Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)

docx 25 trang minhtam 03/11/2022 2780
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_viet_lai_cau_mon_tieng_anh_12_vu_mai_phuong_co_dap_a.docx

Nội dung text: Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Vũ Mai Phương (Có đáp án)

  1. (Đề số 8– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) Question 43: The last time when I saw her was three years ago. A. I have often seen her for the last three years. B. About three years ago, I used to meet her. C. I have not seen her for three years. D.I saw her three years ago and will never meet her again. Question 44: Somebody cleans that room every day. A. The room every day is cleaned. B. The room is everyday cleaned. C. The room is cleaned every day. D. The room is cleaned by somebody everyday. Question 45: As we were heading out of the café, we bumped into our plumber, who we still owed money to. A. Our plumber, whom we hadn't paid back yet, was the person who we encountered by chance at the moment we were exiting the café. B. When we met our plumber in the café as we were about to leave, we realised that we hadn't yet paid him all the money we owed him. C. Our plumber, when we ran into him as he was entering the café that we were leaving, didn't bring up our debt to him. D. Not wanting to see the plumber to whom we still owed a debt, we quickly headed out of the café when we saw him coming in. (Đề số 9– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) Question 46: Workers are expected to dress appropriately, as described in the company rules, while on the premises. A. Employees need to wear their official uniforms only when in company-owned buildings. B. When at the workplace, employees must wear clothing accordance with company regulations. C. It is preferred that workers wear their best clothes when they visit the office. D. It is better if workers put on their uniforms before they get to work, as this is more appropriate. Question 47: Everybody believes that he shouldn't have trusted the people around him so much. A. He was so credulous that all the people around him could easily deceive him. B. He now admits that some of people around him didn't deserve to be trusted at all.
  2. C. The general opinion is that he made a mistake by having so much faith in the people around him. D. Nobody thinks that any of the people around him are honest enough to be trusted. Question 48: We regret to inform you that your application has been not successful. A. We apologise for informing you that your application has not been successful. B. We have to inform you that your application has not been successful although we regret. C. We have to inform you that your application has not been successful because we regret. D. Much to our regret, we have to inform you that your application has not been successful. (Đề số 10– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) Question 49: Peter emphasized the importance of being thoughtful toward one another. A. Peter said that people should consider the feelings of others. B. Peter said that people should not talk too much. C. Peter said that people should discuss thoughtful topic. D. Peter said that people should not be too serious. Question 50: People no longer smoke so many cigarettes as they used to. A. Smoking cigarettes used to be allowed years ago. B. The smoking of cigarettes is no longer as popular as it used to be. C. So many cigarettes used to be smoked but they aren't now. D. People don't like smoking cigarettes as much as they did. Question 51: “I was not there at the time,” he said. A. He denied to have been there at the time. B. He denied that he had not been there at the time. C. He denied to be there at the time. D. He denied having been there at the time. (Đề số 11– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) Question 52: Isn’t there an alternative way of reaching the city centre? A. Can the way to reach the city centre be chose? B. Is this the only way to reach the city centre? C. Is the other way to reach the city centre marked? D.Can the way to reach the city centre be changed? Question 53: Although the play received good notices, not many people went to see it. A. Not many people went to see the play because they didn't receive its notices.
  3. B. Although the play was good, not many people went to see it. C. Not many people went to see the play in spite of its good quality D. Despite the play's good notices, not many people went to see it. Question 54: “I would like you not to go out with him, Ann” says her mother. A. Ann's mother would rather she doesn't go out with him. B. Ann's mother would rather her not to go out with him. C. Ann's mother would rather she didn't go out with him. D. Ann's mother would rather she wouldn't go out with him. (Đề số 12– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) Question 55: If their car hadn't broken down, these people would have come to the meeting in time. A. These people didn't come to the meeting because their car broke down. B. These people came to the meeting late because their car broke down. C. These people were late for the meeting because they didn't pick them up. D. If they had picked up these people, they wouldn't have been late for the meeting. Question 56: My friend had no difficulty in passing the driving test. A. My friend found it easy to pass the driving test. B. My friend found it impossible to pass the driving test. C. My friend succeeded in passing the driving test. D. Passing the driving test shouldn't be too taxing for my friend. Question 57: “I'm very sorry for what happened but you will just have to accept the truth.” Laura said to her friend. A. Laura took the responsibility for what had happened. B. Laura didn't mean to tell the truth. C. Laura apologized to her friend for what had happened. D. Laura consoled her friend. (Đề số 13– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) Question 58: My children are not old enough to read these novels. A. These novels are too old for my children to read. B. These novels are not new to my children's reading. C. My children are too young to read these novels. D. My children are completely new to these novels. Question 59: Bed, breakfast and dinner are included in the price.
