Bộ đề thi giữa kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2

docx 41 trang minhtam 27/10/2022 8721
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi giữa kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbo_de_thi_giua_ky_i_mon_toan_tieng_viet_lop_2.docx

Nội dung text: Bộ đề thi giữa kỳ I môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2

  1. BỘ 18 ĐỀ THI MÔN TOÁN + 3 ĐỀ TV GIỮA KỲ I LỚP 2 MÔN TOÁN ĐỀ SỐ 1 Phần I: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 1. 1 dm = A. 1cm B. 10 cm C. 100 cm D. 50 cm 2. 28 + 4 = A. 24 B. 68 C. 22 D. 32 3. Số liền sau của 99 là: A. 97 B. 98 C. 99 D. 100 4. 6kg + 13 kg = kg A. 19kg B. 29 kg C. 18 kg D. 20 kg 5. Số lớn nhất có hai chữ số là: A. 90 B. 100 C. 99 D. 89 6. Số hình chữ nhật có trong hình vẽ là: A. 4 B. 9 C. 6 D. 5 7. 3l + 6l – 4l = l A. 13l B. 14l C. 5l D. 4l 8. 87 – 22 = . A. 65 B. 56 C. 55 D. 66
  2. Phần II: TỰ LUẬN 1. Đặt tính rồi tính: a. 36 + 36 b. 55 + 25 c. 17 + 28 d. 76 + 13 2. Số? (2 điểm) a) + 12 + 16 6 7 + 15 + 20 45 b) 3. Một cửa hàng buổi sáng bán được 78 kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 13 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kilôgam đường? Bài giải
  3. ĐỀ SỐ 2 Câu 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a/ 80; 81; .; .; ; .; 86 b/ 70; .; ; ; .; ; 64 Câu 2: Tính 7 + 8 = 10 + 2 = 8 + 4 = 9 + 4 = Câu 3: Đặt tính rồi tính 27+ 15 50 + 9 . Câu 4: Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm 9 + 9 .19 2 + 9 .9 + 2 40 + 4 44 25 + 5 20 Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 25+14=39  42+15=71  60+40=90  25+45=70  Câu 6: Hình bên có: hình tam giác hình tứ giác Câu 7: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 1 dm = cm 30 cm = dm 5 dm = cm 70 cm = dm Câu 8: Một cửa hàng buổi sáng bán được 45 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 15 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu kg gạo?
  4. Đề số 3 Bài 1: Đặt tính rồi tính (2 điểm) 48 + 25 5 + 29 38 + 39 35 + 14 . . . . . . . . Bài 2: Tính ( 2 điểm) 30 – 20 + 14 = . 28 kg + 14 kg = 26 + 12 – 10 = . 36 kg + 22 kg = Bài 3: ( 2 điểm) Điền dấu >, < , = 16 + 25 25 + 16 31 + 10 50 – 20 43 – 32 20 56 20 + 36 Bài 4: Số ? (1 điểm) 1 dm = .cm 30 cm = dm 5 dm = .cm 80 cm = dm Bài 5: (1 điểm) Mai cân nặng 32 kg, Bài làm Hằng cân nặng hơn Mai 4 kg. Hỏi Hằng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Bài 6: (1điểm) Thùng thứ nhất có 28 lít Bài làm dầu, thùng thứ hai ít hơn thùng thứ nhất 2 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu? Bài 7: (0.5 điểm) Hãy kẻ thêm một đoạn thẳng để có 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác.
