khí bị nén xuống còn 20cm3 và nhiệt độ tăng lên tới 3270 C thì áp suất của không khí trong bơm là 5 5 5 5 A. p2 7.10 Pa. B. p2 8.10 Pa . C. p2 9.10 Pa . D. p2 10.10 Pa Câu 26. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3 khí ôxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 3000K. Khi áp suất là 1500 mmHg, nhiệt độ 1500K thì thể tích của lượng khí đó là A. 10 cm3. B. 20 cm3. C. 30 cm3. D. 40 cm3. Câu 27. Một lượng khí đựng trong một xilanh có pittông chuyển động được. Các thông số trạng thái của lượng khí này là: 2 at, 15lít, 300K. Khi pittông nén khí, áp suất của khí tăng lên tới 3,5 at, thể tích giảm còn 12lít. Nhiệt độ của khí nén là : A. 4200C. B.1470C. C. 6000C. D.1500C. Câu 28.Không khí bên trong một ruột xe có áp suất 1,5 atm, khi đang ở nhiệt độ 25 0C. Nếu để xe ngoài nắng có nhiệt độ lên đến 50 0C thì áp suất khối khí bên trong ruột xe tăng thêm (coi thể tích không đổi) A. 5%. B. 8%. C. 50%. D. 100%. Câu 29.Một lượng khí lí tưởng xác định có áp suất 1 atm được làm tăng áp suất lên đến 4 atm ở nhiệt độ không đổi thì thể tích biến đổi một lượng 3 lít. Thể tích ban đầu của khí là: A. 16 lít. B. 12 lít. C. 8 lít. D. 4 lít. Câu 30.Một quả bóng có dung tích 1,2 lít không đổi, ban đầu không chứa khí. Dùng một cái bơm để bơm không khí ở áp suất 1at vào bóng. Mỗi lần bơm được 30cm3 không khí. Cho nhiệt độ không đổi. Hỏi sau bao nhiêu lần bơm, áp suất không khí trong quả bóng tăng 1,5 lần. A. 40 lần B. 50 lần C. 60 lần D. 70 lần Câu 31 Biết nhiệt dung của nước xấp xỉ là 4,18.103 J/(kg.K). Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước ở 200C sôi là 4 4 4 3 A. 8.10 J. B. 10. 10 J. C. 33,44. 10 J. D. 32.10 J. Câu 32. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 0,5 kg nước ở 00 C đến khi nó sôi là bao nhiêu? Nếu biết nhiệt dung của nước là xấp xỉ 4,18.103J/(kg.K).
  3. A. 2,09.105J. B. 3.105J. C.4,18.105J. D. 5.105J. Câu 33. Người ta cung cấp cho khí trong một xilanh nằm ngang nhiệt lượng 2 J. Khí nở ra đẩy pit-tông đi một đoạn 5cm với một lực có độ lớn là 20N. Độ biến thiên nội năng của khí là A. 1J. B. 0,5J. C. 1,5J. D. 2J. Câu 34. Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong một xilanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 20J độ biến thiên nội năng của khí là : A. 80J. B. 100J. C. 120J. D. 20J. Câu 35. Người ta truyền cho khí trong xilanh nhiệt lượng 100J. Khí nở ra thực hiện công 70J đẩy pittông lên. Độ biến thiên nội năng của khí là : A. 20J. B. 30J. C. 40J. D. 50J. Câu 36. Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 200 C. Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2 kg đã được nung nóng tới 750C. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài, nhiệt dụng riêng của nhôm là 0,92.103 J/(kg.K); của nước là 4,18.103 J/(kg.K); của sắt là 0,46.103 J/(kg.K). Nhiệt độ của nước khi bắt đầu cân bằng là: A. t = 10 0C. B. t = 150 C. C. t = 200 C. D. t = 250 C. Câu 37. Truyền nhiệt lượng 6.106 J cho khí trong một xilanh hình trụ, khí nở ra đẩy pittông chuyển động làm thể tích của khí tăng thêm 0,5m3. Biết áp suất của khí là 8.106 N/m2 và coi áp suất này không đổi trong qúa trình khí thực hiện công. Độ biến thiên nội năng của khí là: A. 1. 106 J. B. 2.106 J. C. 3.106 J. D. 4.106 J. Câu 38. Một thước thép ở 200C có độ dài 1m, hệ số nở dài của thép là = 11.10-6 K-1. Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép này dài thêm là: A.2,4 mm. B. 3,2 mm. C. 4,2mm. D. 0,22 mm. Câu 39. Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài là 10m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Khi nhiệt độ ngoài trời là 400C thì độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của sắt là 12.10-6K. A. Tăng xấp xỉ 36 mm. B. Tăng xấp xỉ 1,3 mm. C. Tăng xấp xỉ 3,6 mm. D. Tăng xấp xỉ 4,8 mm. Câu 40. Lực căng mặt ngoài tác dụng lên một vòng kim loại có chu vi 50 mm được nhúng vào nước xà phòng là bao nhiêu? Biết hệ số căng bề mặt  = 0,040 N/m. A. f = 0,001 N. B. f = 0,002 N. C. f = 0,003 N. D. f = 0,004 N. Câu 41. Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm có khối lượng 100g ở nhiệt độ 200C, để nó hoá lỏng ở nhiệt độ 6580C là bao nhiêu? Biết nhôm có nhiệt dung riêng là 896J/(kg.K), nhiệt nóng chảy là 3,9.105J/K . A. 96,16J. B.95,16J. C. 97,16J. D.98,16J. Câu 42. Nhiệt lượng cần cung cấp cho 5kg nước đá ở 00C chuyển thành nước ở cùng nhiệt độ đó là bao nhiêu? biết nhiệt nóng chảy riêng của nước  = 3,5. 105 J/kg. A. 15. 105 J. B. 16.105 J. C. 16,5.105J. D. 17.105J. Câu 43. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi hoàn toàn 2 kg nước ở 20 0C. Biết nhiệt độ sôi, nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước là 100 0C, 4200 J/kg.K và 2,3.106 J/kg. A. 2,636.106 J. B. 5,272.106 J. C. 26,36.106 J. D. 52,72.106 J. PHẦN III: BÀI TẬP TỰ LUẬN 1.ĐỘNG LƢỢNG. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƢỢNG Bài 1: Một khẩu súng M = 4kg đang đứng yên thì bắn ra viên đạn khối lượng m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu? Bài 2(Nguyễn Hữu Cảnh). Một viên đạn có khối lượng 500 g đang bay với vận tốc 100 m/s thì cắm vào bao cát nặng 20 kg đang đứng yên. Sau va chạm viên đạn đạn và cát cùng chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? Bài 3(Nguyễn Du). Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v thì va chạm vào một vật khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Tính vận tốc của hai vật sau va chạm. Bài 4: Một người có m1 = 50kg nhảy từ 1 chiếc xe có m2 = 80kg đang chạy theo phương ngang với v = 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4m/s. Tính V của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 TH: a. Nhảy cùng chièu với xe. b. Nhảy ngược chiều với xe.
  4. Bài 5: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m0 = 70tấn đang bay với v0= 200m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn, v2 = 450m/s đối với tên lửa. Tính Vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra. 2. DẠNG TOÁN CÔNG VÀ CÔNG SUẤT Bài 0.(Nguyễn Chí Thanh). Vật chuyển động thẳng đều trên đường nằm ngang với vận tốc 7,2 km/h bởi lực kéo có độ lớn 120N và có hướng hợp với phương ngang một góc 600 . Tính công của lực kéo thực hiện trong 5 phút. Bài 1. Một vật có khối lượng m = 1kg rơi ở độ cao h =2m, lấy g =10m/s2 . Tính công của trọng lực tác dụng lên vật trong quá trình vật rơi. Bài 2. Lực có độ lớn 500N kéo vật làm vật dịch chuyển một đoạn đường 2m. Biết lực kéo cùng hướng với vận tốc của vật. Công do lực thực hiện là bao nhiêu? Bài 3. Một người nhấc đều một vật có khối lượng 1 kg lên độ cao 6 m. Lấy g = 10 m/s2. Công mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Bài 4. Một người kéo một thùng gỗ trượt trên sàn nhà bằng một sợi dây hợp với phương ngang một góc 60o, lực tác dụng lên dây là 100N, công của lực đó khi thùng gỗ trượt đi được 20m là bao nhiêu? Bài 5. Một người nhấc 1 vật có khối lượng 4 kg lên cao 0,5m. Sau đó xách vật di chuyển theo phương ngang 1 đoạn 1m. Lấy g =10m/s2. Người đó đã thực hiện 1 công bằng bao nhiêu? Bài 6. Một vật có khối lượng 5kg trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng dài 20m, góc nghiêng 300. Công của trọng lực khi vật đi hết dốc là bao nhiêu? Bài 7. Trực thăng có khối lượng 3 tấn bay lên thẳng đều theo phương thẳng đứng với vận tốc 54 km/h. Tính công và công suất do lực nâng của động cơ thực hiện trong 1 phút. Cho g =10 m/s2 Bài 8. Kéo đều một vật khối lượng 4 kg theo phương ngang một đoạn 5 m. Hệ số ma sát giữa vật với mặt đường là 0,05. Tính công của mỗi lực tác dụng lên vật. Bài 9. Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường thẳng nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h. Cho hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là μ= 0,4 và lấy g = 10m/s2. Xác định công và công suất của động cơ trong khoảng thời gian đó. Bài 10. Ôtô khối lượng 1 tấn chịu tác dụng của lực kéo F chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi được 100 m đạt vận tốc 72 km/h. Hệ số ma sát 0,05. Tính công của mỗi lực tác dụng lên ô tô. Bài 11(Hàn Thuyên). Một vật có trọng lượng là 10N, chuyển động với vận tốc 10(m/s). Tính động năng của vật? Cho g = 10m/s2. 3. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG VÀ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG. Bài 1: Một vật có khối lượng 1 kg được thả rơi từ độ cao 20m. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng tại mặt đất. a/. Tính thế năng, động năng và cơ năng của vật tại điểm ném. ĐS: 200 J; 0 J; 200 J b/. Tính thế năng của vật ở độ cao 10m, suy ra động năng của vật tại đây. Đs: 100 J; 100 J c/. Tính động năng của vật khi chạm đất, suy ra vận tốc của vật khi chạm đất. Đs: 200 J; 20 m/s Bài 2: Một vật có khối lượng 2 kg được ném lên từ mặt đất với vận tốc 30 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng tại mặt đất. a/. Tính thế năng, động năng và cơ năng của vật tại điểm ném. ĐS: 0; 900 J; 900 J b/. Tính độ cao cực đại mà vật lên tới. Đs: 45m c/. Tính độ cao tại đó động năng bằng 1/3 cơ năng. ĐS: 15m d/. Tính vận tốc của vật tại đó động năng bằng 2 lần thế năng. Đs: 24.49 m/s Bài 3: Một vật có khối lượng m rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao 500m so với mặt đất, bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng tại mặt đất. a/. Tìm vận tốc của vật ngay trước khi chạm đất. Đs: 100 m/s b/. Tìm quãng đường từ lúc rơi cho đến khi vật có vận tốc 50 m/s. Đs: 125m
  5. c/. Ở độ cao bao nhiêu thì vật có động năng bằng thế năng. Đs: 250m d/. Khi vật có động năng bằng 2 lần thế năng thì vật có vận tốc là bao nhiêu. ĐS: 81,6 m/s Bài 4: Một vật có khối lượng m được bắn thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu là 360 km/h. Bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng tại mặt đất. a/. Tìm độ cao cực đại vật đạt được. Đs: 500m b/. Tìm vận tốc của vật khi vật đi được 100 m đầu tiên. ĐS: 89,4 m/s c/. Tìm quãng đường từ lúc ném cho đến khi vật có vật tốc 50 m/s. Đs: 375 m d/. Ở độ cao bao nhiêu thì vật có động năng bằng 3 lần thế năng. ĐS: 125 m e/. Vật có vận tốc bao nhiêu khi động năng bằng 4 lần thế năng. Đs: 89,4 m/s Bài 5: Một quả cầu có khối lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao 20m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng tại mặt đất. a/. Tính cơ năng quả cầu sau khi rơi được 1s. Tìm động năng và thế năng lúc đó. Đs: 40 J; 10J; 30 J b/. Tính độ cao của quả cầu khi động năng gấp 3 lần thế năng. ĐS: 5m c/. Tính vận tốc của vật khi chạm đất. Đs: 20 m/s Bài 6: Từ độ cao 15m so với mặt đất, một vật nhỏ có khối lượng 1 kg được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. a/. Tính cơ năng của vật và xác định độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất. Đs: 200J; 20m b/. Xác định vận tốc của vật mà tại đó động năng gấp 3 lần thế năng. Đs: 17,3 m/s c/. Khi rơi đến mặt đất, do đất mềm nên vật đi sâu vào đất một đoạn 8cm. Xác định độ lớn lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. Đs: 2510J Bài 7: Một vật được ném thẳng đứng từ điểm O tại mặt đất với vận tốc 50m/s Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng tại mặt đất. a/. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được khi nó đến điểm M. Đs: 125m b/. Tìm vận tốc khi vật đến điểm N cách mặt đất 45m. Đs: 40 m/s c/. Giả sử vật có khối lượng 400g. c1). Tìm thế năng khi nó đến điểm K. Biết tại K vật có động năng bằng thế năng. ĐS: 250 J c2). Áp dụng định lý động năng tìm quãng đường vật đi từ N đến K. Đs: 17,5 m Bài 8: Một vật có khối lượng 200g được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất 80m. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng tại mặt đất. A. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm: a/. Vận tốc khi vật chạm đất tại điểm M. Đs: 40 m/s b/. Độ cao của vật khi nó rơi đến điểm N có vận tốc 20 m/s. Đs: 60m c/. Động năng khi vật rơi đến điểm K, biết tại K vật có động năng bằng 9 lần thế năng. Đs: 144J B. Áp dụng định lý động năng. Tìm: a/. Vận tốc khi vật rơi đến điểm Q cách mặt đất 35m. Đs: 30m/s b/. Quãng đường rơi từ Q đến điểm K. Đs: 27m Bài 9(Chu Văn An). Một quả bóng nặng 1kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 10m/s tại mặt đất. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. a. Tìm cơ năng của bóng? b. Tìm độ cao mà vật có thế năng bằng 1/3 động năng? Bài 10(Đinh Thiện Lý). Ba chất điểm có khối lượng theo thứ tự là m1 = m ; m2 = 2m m3 = 3m ở độ cao lần lượt là z1 = 3h ; z2 = 1,5h và z3 = h so với cùng một mốc thế năng. Hãy so sánh thế năng giữa chúng? Bài 11(Hàn Thuyên). Một vật khối lượng 200g được thả rơi tự do từ độ cao 40m so với m t đất b qua lực cản không khí Cho g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng ở mặtt đất a./ Tính cơ năng của vật? b./ Ở độ cao 10m so với m t đất, vật có vận tốc bằng bao nhiêu? Bài 12(Hòa Bình). Một vật có khối lượng 1kg được thả từ độ cao 20m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng là mặt đất. a. Tính cơ năng của vật tại vị trí thả. b. Tính thế năng của vật ở độ cao 10m.
  6. c. Tính động năng và vận tốc của vật khi chạm đất. Bài 13(Hùng Vƣơng). Từ độ cao 2m, một vật 500g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 10m/s2. Vận dụng định luật bảo toàn cơ năng: a) Tìm độ cao cực đại mà vật lên đến được? b) Trong quá trình vật chuyển động, tìm độ cao mà vật có thế năng bằng động năng? Bài 14(Lam Sơn). Tại mặt đất, một vật có khối lượng 200g được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu là 10m/s. Cho g=10m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, hãy tính: a. Cơ năng của vật? b. Vận tốc của vật khi thế năng gấp 4 lần động năng? c. Độ cao của vật khi cơ năng gấp 3 lần động năng? Bài 15(Lê Thanh Toàn). Thả rơi tự do một vật từ độ cao 60 (m) xuống mặt đất , chọn gốc thế năng tại mặt đất và cho g = 10 m/s2 . Dùng định luật bảo toàn cơ năng tính vận tốc của vật tại vị trí có động năng bằng ba lần thế năng? Bài 16(Lý Tự Trọng). Một vật m = 2kg được ném thẳng đứng hướng lên từ độ cao h = 10 m với vận tốc đầu vo = 5m/s . Bỏ qua ma sát. Lấy g = 10 m/s2. Mốc thế năng là mặt đất. a/ Tính cơ năng của vật tại mặt đất. b/ Tính vận tốc của vật khi động năng bằng 2 thế năng. Bài 17(Nguyễn Bỉnh Khiêm). Một vật 12g được ném thẳng đứng xuống từ độ cao 30m cách mặt đất, với vận tốc 2,5m/s. Lấy g = 10m/s2. Mốc thế năng là mặt đất. Áp dụng ĐLBT cơ năng, hãy tính: a) cơ năng của vật. b) vận tốc của vật khi chạm đất. Bài 18(Nguyễn Chí Thanh). Từ mặt đất, một hòn đá được ném lên cao theo phư ng thẳng đứng với vận tốc đầu là vo=10 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g=10m/s2. Mốc thế năng là mặt đất. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, tính: a) Độ cao cực đại tại A là vị trí cao nhất mà hòn đá lên tới. b) Độ cao tại B là vị trí mà động năng của hòn đá bằng 2/3 cơ năng của nó. Bài 19(Nguyễn Hữu Cảnh). Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 20 m/s. Hỏi vận tốc tại điểm B cách điểm cao nhất 5m là bao nhiêu? (Lấy g=10m/s2 và bỏ qua mọi ma sát). Bài 20(Nguyễn Tất Thành). Từ độ cao 10m, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10m/s. Bỏ qua sức cản không khí và lấy g = 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. a. Tìm độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất? b. Ở vị trí nào của vật thì động năng gấp ba lần thế năng? Bài 21(Phú Bình). Một vật có khối lượng 0,2kg được ném lên thẳng đứng từ mặt đất với vận tốc 10m/s. Hỏi khi vật đi được quãng đường là 8m thì động năng của vật là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2. Bài 22(Hàn Thuyên). Một t có m = 1000kg đang chuyển động với vận tốc 20m/s trên đường nằm ngang thì tài xế tắt máy, hãm phanh. Xe trượt thêm 50m rồi dừng lại Cho g = 10m/s2. a./ Tính công của lực ma sát? (Dùng định lý động năng)? b./ Tính hệ số ma sát giữa bánh xe với mặt đường? Bài 23(Bà Điểm). Một vật có khối lượng m trượt không vận tốc đầu từ đỉnh A của một mặt phẳng dài AB = 5m, nghiêng một góc 300 so với phương ngang, lấy g = 10m/s2.Bỏ qua ma sát trên mặt phẳng nghiêng. Chọn gốc thế năng tại chân của mặt phẳng nghiêng(tại B). a.Tính vận tốc của vật tại B. (Dùng định luật bảo toàn cơ năng) b.Tới B vật tiếp tục chuyển động trên đường nằm ngang BC. Tại C vật có vận tốc 4m/s, Biết hệ số ma sát trên đường BC là μ = 0,2. Tìm quãng đường BC.( Áp dụng định lý về động năng) Bài 24(Hùng Vƣơng). Người ta bắn một viên đạn có khối lượng m= 14g theo phương nằm ngang với vận tốc v= 500m/s đến ghim vào một bao cát (khối lượng M=4,986kg) đang đứng yên và được treo bằng một sợi dây mảnh dài l=19,6cm thẳng đứng, không co giãn. Bỏ qua các lực cản, lấy g =10 m/s2. a) Sau va chạm dây treo lệch một góc cực đại bằng bao nhiêu?
  7. b) Tìm góc lệch khi động năng bằng hai lần thế năng? Bài 25(Lam Sơn). Một ôtô tải đang chuyển động với vận tốc 72 m/h trên mặt đường ngang, hệ số ma sát 0,2 , thì tắt máy. Dùng độ biến thiên động năng tìm quãng đường mà ôtô đi được kể từ khi tắt máy cho đến khi dừng lại. Lấy g = 10m/s2. Bài 26(Lê Thanh Toàn). Một xe tải khối lượng 2500(kg) đang đi với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc nhờ lực kéo của động cơ là 9800(N) . Lấy g = 10 m/s2. Biết hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,06. Áp dụng định lý động năng, tính quãng đường xe tải đi được khi đạt vận tốc 90(km/h)? Bài 27(Nguyễn Du). Một ô tô chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang với tốc độ 75,6 km/h . Biết công suất của động cơ ô tô là 6300w. Tính lực ma sát do mặt đường tác dụng lên ô tô? Bài 28(Nguyễn Hữu Cảnh). Một vật khối lượng m=2kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. Dưới tác dụng của lực nằm ngang 5N, vật chuyển động được 10m. Động năng ở cuối quãng đường bằng bao nhiêu? Từ đó suy ra vận tốc của vật lúc này. Bài 29(Nguyễn Hữu Cảnh). Một xe có khối lượng 2 tấn, lúc khởi hành chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau khi đi được 50m xe đạt vận tốc 72km/h. Cho hệ số ma sát giữa xe và mặt đường là 0,01. Tính công của lực ma sát, công của lực kéo. (Lấy g=10m/s2). Bài 30(Phạm Văn Sáng). Một hành khách bắt đầu kéo một vali nặng 20kg đi trong sân bay trên quãng đường dài 25 m với lực kéo có độ lớn 40 N hợp với phương ngang một góc 600 . Lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt sàn bằng 0,01 trọng lượng của vali, cho g = 10m/s2. Hãy xác định tốc độ lúc sau của cái vali? Bài 31(Phạm Văn Sáng). Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc nghiêng dài 8m, cao 4m. Tính vận tốc của vật ở chân dốc trong 2 trường hợp: a. Bỏ qua ma sát. b. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μ = 0,2 Lấy g = 10m/s2. Bài 32: Một viên đạn m = 50g đang bay với vkd = 200m/s a.Viên đạn đến xuyên qua một tấm gỗ dày và chui sau vào gỗ 4cm. Xác định lực cản của gỗ. b.Trường hợp tấm gỗ chỉ dày 2cm thì viên đạn chui qua tấm gỗ và bay ra ngoài. Xác định vận tốc lúc ra khỏi tấm gỗ. Câu 33(2,0đ)*. Con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng 1kg được treo ở đầu một sợi dây, đầu kia của sợi dây được treo vào một điểm cố định. Sợi dây có khối lượng gần bằng không, không dãn và dài 1 mét. Kéo con lắc đơn đến vị trí A lệch 1 góc 600 so với phương thẳng đứng rồi thả. Bỏ qua ma sát, lấy g=10m/s2. a. Tính cơ năng của con lắc. b. Tính vận tốc của con lắc ở vị trí cân bằng (vị trí mà dây treo trùng với phương thẳng đứng). Câu 34*. Ngưười ta bắn một viên đạn có khối lượng m= 4g theo phương ngang với vận tốc v = 500 m/s đến ghim vào một bao cát (khối lượng M = 4,986kg) đang đứng yên và được treo bằng một sợi dây mảnh dài l=19,6cm thẳng đứng, không co giãn. Bỏ qua các lực cản, lấy g = 10 m/s2. a. Sau va chạm dây treo lệch một góc cực đại bằng bao nhiêu? b. Tìm góc lệch khi động năng bằng hai thế năng. Câu 35(2,0 điểm). Một vật ở độ cao h = 2m, trượt không vận tốc đầu từ A trên mặt phẳng AB không có ma sát và nghiêng góc 300 so với phương nằm ngang. Cho g=10 m/s2. a. Tính vận tốc của vật lúc ở chân dốc B. (1đ) b. Tới chân dốc vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng ngang có ma sát và đi được một đoạn BC=10 m rồi dừng lại. Tính hệ số ma sát trên đoạn đường nằm ngang BC. (1đ) 4. VẬN DỤNG CÁC QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI ĐẲNG NHIỆT, ĐẲNG TÍCH, ĐẲNG ÁP VÀ PHƢƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI KHÍ LÍ TƢỞNG. Bài 1: Dưới áp suất 10000N/m2 một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất 50000 N/m2. Coi nhiệt độ khí không đổi. Đs: 2 lít Bài 2: Khi nén đẳng nhiệt 1 khối khí từ thể tích 10 lít đến 6 lít, áp suất một chất khí tăng thêm 0,5 atm. Tính áp suất ban đầu của chất khí. Đs: 0,75 atm
  8. Bài 3: Một khối khí được nén đẳng nhiệt, làm thể tích giảm bớt 4 lít, thì áp suất tăng lên gấp đôi. Tìm thể tích ban đầu của khí. Đs: 8 lít Bài 4: Một người bơm không khí có áp suất 1 atm vào một quả bóng da. Mỗi lần bơm ta đưa được 125 cm3 không khí vào bóng. Hỏi sau khi bơm 12 lần áp suất khí bên trong quả bóng là bao nhiêu ?Biết dung tích bóng không đổi là 2,5 lít. Trước khi bơm, bóng chứa không khí ở áp suất 1 atm. Nhiệt độ không đổi. Đs: 1,6 atm Bài 5: Tính áp suất một lượng khí hidrô ở 30 oC ? Biết áp suất của lượng khí này ở 0 oC là 700mmHg. Thể tích của lượng khí được giữ không đổi. Đs: 777 mmHg Bài 6: Áp suất khí trong bóng đèn