  4. A. The price is inclusive of bed, breakfast and dinner. B. The price includes bed and breakfast except dinner. C. The price excludes bed, breakfast and dinner. D. Breakfast and dinner are included in the price as meals. Question 60: "All right, it's true. I was nervous," said the girl. A. The girl admitted to have been nervous. B. The girl decided that she had been nervous C. The girl denied being nervous. D. The girl admitted that she had been nervous. (Đề số 14– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) Question 61: “Why don't you ask your boss for a rise?” he asked me. A. He advised me to ask my boss for a rise. B. He suggested asking my boss for a rise. C. He asked me why I didn't ask my boss for a rise. D. He wanted to know whether I wished for a rise from my boss. Question 62: Although he was very tired, he agreed to help me cook dinner. A. Tired as he was, he agreed to help me with cook dinner. B. He agreed to help me cook dinner, so he got tired. C. He was too tired to help me cook dinner. D. I wanted him to help me cook dinner as I was tired. Question 63: I'm sure it wasn't Mr. Phong you saw because he's in Ha Noi. A. It couldn't be Mr. Phong you saw because he's in Ha Noi. B. You mustn't have seen Mr. Phong because he's in Ha Noi. C. It can't have been Mr. Phong you saw because he's in Ha Noi. D. Mr. Phong is in Ha Noi, so you might have seen him. (Đề số 15– Sách tham khảo - Vũ Mai Phương ) ĐÁP ÁN BÀI TẬP VIẾT LẠI QUESTION Question 1. Chọn đáp án C Question nói phủ định trách nhiệm đối với cái gì, ta sử dụng cấu trúc: to be not responsible for sth Đáp án C Dịch nghĩa: “Xin lỗi bà. Việc chăm nom khu vườn không phải là trách nhiệm của tôi” Question 2. Chọn đáp án B
  5. Giải thích: Đáp án B: Các nhà khoa học đổ lỗi ô nhiễm không khí về sự phá hủy của rừng. Đáp án A sai vi thiếu “by” của Question bị động và sai nghĩa (Rừng được cho là bị bàn phá (bởi) các nhà khoa học.) Đáp án C sai nghĩa (Các nhà khoa học bị đổ lỗi vì phá hủy rừng.) Đáp án D chưa sát nghĩa (Các nhà khoa học nói rằng có rất nhiều không khí ô nhiễm trong rừng.) Dịch nghĩa: Các nhà khoa học cho rằng rừng bị phá hủy bởi ô nhiễm không khí. Question 3. Chọn đáp án B Giải thích: Đáp án B: Jack không qua bất cứ bài kiểm tra nào, nên tôi buồn cho anh ấy. Đáp án A sai ở chữ “always”. Đáp án C +D sai về nghĩa (Question gốc không đề cập đến việc Jack có buồn hay không) Dịch nghĩa: Tôi buồn cho Jack vì anh ấy trượt hết các bài kiểm tra. Question 4. Chọn đáp án C Giải thích: Anh ta đã bất cẩn, và chúng tôi đã không hoàn thành công việc A. Anh ta bất cẩn vì chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa so với Question gốc B. Nếu anh ta không cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai thì C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa ở “not” Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. Question 5. Chọn đáp án B Giải thích: Anh ta đã bất cẩn, và chúng tôi đã không hoàn thành công việc A. Anh ta bất cẩn vì chưa hoàn thành công việc. => sai nghĩa so với Question gốc B. Nếu anh ta không cẩn thận, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. => sai thì C. Nếu anh ta cẩn thận hơn, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. D. Bởi vì anh ta không bất cẩn, chúng tôi đã không hoàn thành công việc. => sai nghĩa ở “not” Dịch nghĩa: Nếu không phải vì sự bất cẩn của anh ta, chúng tôi sẽ hoàn thành công việc. Question 6. Chọn đáp án A Question 7. Chọn đáp án B Giải thích: đây là Question bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII *NOTE: Công thức của Question bị động dạng đặc biệt 1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
