Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)

docx 29 trang minhtam 03/11/2022 3620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_viet_lai_cau_mon_tieng_anh_12_trang_anh_tap_2_co_dap.docx

Nội dung text: Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 - Trang Anh - Tập 2 (Có đáp án)

  1. D. The book about cultural diversity I have ever read isn't better than this one. Question 50: "You'd better not waste your time, Tommy," Mum said. A. Mum urged Tommy to waste time. B. Mum advised Tommy not to waste your time. C. Mum advised Tommy not to waste his time. D. Mum advised Tommy not to waste her time. Question 51: If I had known about their wedding plan earlier, I would have been able to make time to attend the reception party. A. I knew their wedding would be planned earlier so I made some time to attend the reception party. B. I wish I had known their wedding plan sooner so that I could arrange time to attend the reception party. C. I don't know their wedding plan earlier so I can't make time to attend the reception party. D. When I knew their wedding party, it was too late to attend the reception party. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 17– TẬP 2 Question 52: "Let’s go for a walk. We 've been working all day,” said Joanna. A. Joanna suggested going for a walk because they had been working all day. B. Joanna insisted on going for a walk because they had been working all day. C. Joanna suggested going for a walk because they have been working all day. D. Joanna suggested going for a walk because she had been working all day. Question 53: The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009. A. Twice as many people were unemployed in>2005 compared to 2009. B. Twice as many people were unemployed in 2009 than in 2005. C. There were twice as many unemployed people in 2005 compared to 2009. D. There were twice as many unemployed people in 2009 as in 2005. Question 54: There are over fifty ethnic groups but we all use Vietnamese as the official language. A. Although there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official language. B. Despite there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official language. C. However, there are over fifty ethnic groups, we all use Vietnamese as the official language. D. In spite of using Vietnamese as the official language, there are over fifty ethnic groups. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 18– TẬP 2 Question 55: "I'm sorry I couldn't come to your birthday party last Friday, Jane," Sod said.
  2. A. Bob was sorry for not coming to Jane's birthday party last Friday. B. Bob apologized for not coming to Jane's birthday party the last Friday. C. Bob made excuses for not coming to Jane's birthday party the last Friday. D. Bob wished to come to Jane's birthday party the last Friday. Question 56: When I was young, I wasn't allowed to watch much TV A. When I was young, my parents did not make me watch much TV. B. When I was young, my parents did not let me watch much TV. C. When I was young, my parents did not ask me to watch much TV. D. When I was young, my parents did not take me to watch much TV. Question 57: Cultural changes have never been as accelerated as they are now during the globalization. A. Never before cultural changes have been as accelerated as they are now during the globalization. B. Never before cultural have changes been as accelerated as they are now during the globalization. C. Never before have been cultural changes as accelerated as they are now during the globalization. D. Never before have cultural changes been as accelerated as they are now during the globalization. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 19– TẬP 2 Question 58: “We saw a strange man in the garden,” they told their son. A. They told their son that we had seen a strange man in the garden. B. They told their son that they had seen a strange man in the garden. C. They told their son that we saw a strange man in the garden. D. They told their son that they saw a strange man in the garden. Question 59: Nobody in my class is as outgoing as I am. A. I am as outgoing as nobody in my class. B. I am the more outgoing than nobody in my class. C. I am the most outgoing person in my class. D. I am not as outgoing as people in my class. Question 60: It is pointless to ask me about it because I know nothing. A. It's no use asking me about it because I know nothing. B. It's no use to ask me about it because I know nothing.
  3. C. It's not use asking me about it because I know nothing. D. It's not use to ask me about it because I know nothing. ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 20– TẬP 2 ĐÁP ÁN BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU Câu 1: Đáp án D Kiến thức về so sánh kép Công thức: The + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V, the + adj (so sánh hơn) + (N) + S + V Đề bài: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn. A. sai ở “the best” B. sai ở “The more hardly” C. sai ở “The hardest” và “the most” => Đáp án là D (Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn.) Câu 2: Đáp án B Kiến thức về động từ khuyết thiếu Công thức: Must be : dùng để diễn tả những suy luận ở hiện tại Must + have + Vp2: dùng để diễn tả những suy luận ở trong quá khứ Could + have + Vp2: dùng để diễn tả những điều có thể đã xảy ra nhưng trên thực tế là không Đề bài: Tôi chắc chắn Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. = B. Luisa hẳn đã rất thất vọng khi cô thi trượt. Câu 3: Đáp án D Kiến thức về câu tường thuật Cấu trúc: Had better + V(bare): tốt hơn hết nên làm gì Remind sb to do st: nhắc nhở ai làm gì Remind sh 0f sb/st: gợi cho ai nhớ tới ai/cái gì Order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì Insist on doing st/insist that + S + V(bare): khăng khăng làm gì Suggest doing st/suggest that + S + (should) + V(bare): gợi ý/đề xuất làm gì Đề bài: “Tốt hơn hết bạn nên đi gặp bác sĩ nếu cơn đau họng không thuyên giảm", cô ấy nói với tôi. = D. Cô ấy đề nghị tôi đi khám bác sĩ nếu đau họng không khỏi.