  5. Đề số 4 Phần 1: Trắc nghiệm (3 đ). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Các số tròn chục nhỏ hơn 50 là: A. 10; 20; 30; 50 B. 10 ; 20; 30; 40 C. 0; 10; 20; 30 D. 20; 10; 30; 50 2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm cho đúng thứ tự: 90 ; ; ; 87 là: A. 91; 92 B. 88; 89 C. 89; 88 D. 98 ; 97 3. Hình vẽ bên có: A. 2 hình tứ giác B. 3 hình tứ giác C. 4 hình tứ giác D. 5 hình tứ giác 4. 90 cm = dm . Số thích hợp viết vào chỗ là: A. 10 B. 90 C. 80 D. 9 5. Trong bãi có 58 chiếc xe tải. Có 38 chiếc rời bãi. Số xe tải còn lại trong bãi là: A. 20 chiếc B. 96 chiếc C. 30 chiếc D. 26 chiếc 6. 40 cm 40 dm. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. > B. < C. = Phần 2: (7 đ) Tự luận Bài 1: (2 đ) Đặt tính rồi tính 8 + 78 99 - 57 28 + 17 49 + 26
  6. Bài 2: (1 đ) Tính 90 kg - 30 kg + 26 kg 67 cm + 15 cm Bài 3: (1 đ) Tìm Y 54 + Y = 79 Y + 27 = 59 Bài 4: (2 đ) Thùng thứ nhất chứa 35 lít dầu. Thùng thứ hai chứa nhiều hơn thùng thứ nhất 15 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai chứa được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Bài 5: (1 đ) Số nào ? A. 9 12 15 B. 42 40 36
  7. ĐỀ SỐ 5 A- Phần kiểm tra trắc nghiệm. Câu 1. Trong phép tính 3 x 6 = 18 có: A. 3 là thừa số, 6 là thừa số, 18 là tích. B. 3 là thừa số, 18 là thừa số, 6 là tích. C. 3 là số hạng, 6 là số hạng, 18 là tổng. Câu 2. Tích của 4 và 9 là: A. 32. B. 13 C. 36. D. 31 Câu 3: Hiệu của 35 và 16 là: A. 9. B. 19 C. 29. D. 51 Câu 4: Một tuần có ngày: A. 24 B. 10 C. 7 D. 30 Câu 5: Các số 33, 54, 45 và 28 được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 45, 54, 33, 28 . B. 28, 33, 45, 54. C. 45, 54, 28, 33. D. 33, 28, 45, 54 Câu 6: Số thích hợp điền vào dãy số : 3, 6, 9, 12, .,.18, 21 là: A. 13. B. 14 C. 15. D. 17 Câu 7. Y x 4 = 12 A. Y = 8 B. Y = 4 C. Y = 3 D. Y = 16 Câu 8. Hiệu của số lớn nhất có 2 chữ số và số lớn nhất có 1 chữ số là: A. 99. B. 10 C. 9. D. 90 Câu 9. Chu vi của một hình tứ giác có độ dài các cạnh: 1 cm; 2 cm; 3 cm; 4 cm là: A: 9 cm B: 8 cm C: 10 cm D: 7 cm Câu10. Chu vi của một hình tam giác có độ dài các cạnh: 4 cm; 2 cm; 3 cm là: A. 8 cm B. 9 cm C. 10 cm Câu 11:. Có 30 chiếc ghế chia đều thành 5 hàng. Hỏi mỗi hàng có mấy chiếc ghế ? A. 5 chiếc B. 6 chiếc C. 7 chiếc D. 4 chiếc Câu 12: điền số thích hợp vào ô trống. 24 : 3 4 x 2 10 : 2 5 x 0 1 Câu 13: Hình nào có số ô vuông được tô màu. 5
  8. A B C D Câu 14. Xem tờ lịch sau: Tháng Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật 1 2 3 4 5 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ sáu D. Thứ bẩy B - Phần kiểm tra tự luận: Câu 1:. Tính nhẩm : 5 x 3 = 3 x 4 = 5 x 4 = 4 x 9 = 5 x 7 = 4 x 5 = 15 : 3 = 28 : 4 = 5 : 1 = 45 : 5 = 24 : 3 = 0 : 5 = Câu 2. Tính a) 5 x 6 : 3 = b) 6 : 3 x 5 = Câu 3: Tìm X a) X x 2 = 6 b) 3 + X = 15 Câu 4: Mỗi học sinh được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 8 học sinh được mượn bao nhiêu quyển truyện. Bài giải
  9. Câu 5: Con lợn thứ nhất nặng 78 kg. Như vậy kém con lợn thứ hai là 15 kg. Hỏi con lợn thứ hai nặng bao nhiêu kilôgam ? Bài giải
  10. ĐỀ SỐ 6 Bài 1. Đặt tính rồi tính (1,5đ) a. 19 + 8 b. 25 + 18 c. 27 + 73 Bài 2 . Điền số thích hợp vào chỗ trống (2đ). + 19 - 18 + 21 + 12 15 ; 14 Bài 3. (1đ) a. Số liền sau của 22 là b. Số liền trước của 53 là c. Số liền sau của 99 là d. Số liền trước của 100 là Bài 4 (1,5 đ) . Số: a. 4dm = cm b. 50cm = dm * c) 3 dm 2 cm = cm Bài 5 (1đ). Trong hình vẽ bên a. Có hình tam giác b. Có . hình tứ giác Bài 6. (1,5 đ).