  6. S1 + V1 + that + S2 + V + * TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + * TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) + . * TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + Ex: They think that she works very hard. -> It is thought that she works very hard. -> She is thought to work very hard. 2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành). S1 + V1 + that + S2 + V + . * TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + * TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn: S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + *TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành: S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + Ex: People said that she was very kind. -> It was said that she was very kind. -> She was said to be very kind. Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công. Question 8. Chọn đáp án D A. Phụ nữa có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (Question này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có Question này là hợp nghĩa) Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ. Question 9. Chọn đáp án B A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA QUESTION B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó. C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA QUESTION D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA QUESTION Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn. Question 10. Chọn đáp án C
  7. Kỹ năng: Dịch Giải thích: Nghĩa: Công nghệ đa cải thiện nhanh chóng trong suốt chiến tranh thế giới thứ 2 và đóng vai trò chủ yếu trong việc xác định chiến tranh kết thúc như thế nào Đáp án C: Vai trò của sự phát triển công nghệ đa mang lại sự kết thúc nhanh chóng của chiến tranh thế giới thứ 2 là điều không thể phủ nhận Các đáp án khác không đúng về nghĩa. Question 11. Chọn đáp án C Kỹ năng: Dịch Giải thích: Nghĩa: Ổ điện không được chạm vào trong bất kì trường hợp nào Đáp án C: Trong bất kì trường hợp nào ổ điện cũng không được chạm vào Cấu trúc đảo ngữ: đảo trạng từ lên trước: Adv + V + S+ Question 12. Chọn đáp án D Kỹ năng: Dịch Giải thích: Nghĩa: Một vài người đã tin rằng điều không may mắn có thể tránh được bằng việc khóa gỗ Đáp án D: Việc khóa gỗ có thể tránh điều không may mắn đã được tin bởi một vài người. Question 13. Answer C Kỹ năng: Dịch Giải thích: Dựa vào nội dung của Question được cho. Question cho sẵn: Họ sẽ không bao giờ chấp nhận khoản tiền của anh ấy nếu họ biết kế hoạch của anh ta. A: Họ biết những gì anh ta muốn làm vì thế họ đã từ chối khoản tiền của anh ấy. =>sai nội dung Question. B: Họ đã đồng ý với những điều mong muốn của anh ta bởi vì họ rất vui mừng khi có số tiền => nội dung không được đề cập đến trong Question đã cho. C: Họ đã cầm số tiền mà anh ta đưa cho họ mà không nhận ra mục đích của anh ấy => đúng và hợp lý về nghĩa và nội dung D: Họ không biết kế hoạch của anh ta và không cầm số tiền từ anh ấy=> sai nội dung
  8. Question 14. Answer B Kỹ năng: Dịch Giải thích: Question cho sẵn: Anh ấy đã thừa nhận có lấy cắp tiền của tôi. A: sai ngữ pháp He confessed to having stolen my money. to confess to doing something/ having done something: thừa nhận làm gì. to make a confession of doing something: thừa nhận làm gì. B: Anh ấy đã thừa nhận rằng anh ấy có lấy cắp tiền của tôi. C: Anh ấy đã nói dối tôi để lấy cắp tiền của tôi. D: sai ngữ pháp He made a confession of having stolen the money. Question 15. Answer D Kỹ năng: Dịch Giải thích: Bọn trẻ nhà tôi rất hay phá phách đồ đạc. Cấu trúc: be hard on st: hay phá phách, làm hỏng cái gì Đáp án D – Bọn trẻ nhà tôi đối xử với đồ đạc rất thô bạo. Các đáp án khác: A – Bọn trẻ nhà tôi hiếm khi sử dụng đồ đạc. B – Bọn trẻ nhà tôi rất ghét đồ đạc. C – Bọn trẻ nhà tôi rất muốn thay thế đồ đạc Question 16. Answer D Kỹ năng: Ngữ pháp Giải thích: Adj/ adv + as/ though + S + V, mệnh đề = However + adj/ adv + S + V, mệnh đề = No matter how + adj/ adv + S + V, mệnh đề Mặc dù, dù, cho dù Question 17. Answer C