tăng bao nhiêu lần khi đèn sáng ? Nếu nhiệt độ đèn khi tắt là 25 oC, khi sáng là 323 oC và đèn không bị vỡ. ĐS: Tăng gấp đôi. Bài 7: Một bình kín chứa khí oxi ở nhiệt độ10 oC và áp suất 2.105 Pa. Nếu đem bình phơi nắng ở nhiệt độ 40 oC thì áp suất trong bình biến đổi bao nhiêu Pa ? ĐS: tăng 21201,41 Pa Bài 8: Một lượng khí ở áp suất 750 mmHg, nhiệt độ 27 oC có thể tích 76 cm3. Tính thể tích của khối khí đó ở nhiệt độ 54 oC và áp suất 760 mmHg. Đs: 81,75 cm3 Bài 9: Nén 20 lít khí ở 27 oC cho thể tích chỉ còn 4 lít, vì nén nhanh nên nhiệt độ tăng lên tới 100 oC. Hỏi áp suất khí thay đổi thế nào ? Đs: tăng 6,21 lần Bài 10: Khi tăng nhiệt độ tuyệt đối của 1 chất khí lên 1,5 lần thì áp suất của nó tăng 25%. Hỏi thể tích của khí này tăng hay giảm bao nshiêu lần ? Đs: tăng 1,2 lần Bài 11: Trước khi nén, hỗn hợp khí của động cơ đốt trong có áp suất 0,8 at, nhiệt độ 50 oC. Sau khi nén, thể tích giảm 5 lần, áp suất là 8 at. Tìm nhiệt độ của khối khí sau khi nén. Bài 12: Khối khí áp suất 1 atm, thể tích 16,4 lít. Giảm thể tích còn 12,3 lít áp suất tăng đến 2 atm nhiệt độ 207 oC. Sau đó tiếp tục hạ nhiệt độ đẳng tích đến 87 oC rồi nén đẳng nhiệt đến áp suất 3 atm. a/. Tìm các thông số trạng thái chưa biết ứng với mỗi trạng thái của khí. b/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T) Bài 13: Một lượng khí ở trạng thái 1 có áp suất 6 atm, thể tích 2 lít, nhiệt độ 27 oC biến đổi đẳng áp sang trạng thái 2 có nhiệt độ 627 oC, sau đó biến đổi đẳng tích sang trạng thái 3 có áp suất 2 atm. a/. Tìm các thông số trạng thái chưa biết ứng với mỗi trạng thái của khí. Đs: 6 lít; 300K b/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T) Bài 14: Một khối khí lý tưởng có thể tích 10 lít, nhiệt độ 27 oC, áp suất 1 atm biến đổi qua hai quá trình: - Quá trình 1: đẳng tích, áp suất tăng 2 lần. - Quá trình 2: Đẳng áp, thể tích sau cùng là 15 lít. a/. Tìm nhiệt độ của từng quá trình biến đổi của chất khí. Đs: 600K; 900K b/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T) Bài 15: Trong 1 xylanh, nhiệt độ của khí tăng từ 300K đến 600K, thể tích giảm từ 15 lít còn 12 lít. a/. Tìm áp suất của khí ở cuối kỳ nén, nếu áp suất của khí lúc bắt đầu nén là 1 atm. Đs: 2,5atm b/. Sau đó, khí giãn nở đẳng nhiệt, thể tích khí tăng thêm 3 lít. Tính áp suất cuối cùng của khí. ĐS: 2 atm c/. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình biến đổi trong hệ tọa độ ( P, V); (V, T); ( P, T) Bài 16: Một khối khí ở nhiệt độ t=27oC, áp suất là 1atm, V=30l thực hiện qua 2 quá trình biến đổi liên tiếp: Đun nóng đẳng tích để nhiệt độ khí là 277oC Giãn nở đẳng nhiệt để thể tích sau cùng là 45l a. Tính áp suất sau cùng của khối khí. b. Biễu diễn đồ thị các quá trình biến đổi trạng thái trong các hệ tọa độ (P,V), (P,T) Bài 17: Một khối khí trong xi lanh ban đầu có V=4, l và 27oC và áp suất 2atm được biến đổi theo một chu trình gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: giãn nở đẳng áp, thể tích khí tăng lên 6,3l. Giai đọan 2: nén đẳng nhiệt. Giai đoạn 3: làm lạnh đẳng tích để trở về trạng thái ban đầu. a. Xác định các thông số còn lại. b. Vẽ đồ thị biểu diễn chu trình trong hệ tọa độ (P,V) (P,T)