  11. Mai có 25 bông hoa, Lan có nhiều hơn Mai 8 bông hoa. Hỏi Lan có bao nhiêu bông hoa? Bài 7: (1,5đ). Giải bài toán theo tóm tắt sau : Anh có : 26 hòn bi Em có : 19 hòn bi Cả hai anh em có bao nhiêu hòn bi
  12. ĐỀ SỐ 7 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) a/ 46 ; 48 ; 50 ; ; ; .; .; 60. b/ 39 ; 40 ; 41 ; ; ; .; .; 45. 2. Viết số liền trước, liền sau vào chỗ chấm cho thích hợp: (1 điểm) Số liền trước Số đã cho Số liền sau . 35 90 Số 3. ? a/ (1,5 điểm) Số bị trừ 29 79 Số trừ 7 70 Hiệu b/ +8 +23 9 c/ 17 + = 17 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) a/ 8 + 6 = 15 b/ 8 + 8 = 16 c/ 8 + 2 + 9 = 19 d/ 35 + 3 > 58 5. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 47 + 24 56 + 31 78 – 56 58 – 17
  13. 6. Giải toán: (2 điểm) a/ Mẹ hái được 37 quả bưởi, chị hái được 18 quả bưởi. Hỏi mẹ và chị hái được tất cả bao nhiêu quả bưởi? Bài làm b/ Một lớp học có 33 học sinh, trong đó có 20 học sinh nam. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ? 7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: (1 điểm) Hình vẽ bên: - Có . Hình tam giác. - Có hình tứ giác. 8. Đồng hồ dưới đây chỉ mấy giờ?(1 điểm) 11 12 1 10 2 9 3 8 4 12 12 7 6 5 12 12 giờ
  14. ĐỀ SỐ 8 A-Phần I: 4 điểm Bài 1: Nối các số hoặc các phép tính thích vào ô trống ( 1, 5 điểm ) 17 < < 27 16 15 + 7 19 - 2 28 - 5 9 + 9 8+ 9 Bài 2: ( 1, 5 điểm ) Khoanh tròn vào chữ đặt trước kết quả đúng : * Số ? +4 < 19 - 13. A. 0 B. 1 C.2 D. 3 *Khi thêm vào số hạng thứ nhất và bớt đI ở số hạng thứ hai cùng một số đơn vị như nhau thì : A- Tổng không thay đổi B-Tổng thêm 1 đơn vị C-Tổng bớt 1 đơn vị. *Tổng của 8 và 58 là : A .76 B. 66 C.86 D. 46. Bài 3 : 1 (điểm ) Đúng điền Đ sai điền S : 15 + 9 -22 = 24 88 + 2 -10 = 80 36 -5 + 9 = 40 9 +27 +7 = 36
  15. B-Phần II : 6 điểm Bài 1: ( 2 điểm ) Đặt tính rồi tính 9 + 56 76 + 18 99 - 87 43 + 54 Bài 2: (1 điểm ) Điền dấu ( > ; <; = )thích hợp vào chỗ 16 + 5 5 + 16 19 -7 8 + 9 6 + 7 19- 6 56 -15 26 + 7 Bài 3 : ( 2 điểm) Tùng có 28 hòn bi , An có nhiều hơn Tùng 9 hòn bi .Hỏi an có bao nhiêu hòn bi? Bài 4: ( 1 điểm ) Hình vẽ bên có mấy hình tứ giác?