  9. Kỹ năng: Ngữ pháp Giải thích: Adj/ adv + as/ though + S + V, mệnh đề = However + adj/ adv + S + V, mệnh đề = No matter how + adj/ adv + S + V, mệnh đề Mặc dù, dù, cho dù Question 18. Answer B Kỹ năng: Ngữ pháp Giải thích: So sánh càng càng The + so sánh hơn, the + so sánh hơn Question 19: Đáp án C Dịch nghĩa. “Sao chúng ta không ra ngoài uống nước nhỉ?”, Jenny nói. A. Jenny đề nghị tại sao chúng ta đi ra ngoài uống nước. B. Jenny nói tại sao họ không đi ra ngoài uống nước. C. Jenny gợi ý ra ngoài uống nước. D. Jenny hỏi tại sao họ không đi ra ngoài uống nước. Question 20: Đáp án A Dịch nghĩa. Donald không thể ngừng khóc khi anh ta nghe được tin xấu. A. Donald không thế ngừng khóc trước tin xấu. B. Donald không thể cho phép anh ấy khóc trước tin xấu. C. Donald không thể tự giúp bản thân và Vì thế anh ta khóc. D. Donald không thể tự giúp bản thân vì anh ta đang khóc. Question 21: Đáp án C Dịch nghĩa. Anh ta đã khỏi bệnh sau 3 tháng. A, B, D sai cấu trúc. It takes somebody + khoảng thời gian + to V: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì. Question 22 Đáp án D Dịch nghĩa. Không những không từ chối lời đề nghị của tôi, anh ấy còn vui vẻ đồng ý nữa. A. Tôi hi vọng anh ấy từ chối lời đề nghị của tôi, nhưng anh ấy chấp nhận nó một cách vui vẻ. B. Anh ấy vui vẻ chấp nhận lời đề nghị của tôi như cách mà tôi đã nghĩ.
  10. C. Anh ấy chấp nhận lời đề nghị của tôi nhưng anh ta từ chối hi vọng của tôi. D. Tôi đã nghĩ là anh ta sẽ từ chối lời đề nghị của tôi, nhưng anh ta vui vẻ chấp nhận. Nên dùng quá khứ hoàn thành cho sự việc xảy ra trước một sự kiện khác trong quá khứ. Question 23 Đáp án C Dịch nghĩa. Nếu bố anh ta không nghỉ hưu sớm thì Peter đã không kế nhiệm chuyện kinh doanh của gia đình. A. Bố của anh ta nghỉ hưu sớm, nhưng Peter vẫn điều hành doanh nghiệp của gia đình. B. Bố của Peter không muốn anh ấy tiếp quản chuyện kinh doanh của gia đình dù ông ý đã nghỉ hưu. C. Peter chỉ tiếp quản công việc kinh doanh của gia đình vì lí do bố anh ấy quyết định nghỉ hưu sớm. D. Peter đã không tiếp quản việc kinh doanh của gia đình vì bố anh ấy không nghỉ hưu. Question 24 Đáp án A Dịch nghĩa. Tôi không đồng ý với việc cấm hút thuốc ở trong quán bar. A. Tôi không đồng ý với việc cấm hút thuốc ở trong quán bar. B, C, D sai cấu trúc to be in favor of something: thích, đồng tình với cái gì Question 25: Đáp án C Dịch nghĩa. Chúng tôi đã dự định đi dạo quanh hồ nhưng trời mưa to nên không thể. A. Mặc dù trời mưa to chúng tôi vẫn cố đi dạo quanh hồ như kế hoạch. B. Chúng tôi lẽ ra đã đi dạo quanh hồ thậm chí nếu trời mưa to. C. Nếu trời không mưa to như thế thì chúng tôi đã đi dạo quanh hồ. D. Trời mưa to suýt thì khiến chúng tôi không đi dạo quanh hồ được. Question 26: Đáp án D Dịch nghĩa. Cô ấy luôn giữ mối quan hệ tốt với lũ trẻ. A. Cô ấy có rất nhiều trẻ con và họ hàng, người mà cô ấy luôn sống hòa thuận cùng. B. Cô ấy hiếm khi giữ mối quan hệ tốt với lũ trẻ. C. Lũ trẻ coi cô như bạn và người thân. D. Cô ấy luôn giữ mối quan hệ tốt với lũ trẻ. Question 27: Đáp án D Dịch nghĩa. Mặc dù anh ta đã rất mệt, anh ta vẫn đồng ý giúp tôi làm bài về nhà. A. Sai cấu trúc do đã có despite thi không dùng but. B. Sai cấu trúc do đã có adj as/ though S V thì không dùng but. C. Sai cấu trúc do đảo to be lên trước. D. Mặc dù rất mệt, anh ta vẫn đồng ý giúp tôi làm bài về nhà.