  9. Bài 18: Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Biết (1) và (3) nằm trên cùng một đường đẳng nhiệt. Các thông số trạng thái (1) là p1 = 2atm, V1 = 8 , T1 = 300K và V2 = 4 . Xác định các thông số còn lại của trạng thái (2) và trạng thái (3). Bài 19: Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị. Biết thể tích của khối khí ở trạng thái (2) là 10 . a) Xác định các thông số còn thiếu của khối khí. b) Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ (p,V) và (V,T). Bài 20: Một khối khí lý tưởng thực hiện chu trình như hình vẽ. Các thông số được cho trên đồ thị. Biết áp suất của khối khí ở trạng thái (1) là 1,5atm. a) Xác định các thông số còn thiếu của khối khí. b) Vẽ lại đồ thị trong hệ tọa độ (p,V) và (p,T). p(at) Bài 21: Trên hình vẽ đồ thị biểu diễn sự biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng trong hệ tọa độ (p – T). p (2) a.Nêu tên các đẳng quá trình. 2 3 (1 b.Tính p2, V3. Biết V1 = 4 dm , p1=2 at, T1=300K, T2=2T1. p1 (3) c. Vẽ đồ thị biểu diễn các quá trình trên trong hệ tọa độ (p – V) và (V,T) ) V(l) T(K) 0 T1 T2 (1) (2) 12 Bài 22: Một khối khí lí tưởng có thể tích biến thiên như hình: a.Nêu tên các đẳng quá trình. (3) b.Hãy tính áp suất của khối khí ở trạng thái (2) và (3) cho biết 4 áp suất ở trạng thái (1) là p = 1,2 atm. 1 O 100 300 T(K) b.Vẽ lại trên hệ trục toạ độ (P,T) và (p,V) của quá trình biến đổi trên. 5. DẠNG TOÁN ÁP DỤNG NGUYÊN LÝ I NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC Bài 1: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh nhiệt lượng 110 J . Chất khí nở ra thực hiện công 75 J đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? Bài 2: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh nhiệt lượng 100 J . Chất khí nở ra thực hiện công 65 J đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu? Bài 3: Cần truyền cho chất khí một nhiệt lượng bao nhiêu để chất khí thực hiện công là 100 J và tăng nội năng 70 J ? Bài 4: Người ta thực hiện công 100J để nén khí trong xilanh. Tính độ biến thiên nội năng của khí, biết khí truyền ra môi trường xung quang nhiệt lượng 40J Bài 5: Người ta truyền cho khí trong xi-lanh nhiệt lượng 110 J . Chất khí nở ra thực hiện công 75 J đẩy pittông lên. Nội năng của khí biến thiên một lượng là bao nhiêu ? Bài 6: Người ta thực hiện công 1000J để nén khí trong xi lanh, khí truyền ra bên ngoài nhiệt lượng 600J. Hỏi nội năng của khí tăng hay giảm bao nhiêu? Bài 7: Trong một quá trình, công của khối khí nhận được là 100J và nhiệt lượng khối khí nhận được là 200J. Độ biến thiên nội năng của khối khí là bao nhiêu?
  10. 6. DẠNG TOÁN SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN Bài 1: Một thước thép ở 200C có độ dài 1000mm. Khi nhiệt độ tăng đến 400C, thước thép này dài thêm bao nhiêu? (Đs: 0,24mm) Bài 2: Một sợi dây tải điện ở 200C có độ dài 1800m. Hãy xác định độ nở dài của dây tải điện này khi nhiệt độ tăng lên đến 500c về mùa hè. Cho biết hệ số nở dài của dây tải điện là α = 11,5.106K-1. (Đs: ∆l = 0,62m) Bài 3: Một thanh dầm cầu bằng sắt có độ dài là 10m khi nhiệt độ ngoài trời là 100C. Độ dài của thanh dầm cầu sẽ tăng lên bao nhiêu khi nhiệt độ ngoài trời là 400C? Hệ số nở dài của sắt là 12.10-6K-1.(Đs:1,8.10-4m) Bài 4: Một thanh ray của đường sắt ở nhiệt độ 150C có độ dài là 12,5m. Nếu hai đầu các thanh ray khi khi đó chỉ đặt cách nhau 4,50mm, thì các thanh ray này có thể chịu được nhiệt độ lớn nhất bằng bao nhiêu để chúng không bị uốn cong do tác dụng nở vì nhiệt? cho biết hệ số nở dài của mỗi thanh ray là α = 12.10-6K-1. (Đs: 450C) Bài 5: Một thước thép dài 1m ở 0oC, dùng thước để đo chiều dài một vật ở 40oC, kết quả đo được 2m. Hỏi chiều dài chính xác của vật khi đo là bao nhiêu? Biết hệ số nở dài của thép là 12.10-6K-1. (Đs: 2,001m) Chúc mấy em học sinh có một kỳ thi thật tốt. Đặc biệt trong cuộc sống luôn hạnh phúc+an lành! BS: Thầy Lê Anh Tỉnh và Thầy Lê Hữu Vương