  16. Đề số 9 A. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1: Số 25 đọc là: A. Hai mươi năm B. Hai mươi nhăm. C. Hai lăm D. Hai mươi lăm. Câu 2: Các số : 33; 54 ; 45 ; 28 viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 33; 54; 45; 28 B. 28; 33; 45; 54 C. 33; 28 ; 54 ; 45 D. 28; 33; 54; 45 Câu 3: Hình vẽ dưới đây có mấy đoạn thẳng: M N P Q A. Có 3 đoạn thẳng B. Có 4 đoạn thẳng C. Có 5 đoạn thẳng D. Có 6 đoạn thẳng B. Phần tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) Đặt tính rồi tính: 19 + 45 61 + 9 69 – 28 33 – 16 Câu 2: (2 điểm) Điền dấu (> ; <; = ) vào chỗ chấm. 15 + 7 35 – 13 8 + 7 – 5 11 . 18 + 24 25 + 15 8 + 19 – 7 21 . Câu 3: (2 điểm) Thùng thứ nhất đựng được 68 lít dầu nhưng lại ít hơn thùng thứ hai 7 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt:
  17. Lời giải: Câu 4: (1 điểm) Tìm các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 9.
  18. Đề số 10 1/ Đặt tính rồi tính: 19 + 26 8 + 30 54 – 22 47 – 15 . . . 2/ Điền dấu >, < , = 42 40 + 5 24 27 - 7 9 + 8 8 + 9 70 40 + 30 3/ Tính : ( 1 đ ) 9 kg + 10 kg = 34 kg – 12 kg = 4/ Buổi sáng cửa hàng bán được 28 kg đường, buổi chiều bán được 19 kg đường. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường ? 5/ Hình vẽ bên có mấy hình tam giác: a) 3 hình tam giác. b) 3 hình tam giác. c) 3 hình tam giác.
  19. Đề số 11 Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng a, Viết các số 33; 54; 45; 28 theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 33; 54; 45; 28 B. 28; 33; 45; 54 C. 33; 28; 54; 45 D. 28; 33; 54; 45 b, Số lớn hơn 86 và bé hơn 88 là: A. 85 B. 86 C. 87 D. 89 Câu 2 . Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng a, Phép tính: 35kg + 4 kg có kết quả là: A. 39 B. 40 C. 39 kg D. 40 kg b, Trong kho có 75 cái ghế, đã lấy ra 25 cái ghế. Số ghế trong kho còn lại là: A. 25 cái ghế B. 57 cái ghế C. 55 cái ghế D. 50 cái ghế Câu 3. Đặt tính rồi tính: 18 + 24 45 + 37 29 + 62 42 + 39 Câu 4. Nối các phép tính với kết quả đúng. 75 + 9 43 + 17 32 + 24 60 64 84 34 42 56 30 49 - 15 36 - 6
  20. Câu 5. Một cửa hàng lần đầu bán được 27 lít dầu, lần sau bán được 12 lít dầu. Hỏi cả hai lần cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Tóm tắt Bài giải Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng Hình bên có : A. 2 hình tam giác B. 3 hình tam giác. C. 4 hình tam giác.