  11. Question 28 Đáp án C Dịch nghĩa. Tôi không thể nhớ lần cuối tôi đã gặp anh ta là lúc nào, nhưng chắc chắn là đã rất lâu rồi. A. Tôi muốn quên bao nhiêu năm đã trôi qua kể từ khi tôi đã gặp anh ta. B. Tôi sẽ không bao giờ quên lần gặp anh ta mặc dù đó là một thời gian dài trước đây. C. Tôi chỉ biết là rất lâu rồi kể từ khi tôi nhìn thấy anh ấy và tôi không thể nhớ khi đó là khi nào. D. Chúng tôi chỉ gặp nhau một lần và lần đó cách đây quá lâu rồi nên tôi không nhớ. Question 29 Đáp án B Dịch nghĩa. “Tôi sẽ mang chiếc vali cho bạn nhé, Mary?” John nói. A. John đề nghị Mary mang vali cho Mary. B. John đề nghị mang vali cho Mary. C. sai cấu trúc. D. sai cấu trúc Question 30 Đáp án B Dịch nghĩa. Tôi đã không lắng nghe anh ấy và tôi đã không thành công. A. Nếu tôi lắng nghe anh ấy thì tôi đã thành công. (sai loại Question điều kiện) B. Nếu tôi đã lắng nghe anh ấy thì tôi sẽ thành công. C. Nếu tôi đã lắng nghe anh ấy, tôi sẽ thành công.(sai loại Question điều kiện) D. Nếu tôi nghe anh ấy tôi sẽ thành công. (sai loại Question điều kiện) Question 31: Đáp án B Giải thích: Hành động đó của anh ta quá bất ngờ với tôi. A. Hành động của anh ta đưa tôi đi xa. B. Hành động anh ta làm tôi sững sờ. C. Tôi không thấy hành động của anh ta có gì đáng ngạc nhiên. D. Tôi khá là không hài lòng với hành động của anh ta. Question 32: Đáp án A run into = bump into: tình cờ gặp Dịch nghĩa. Tôi tình cờ gặp cô ấy khi tôi ở Luân Đôn. A. Tôi tình cờ gặp cô ấy khi tôi đang ở Luân Đôn. B. Tôi giữ liên lạc với cô ấy trong thời gian tôi ở Luân Đôn. C. Tôi nhìn thấy cô ấy khi tôi đang ở Luân Đôn. D. Tôi đâm vào cô ấy khi tôi đang ở Luân Đôn. Question 33: Đáp án A.
  12. Giải thích: Nếu con chó của tôi bị xích, nó đã không cắn người ăn xin. A. Con chó của tôi không xích, nên nó đã cắn người ăn xin. B. Sai ngữ pháp C. Bởi vì con chó của tôi cắn người ăn xin, nó đã bị xích. D. Con chó cắn người ăn xin nên nó đã bị xích. Question 34 Đáp án A ` Giải thích: do sth on purpose = mean to V: làm gì có chủ đích Dịch nghĩa: Anh ta có cố tình đánh cô ấy không hay nó chỉ tình cờ thôi? A. Anh ta có cố tình đánh cô ấy không? B. Có phải là tai nạn khi anh ta đánh cô ấy không? (Sai thì) C. Anh ta cố ý đánh cô ấy. D. Anh ta có cố gắng đánh cô ấy không? Question 35 Đáp án B Giải thích: have a lot on one’s mind = be worried about: lo lắng về điều gì Dịch nghĩa: “Lily đang bận tâm nhiều thứ”, Mrs. Baker nói. A. Lily không thể quyết định nên làm gì. B. Lily lo lắng về một vài chuyện. C. Lily đã từ chối làm một vài việc quan trọng. D. Lily có một ý nghĩ tuyệt vời. Question 36 Đáp án D Giải thích: be nowhere near as + adj + as smb/sth = not be as adj as smb/sth: không hề như ai/cái gì Dịch nghĩa: Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ. A. Mỉa mai thay, người mẫu cũ tốt hơn nhiều so với người mới (sai nghĩa) B. Không có cấu trúc: be far + adj + as C. Sai ngữ pháp: khi có superior to (tốt hơn) ta không dùng more D. Mỉa mai thay, người mẫu mới không hề đáng tin tưởng như người cũ. Question37: Đáp án D Giải thích: (to) accompany someone = (to) go with someone: đi cùng ai, đồng hành với ai Dịch nghĩa: “Tôi có thể đi cùng bạn đến bữa tiệc không?” A. Bạn có phiền nếu tôi đưa bạn đến bữa tiệc không? B. Bạn sẽ cho phép tôi đưa bạn đến bữa tiệc chứ?
  13. C. Tôi có thể là người đồng hành của bạn không? D. Bạn có phiền nếu tôi đi cùng đến bữa tiệc không? Question 38: Đáp án B. Dịch nghĩa: James lẽ ra nên được thông báo tin đó từ lâu rồi. A. James đã không nói ra tin đó từ lâu. B. James đã không được thông báo tin đó dù đó là điều cần thiết. C. James không nên được nói về tin đó. D. James đã không nói tin đó ra từ lâu rồi. Question 39: Đáp án D. Dịch nghĩa: Cô ấy không thể thức để làm bài tập tối nay. A. Cô ấy không thế làm bài về nhà tối nay. B. Cô ấy hoàn toàn có thể thức để làm bài tối nay. C. Cô ấy không thể thức dậy để làm bài tập tối nay. D. Cô ấy không thể thức để hoàn thành bài tập về nhà tối nay. Question 40 Đáp án D Giải thích: => Khi chuyển sang Question gián tiếp, thời gian the day after tomorrow (ngày kia) được chuyển thành after two days (sau 2 ngày) Dịch nghĩa: “Chúng tôi sẽ ở đây vào ngày kia”, họ nói. A. Họ nói chúng ta sẽ ở đây trong thời gian 2 ngày. B. Họ nói chúng ta sẽ ở đó trong thời gian 2 ngày. C. Họ nói họ có thể sẽ ở đây trong thời gian 2 ngày. D. Họ nói họ sẽ ở đó sau 2 ngày. Question 41 Đáp án D “Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng chiếc xe đạp của bạn”, John nói. A, B, C sai cấu trúc. apologize to somebody for doing something: xin lỗi ai vì việc gì D. John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng chiếc xe đạp của cô ấy. Question 42 Đáp án A Dịch nghĩa: Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi lại giống bố. A. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi giống bố. B. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nối nghiệp bố.
  14. C. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi nhờ cậy bố. D. Tôi giống mẹ, trong khi đó em trai tôi tiếp đón bố. Question 43 Đáp án C Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước. A. Tôi đã thường xuyên gặp cô ấy trong 3 năm gần đây. B. Khoảng ba năm trước, tôi thường gặp cô ấy. C. Tôi đã không gặp cô ấy trong vòng ba năm. D. Tôi gặp cô ấy ba năm trước và sẽ không bao giờ gặp lại nữa. Question 44 Đáp án C Dịch nghĩa: Ai đó đã lau phòng này mỗi ngày. A và B đặt sai vị trí của trạng từ chỉ tần suất. D thừa thông tin, trong Question bị động, khi người thực hiện hành động không rõ ràng như somebody, someone thì sẽ bị lược bỏ. Question 45 Đáp án A Dịch nghĩa: Khi chúng tôi ra khỏi quán cà phê, chúng tôi tình cờ gặp người thợ sửa ống nước, người mà chúng tôi vẫn còn nợ tiền. A. Người thợ sửa ống nước, người mà chúng tôi chưa trả đủ tiền, là người mà chúng tôi tình cờ bắt gặp khi chúng tôi đang rời quán khỏi cà phê. B. Khi chúng tôi gặp người thợ sửa ống nước ở quán cà phê khi chúng tôi đang chuẩn bị rời đi, chúng tôi nhận ra rằng chúng tôi chưa trả anh ấy hết tiền mà chúng tôi đã nợ. C. Người thợ sửa ống nước của chúng tôi, khi mà chúng tôi tình cờ gặp anh ta khi anh ta đang bước vào quán cà phê lúc chúng tôi rời đi, đã không đề cập đến việc nợ. D. Không muốn thấy người người thợ sửa ống nước mà chúng tôi đang nợ tiền, chúng tôi nhanh chóng rời khỏi quán cà phê khi chúng tôi thấy anh ta đến. Question 46 Dáp án B Dịch nghĩa: Công nhân được hy vọng mặc đúng trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty. A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu. B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty. C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng. D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn.
  15. Question 47 Đáp án C Dịch nghĩa: Mọi người đều tin rằng ông ấy không nên tin những người xung quanh quá nhiều. A. Ông ấy quá cả tin rằng tất cả những người xung quanh ông ta có thể dễ dàng lừa đối ông ta. B. Ông ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh ông ta không xứng đáng được tin tưởng tý nào. C. Quan điểm chung đó là ông ta đã sai lầm vì đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh. D. Không ai nghĩ rằng bất kỳ ai ở xung quanh ông ta đủ trung thực để có thể tin cậy được. Question 48 Đáp án D Dịch nghĩa: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. A. Chúng tôi xin lỗi vì thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. B. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển mặc dù chúng tôi rất tiếc. C. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển bởi vì chúng tôi rất tiếc. D. Chúng tôi rất tiếc, chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. Question 49 Đáp án A Dịch nghĩa: Peter nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chu đáo với người khác. A. Peter nói rằng mọi người nên quan tâm những cảm xúc của người khác. B. Peter nói rằng mọi người không nên nói quá nhiều. C. Peter nói rằng mọi người nên thảo luận về chủ đề chu đáo. D. Peter nói rằng mọi người không nên quá nghiêm trọng. Question 50 Đáp án B Dịch nghĩa: Người ta không còn hút thuốc quá nhiều như trước đây nữa. A. Hút thuốc lá đã từng được phép nhiều năm trước. B. Việc hút thuốc lá không còn phổ biến như trước kia nữa. c. Rất nhiều điếu thuốc lá đã từng được hút nhưng bây giờ thì không. D. Mọi người không thích hút thuốc lá nhiều như họ đã từng. Question 51 Đáp án D Dịch nghĩa: “Tôi không có ở đó vào thời điểm đó,” ông nói. A và C sai do đúng ra phải là deny V-ing. B. Ông phủ nhận việc ông đã không ở đó vào thời điểm đó. (phủ nhận không ở đó đồng nghĩa với việc thú nhận là ở đó, sai nghĩa so với Question gốc) D. Ông phủ nhận có mặt ở đó vào thời điểm đó.
  16. Question 52 Đáp án B Alternative (adj): để thay thế Dịch nghĩa: Không còn cách nào khác để đến trung tâm thành phố à? A. Liệu đường đi đến trung tâm thành phố có thể được lựa chọn hay không? B. Có phải đây là cách duy nhất để đến trung tâm thành phố không? C. Có phải đường đi khác đến trung tâm thành phố được đánh dấu không? D. Liệu lối đi đến trung tâm thành phố có thể được thay đổi không? Question 53 Đáp án D Although + clause = Despite sth/ V-ing = in spite of sth/ V-ing: Mặc dù. Dịch nghĩa: Mặc dù vở kịch nhận được nhiều chú ý, rất ít người đến xem. A. Không nhiều người đến xem kịch vì nó không nhận được nhiều chú ý. B. Mặc dù vở kịch hay, không nhiều người đến xem. C. Không nhiều người đến xem kịch mặc dù chất lượng của nó tốt. D. Mặc cho được chú ý nhiều, không nhiều người đến xem kịch. Question54 Đáp án C Would rather someone didn’t do sth: muốn ai không làm gì ở hiện tại Dịch nghĩa: “Mẹ muốn con không đi chơi với anh ta, Ann” mẹ cô nói. Giải thích: Bốn đáp án đều có nghĩa là “Mẹ của Ann không muốn cô ấy đi chơi với anh ta. Tuy nhiên, chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc ngữ pháp. Question 55 Đáp án B Cấu trúc Question điều kiện loại 3, dùng để diễn đạt tình huống trái với sự thật trong quá khứ: If s had Vpp, S would/could/might have Vpp Dịch nghĩa: Nếu xe của họ không bị hỏng thì những người này đã đến họp đúng giờ. A. Những người này không đến họp vì xe bị hỏng B. Những người này đến họp muộn vì xe họ bị hỏng. C. Những người này đến họp muộn vì họ không đón họ. D. Nếu họ đón những người này, thì họ đã không đến họp muộn. Question 56 Đáp án A have (no) difficulty in V-ing: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì find something adj: thấy cái gì như thế nào succeed in V-ing: thành công trong việc gì taxing: gây khó khăn, cần nhiều cố gắng để thành công