  21. Đề số 12 PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào đáp án đúng a) Số 95 đọc là: A. Chín năm B. Chín lăm C. Chín mươi năm D. Chín mươi lăm b) 57 ki-lô-gam viết là: A. 57 B. 75 kg C. 57 kg D. 75 c) Số liền trước số nhỏ nhất có ba chữ số là: A. 99 B. 100 C. 9 D. 11 d) 100 bằng tổng của hai số nào trong các cặp số sau đây? A. 42 và 68 B. 55 và 45 C. 19 và 91 D. 47 và 33 e) Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu tam giác? A. 4 tam giác B. 10 tam giác C. 9 tam giác D. 8 tam giác g) Nam có 17 viên bi, Hồng có it hơn Nam 3 viên bi. Vậy Hồng có: A. 13 viên bi B. 20 viên bi C. 14 viên bi D. 4 viên bi PHẦN TỰ LUẬN 7 điểm Bài 1. Đặt tính rồi tính 2 điểm 75 + 13 24 + 31 56 – 30 87 – 14 Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 2 điểm 2 dm = . cm 40 cm = dm 1 dm 1 cm = .cm 23 cm = dm cm Bài 3. Thùng thứ nhất đựng 52 lí nước, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 16 lít nước. Hỏi thùng thứ hai đựng được bao nhiêu lít nước? 2 điểm
  22. Bài 4. Có một cân đĩa và hai quả cân loại 1kg và 5 kg . Làm thế nào cân được 4 kg gạo qua một lần cân ? 1 điểm
  23. Đề số 13 Câu 1. Số bé nhất có hai chữ số là: A. 01 B. 10 C. 11 Câu 2. Số liền sau của 79 là: A. 69 B. 78 C. 80 Câu 3. Kết quả của phép tính 6 + 29 là: A. 25 B. 35 C. 89 Câu 4. Hình vẽ dưới đây có: A. 2 hình chữ nhật B. 3 hình chữ nhật C. 4 Hình chữ nhật II. Phần tự luận (8 điểm) Câu 5 (3 điểm). Đặt tính rồi tính 52 + 34 76+ 9 68 + 32 57 - 43 Câu 6 (1 điểm). Tính 4kg + 3kg - 5kg 24kg - 9kg + 3kg Câu 7 (1 điểm). Điền dấu thích hợp vào ô trống ( ; =) 36 + 73 86 + 8 35 + 6 51 Câu 8 (2 điểm). Tổ Một nhặt được 39 kg giấy vụn. Tổ Hai nhặt được ít hơn tổ Một 15 kg. Hỏi tổ Hai nhặt được bao nhiêu ki-lô-gam giấy vụn? Bài giải
  24. Câu 9 (1 điểm). Viết tất cả các số hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 5. (Các chữ số không giống nhau)
  25. Đề số 14 Bài 1 : (2 điểm) Ghi đáp án, câu trả lời đúng vào bài kiểm tra. 1. Kết quả của phép tính: 25 + 7 là: A. 31 B. 32 C. 95 D 3.7 2. 1 dm 5 cm = cm ? A. 4 cm B. 6cm C. 15 cm D. 51 cm 3. Hiệu của hai số : 56 và 3 là: A. 59 B. 86 C. 53 D 26 4. Hình vẽ dưới đây có mấy hình chữ nhật? A. 1 hình chữ nhật B. 2 hình chữ nhật C.3 hình chữ nhật D.4 hình chữ nhật Bài 2 : ( 3 điểm) Đặt tính rồi tính: a. Đặt tính rồi tính: (2 điểm) 16 + 28 8 + 39 67 + 15 42 + 9 b. Điền số: (1 điểm) +5 +8 +15 - 10 7 28 Bài 3: (1 điểm) Điền dấu vào ô trống: 37 + 18 28+ 12 1 dm 10cm 29 + 5 19 + 21 a - 1 a Bài 4: (3 điểm) a.Bao gạo cân nặng 28 kg. Bao ngô nặng hơn bao gạo 6kg . Hỏi bao ngô nặng bao nhiêu ki – lô - gam ? b.Lớp 2A có 36 học sinh. Trong đó có 15 học sinh trai còn lại là số học sinh gái. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh gái?
  26. Bài 5: (1 điểm) Viết 1 phép tính có hiệu bằng số bị trừ?
  27. Đề số 15 BÀI 1: Tính 4 5 6 7 8 9 + + + + + + 7 8 9 5 4 3 . . BÀI 2: Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng là: 19 và 6 48 và 17 67 và 8 16 và 15 . . . . . . BÀI 3: 1 dm . 9 cm 18 cm . 2 dm > < ? 1 dm . 10 cm 1 dm . 2 cm + 8 cm = < BÀI 4: Lớp= 2A có 12 bạn nữ, số bạn nam nhiều hơn số bạn nữ là 5 bạn. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu bạn nam? Bài giải: BÀI 5: SỐ ? Trong hình bên a, Có hình tam giác. b, Có hình chữ nhật.
  28. Đề số 16 I. Phần trắc nghiệm khách quan: (3 điểm) * Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho mỗi câu trả lời sau: 1. Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: A. 99 B. 89 C. 98 2. Số cần điền vào chỗ chấm của phép tính 49 < <51 là: A. 51 B. 51 C. 52 3. Kết quả của phép tính: 46 + 32 - 57 = ? là: A. 12 B. 21 C. 22 4.Việt cho Nam 7 quyển vở, số vở Việt còn lại 15 quyển vở. Hỏi lúc đầu Việt có mấy quyển vở? A. 22 B. 23 C. 24 5. Cách viết nào đúng: A. 1dm = 10cm B. 1dm = 100 cm C. 1dm = 1000cm 6. Hình vẽ bên có mấy hình chữ nhật: A. 1 B. 2 C. 3 II.Phần tự luận (7 điểm) Bài 1: Đặt tính rồi tính: (1điểm) 5 + 7 28 + 5 56 + 28 43 + 24 Bài 2: Tính(1điểm) 8 kg + 5 kg = kg 2 dm 8 cm = . cm 25 kg - 20 kg = .kg 56 cm = . dm .cm Bài 3: (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm
  29. 4 5 4 5 5 6 6 + + 3 6 4 1 5 8 0 9 8 4 0 6 1 Bài 4:(1 điểm) Bạn Mai có một tá và 5 bút chì, bạn Hùng có ít hơn bạn Mai 2 bút chì. Hỏi bạn Hùng có mấy cái bút chì? Bài giải Bài 5: Ở hình bên có: Số hình tam giác . hình. Số hình tứ giác . hình.
  30. Đề số 17 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 2điểm) a, Số liền sau số 99 là: A. 98 B. 100 C. 101 b. 75 + 4 = ? A. 79 B. 78 C. 80 c, 3 dm = .cm A. 300 B. 3 C. 30 d, 85 – 40 = ? A. 45 B. 40 C. 44 e, 47 kg + 22 kg = ? kg A. 59 B. 69 C. 79 g, > 70. Số điền vào ô trống là: A. 60 B. 70 C. 80 Bài 2: Tính: (2 điểm): 2 7 6 3 7 9 6 5 + 7 2 + 2 8 + 1 8 + 2 7 Bài 3: ( 1 điểm): > < 8 + 9 + 7 11 34 + 10 . 8 + 36 = 18 + 9 . 19 + 9 57 – 7 + 15 56 + 15 Bài 4: (1điểm): a. Điền đúng hoặc sai vào ô trống: (2 điểm) Hình bên có mấy hình chữ nhật: 2 hình 3 hình b. Nối các điểm đã cho để tạo thành hình chữ nhật.