  17. Dịch nghĩa: Bạn tôi không hề gặp khó khăn gì trong việc thi đỗ kì thi lái xe. A. Bạn tôi thấy việc thi đỗ bài thi lái xe rất dễ dàng. B. Bạn tôi thấy việc thi đỗ bài thi lái xe là không thể. C. Bạn tôi vượt qua bài thi lái xe thành công. D. Với bạn tôi thì việc thi đỗ bài thi lái xe không có gì tốn sức cả. Question 57 Đáp án D Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô. A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra. B. Laura không định nói sự thật. C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra. D. Laura an ủi bạn mình. Question 58 Đáp án C to be + adj enough to V: đủ để làm gì to be + adj too V: quá. . . đến nỗi không thể làm gì Dịch nghĩa: Question gốc: Các con của tôi chưa đủ lớn để đọc những cuốn tiểu thuyết này. A. Những cuốn tiểu thuyết này quá cũ cho các con tôi đọc. B. Những cuốn tiểu thuyết này không mới cho các con tôi đọc. C. Các con của tôi quá nhỏ để đọc những cuốn tiểu thuyết này. D. Các con của tôi hoàn toàn mới so với những cuốn tiểu thuyết này. Question 59 Đáp án A include: bao gồm exclude: không bao gồm To be inclusive of = Include (v) Dịch nghĩa: Tiền giường, bữa sáng và bữa tối đã được bao gồm trong chi phí rồi. A. Chi phí đã bao gồm tiền giường, bữa sáng và bữa tối. B. Chi phí bao gồm tiền giường, bữa sáng, không có bữa tối. C. Chi phí không bao gồm tiền giường, bữa sáng và bữa tối. D.Bữa sáng và bữa tối đã bao gồm trong chi phí như là tiền ăn. Question 60 Đáp án D Dịch nghĩa: “Được rồi, đó là sự thật. Tôi đã lo lắng”, cô gái nói.
  18. A. Sai ngữ pháp. admit V-ing: thú nhận việc gì B. Cô gái quyết định rằng cô đã lo lắng. C. Cô gái phủ nhận việc đã lo lắng. D. Cô gái thừa nhận rằng cô đã rất lo lắng. Question 61 Đáp án A Dịch nghĩa: “Tại sao cậu không đề nghị giám đốc tăng lương nhỉ?” anh ấy hỏi tôi. A. Anh ấy khuyên tôi nên đề nghị giám đốc tăng lương. B. Anh ta gợi ý bởi giám đốc của tôi về việc tăng lương. C. Anh ta hỏi tôi tại sao tôi không hỏi giám đốc việc tăng lương. D. Anh ta muốn biết liệu tôi có muốn giám đốc tăng lương không. Khi chuyển từ Question trực tiếp sang cấu gián tiếp, Question trực tiếp có Why don’t S thì Question gián tiếp dùng động từ chính là advise theo cấu trúc: S + advised sb to do st. Còn suggest chỉ dùng khi Question trực tiếp có chủ thể còn lại tham gia vào, ví dụ như Why don’t we ? Question 62 Đáp án A Dịch nghĩa: Mặc dù anh ấy rất mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối. A. Mặc dù mệt mỏi, anh ấy vẫn đồng ý giúp tôi nấu cơm tối. B. Anh ấy đồng ý giúp tôi nấu cơm tối, nên anh ấy cảm thấy mệt. C. Anh ấy quá mệt để giúp tôi nấu cơm tối. D. Tôi muốn anh ấy giúp tôi nấu cơm tối vì tôi đang một. Adj + as + S +V: mặc dù Question 63 Đáp án C Dịch nghĩa: Tôi chắc chắn người bạn thấy không phải là ông Phong vì ông ấy đang không ở Hà Nội. It can’t have been sb/st sử dụng để phỏng đoán một khả năng chắc chắn không thể xảy ra trong quá khứ.