  31. . . . . Bài 5: Bao gạo to cân nặng 25 kg, bao gạo bé cân nặng ít hơn bao gạo to 5 kg. Hỏi bao gạo bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (2 điểm) Bài 6: Can nhỏ đựng được 15 l dầu, can nhỏ đựng ít hơn can to 7 l dầu. Hỏi can to đựng được bao nhiêu l dầu.(1 điểm)
  32. ĐỀ SỐ 18 Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (2đ) a. Số cần điền vào chỗ chấm để + 7 = 10 là: A. 0 B. 2 C. 3 D. 4 b.Kết quả của phép tính 48 + 32 là: A.71 B. 80 C. 70 D. 82 c. Số cần điền vào ô trống để: 10 + = 10 A. 2 B. 4 C.1 D.0 d.Anh 10 tuổi, anh hơn em 6 tuổi. Tuổi của em là: A. 16 tuổi B. 8 tuổi C. 4 tuổi D.10 tuổi Câu 2: (1đ) Viết các số 45, 37, 82, 96, 25. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: . b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: (1,5đ) a. Số 75 gồm . chục và . đơn vị. b. Số 90 gồm . chục và . đơn vị. c. Số 16 gồm . chục và . đơn vị. Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống (1,5đ) a. 95 b. 27 c. 27 - + + 32 54 54 63 81 81 Số Câu 5: ? (1đ) a. - 8 +10 5 8 b. + 25 - 12 . 1 7 Câu 6: Một cửa hàng buổi sáng bán được 75kg đường, buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 16kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô- gam đường (2đ)
  33. Bài giải Câu 7: (1đ) Số hình chữ nhật có trong hình bên là: a. 4 b. 9 c. 8 d. 7
  34. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I MÔN TIẾNG VIỆT ĐỀ 1 A.Đọc thầm: Bài đọc: Mẩu giấy vụn Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ngay giữa lối ra vào. Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? - Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp. Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp. Cả lớp im lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười: - Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào? - Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ! Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!” Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói: - Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá! Theo QUẾ SƠN B.Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý đúng trong các câu trả lời dưới đây: 1.Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? (1đ) A. Nằm ngay lối ra vào. B. Nằm ngay giữa cửa. C. Nằm ngay giữa bàn cô giáo. D. Nằm ngay dưới chân bảng. 2.Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? (1đ) A. Hãy lắng nghe cô giáo giảng bài. B. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy đang làm gì? C. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy nói gì? D. Hãy lắng nghe xem mẩu giấy đi lại như thế nào? 3.Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? (1đ) A. Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác! B. Các bạn ơi! Hãy nhìn và thấy tôi có đẹp không? C. Các bạn ơi! Đừng vứt rác lung tung. D. Các bạn ơi! Hãy làm những việc tốt đi. 4.Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở học sinh điều gì? (1đ) A. Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp. B. Phải giữ trường lớp luôn luôn sạch đẹp. C. Phải luôn luôn chú ý giữ vệ sinh trường lớp. D. Cả a, b, c đều đúng.
  35. B - phần viết Thời gian 40 phút I.Chính tả: (15 phút) – 5 điểm. Bài viết: Ngôi trường mới Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế! Theo NGÔ QUÂN MIỆN II.Tập làm văn: (25 phút) – 5 điểm. Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3 đến 5 câu) để nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Dựa vào các câu hỏi gợi ý dưới đây: 1. Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì? 2.Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào? 3. Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)? 4.Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào? C - Đọc thành tiếng Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc 1 đoạn khoảng 35 tiếng/phút kết hợp trả lời 1 câu hỏi do giáo viên nêu trong đoạn học sinh vừa đọc của các bài tập đọc sau: 1. Phần thưởng ( sgk trang 13 - 14 ) 2. Bạn của Nai nhỏ ( sgk trang 22 - 23) 3. Cái trống trường em ( sgk trang 45) 4. Ngôi trường mới ( sgk trang 50 - 51) 5. Cô giáo lớp em ( sgk trang 60)
  36. Đề số 2 I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) 1. Đọc thành tiếng: (6 điểm) GV cho HS đọc 1 đoạn bất kì trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 Tiếng Việt 2 tập 1, và yêu cầu HS trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (GV Kiểm tra trong tuần 10) 2. Đọc hiểu: (4 điểm) Em hãy đọc thầm đoạn văn dưới đây và đánh dấu (x) vào ô trước câu trả lời đúng. BÉ MINH QUÂN DŨNG CẢM Nhà bé Minh Quân có một chú mèo vàng rất ngoan. Minh Quân yêu nó lắm. Ngày chủ nhật, bố mẹ vắng nhà, Minh Quân và mèo vàng được dịp nô đùa thỏa thích. Mải đùa nghịch, chẳng may, Minh Quân gạt phải lọ hoa. Lọ hoa rơi xuống đất, vỡ tan tành. Sợ bị bố mẹ la mắng nên khi thấy bố mẹ vừa về đến nhà, Minh Quân đã vội vàng nói: - Bố ơi! Con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi. Thế là con mèo bị phạt. Buổi tối hôm đó, mèo vàng bị bố xích lại và không được ăn cá. Tối hôm đó, nằm trên giường êm ấm, nghe tiếng mèo vàng kêu meo meo, Minh Quân không tài nào ngủ được. Bé vùng dậy, chạy đến bên bố và thú nhận tất cả rồi xin bố tha cho mèo. Bố ôm Minh Quân vào lòng và khen: - Con trai bố trung thực và dũng cảm lắm. Minh Hương kể 1- Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: a/ Minh Quân làm vỡ bình hoa, thấy bố mẹ về Minh Quân nói: A - Bố ơi, con nghịch làm vỡ bình hoa rồi. B- Bố ơi, con mèo nghịch làm vỡ bình hoa rồi. C- Bố ơi, gió thổi làm bình hoa rơi xuống đất vỡ rồi. b/ Khi mèo vàng bị phạt, Minh Quân đã như thế nào? A- Không tài nào ngủ được. B- Nhận lỗi với bố và xin tha cho mèo. B- Cả 2 câu trên đều đúng. 2- Gạch dưới chữ cái các từ chỉ hoạt động :
  37. Cô, hát, hoa hồng, công nhân, học 3- Đặt 1 câu theo mẫu “Ai? là gì?” II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1- Chính tả: (5 điểm) Tập chép đoạn 1 bài “Người thầy cũ” (Chép cả đầu bài - trang 56 sách Tiếng Việt 2 tập 1) 2- Làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) nói về một người thân của em (Ông, Bà, Bố, Mẹ)
  38. ĐỀ SÔ 3 A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt: Cho đoạn văn sau: Mẩu giấy vụn Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ra giữa lối ra vào. Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười: Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không? - Có ạ! – Cả lớp đồng thanh đáp. - Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp. Cả lớp yên lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả. Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười: - Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào? - Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ! Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!” Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói: - Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá! (Theo Quế Sơn ) AI. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng: Một trong bốn của đoạn văn bản. AII. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút): Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:
  39. 1. (0,5 điểm) Có chuyện gì đã xảy ra ở lớp học? A. Có một tờ giấy nằm ngay giữa lối ra vào. B. Có một mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào. C. Có một nắm giấy nằm ngay giữa lối ra vào. 2. (0,5 điểm) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì? A. Nhìn mẩu giấy đang nằm giữa cửa lớp. B. Nhặt mẩu giấy đang nằm giữa cửa lớp. C. Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì. 3. (0,5 điểm) Bạn giá nghe thấy mẩu giấy nói gì? A. Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Xin đừng bỏ tôi vào sọt rác!” B. Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” C. Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Tôi rất vui vì được nằm ở giữa lối ra vào!” 4. (0,5 điểm) Vì sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú? A. Vì mẩu giấy không biết nói. B. Vì bạn gái rất vui tính, hiểu được ý cô giáo và trả lời rất thông minh. C. Vì bạn gái giỏi nên nghe được tiếng nói của mẩu giấy. 5. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bỗng một em gái đứng dậy, tiếng tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác”. A. đứng dậy, mẩu giấy, bỏ. B. đứng , tiến, nhặt. C. em gái, mẩu giấy, sọt rác. 6.(0,5 điểm) Câu: “ Bạn Lan là học sinh chăm chỉ”. Được cấu tạo theo mẫu: A. Ai là gì? B. Cái gì là gì?
  40. C. Con gì là gì? 7.(0,5 điểm) Qua bài đọc “ Mẩu giấy vụn” em học được đức tính gì của bạn gái trong bài? B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn ( viết đoạn bài) B.I. Chính tả (nghe – viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn bài “Phần thưởng”. Tài liệu hướng dẫn Tiếng Việt lớp 2 tập 1A, trang 22. B.II. Tập làm văn: (3 điểm) Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu kể về giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em. Gợi ý: - Thầy ( hoặc cô) tên là gì, dạy em lớp mấy? - Thầy ( hoặc cô) đã dạy em, giúp em những gì để em tiến bộ - Em muốn làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy ( hoặc cô) giáo ?