  4. Câu 4: Đáp án B Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: "Susan, bạn có nhớ là bạn phải photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai không?”, giám đốc chuyên môn nói. B. Giám đốc nhắc nhở Susan photo những tài liệu này cho buổi họp ngày mai. Đáp án D sai vì câu gián tiếp phải chuyển these => those. Cấu trúc cần lưu ý: A. advise sb to do st: khuyên ai làm gì B. remind Sb to do st: nhắc nhở ai đó làm gì C. invite sb to do st: mời ai đó làm gì Câu 5: Đáp án C Kiến thức về động từ khuyết thiếu Đề bài: Anh ấy vội vã đến sân bay, việc mà không cần thiết bởi vì chuyến bay của anh ấy đã bị trì hoãn gần một tiếng đồng hồ. = C. Anh ấy lẽ ra không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay của anh ấy bị trì hoãn gần một giờ. Cấu trúc: - Should + have + Vp2: diễn tả những việc lẽ ra nên làm nhưng đã không làm - Can’t + have + Vp2: diễn tả những điều không thể đã xảy ra vì có căn cứ, cơ sở rõ ràng - Needn't + have + Vp2: diễn tả những điều lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng đã làm - Must + have + Vp2 : diễn tả suy luận hợp lí trong quá khứ Câu6: Đáp án B Kiến thức về so sánh Đề bài: Cậu ấy thấy môn Vật lý khó hơn rất nhiều so với các môn tự nhiên khác. = B. Cậu ấy thấy rằng không có môn khoa học nào khác khó như môn Vật lý. Cấu trúc: - Find+ that + S + V: thấy cái gì đó như thế nào = find st adj - So sánh bằng: S1+ v1 + as + adj/adv + as + S2 Câu 7: Đáp án B Kiến thức về bị động đặc biệt Đề bài: Họ tin rằng một tay súng duy nhất thực hiện vụ tấn công. => Đáp án là B (Một tay súng duy nhất được cho là đã thực hiện vụ tấn công.) Cấu trúc:
  5. S1 + V1 + that + S2 + V2 = It + V1(bịđộng) + that + S2+ V2 = S2 + V1(bị động) + to + V2(bare)/ have + V2(p2) Câu 8: Đáp án A Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: “Em xin lỗi. Em đã không làm bài tập về nhà.” cậu bé nói. Cấu trúc: Admit doing st: thừa nhận làm gì Deny doing st: phủ nhận làm gì Refuse to do st: từ chối làm gì => Đáp án là A (Cậu bé thừa nhận không làm bài tập về nhà.) Câu 9: Đáp án D Kiến thức về liên từ Đề bài: Bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí miễn là bạn trả các hóa đơn. A. Cho dù bạn trả các hóa đơn hay ở trong căn hộ, nó đều miễn phí. B. Nếu không có hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. C. Trừ khi căn hộ miễn phí hóa đơn, bạn không thể ở trong đó. D. Với điều kiện bạn phải trả các hóa đơn, bạn có thể ở trong căn hộ miễn phí. Các cấu trúc khác: As long as = provided (that) = providing: với điều kiện là Whether or (not): có hay là không Without + N: mà không, nếu không Câu 10: đáp án B Kiến thức câu chủ động câu bị động Đề bài: Khi chúng tôi hỏi Bộ trưởng về cuộc đình công, ông ấy từ chối bình luận. B. Khi được hỏi về cuộc dinh công, Bộ trưởng đã từ chối bình luận. Các đáp án khác: A. Sau khi hỏi chúng tôi về cuộc dinh công, bộ trưởng từ chối bình luận. C. Chúng tôi từ chối bình luận khi bộ trưởng hỏi về cuộc đình công. D. Từ chối bình luận, bộ trưởng hỏi chúng tôi về cuộc dinh công. Câu 11: đáp án D Kiến thức về câu bị động và mệnh đề quan hệ Đề bài: Người đàn ông với mái tóc đỏ có thể đã gây ra nó.
  6. D. Nó có thể bị gây ra bởi người đàn ông mà tóc của ông ta màu đó. Câu 12: đáp án A Kiến thức về "so that" S + V + SO + ADI/ADV + THAT + CLAUSE: quá đến nỗi mà Đề bài: Mỗi trang của cuốn sách này đều tràn đầy sự thú vị nên một khi bạn đã mở nó ra thì không thể đặt nó xuống được. A. Mỗi trang sách của cuốn sách này rất thú vị đến nỗi mà một khi bạn đã mở nó ra thì không thể đặt nó xuống được. Câu 13: Đáp án C Kiến thức về so sánh Đề bài: Hai năm trước bạn đã từng chăm chỉ hơn bây giờ. A. Hai năm trước bạn đã từng ít chăm chỉ hơn bây giờ. B. Bây giờ bạn học ít hơn so với hai năm trước. C. Bây giờ bạn không chăm chỉ bằng hai năm trước. D.Bạn ngày càng chăm chỉ trong hai năm trở lại đây. Câu 14: Đáp án D Kiến thức về câu đồng nghĩa (đồng chủ ngữ) Đề bài: Khi tên trộm chĩa súng vào đầu cô ấy, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn. A. chĩa súng vào đầu cô ấy, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn. => câu này sai vì nếu dùng đồng chủ ngữ thì chủ ngữ của vế thứ nhất là cô ấy chứ không phải là tên trộm như câu đề bài. B. Chĩa súng vào đầu tên trộm, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn. => sai hoàn toàn về nghĩa câu gốc C. cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn khi súng chĩa vào đầu tên trộm .=> sai hoàn toàn về nghĩa gốc D.Bị chĩa súng vào đầu, cô ấy ngay lập tức làm theo những gì tên trộm muốn. => Đáp án đúng là D Câu 15: Đáp án D Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: “Cậu vẫn nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng ta không?" Mary hỏi tôi. A. Mary yêu cầu tôi nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi. B. Mary nhắc nhở tôi về Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi.
  7. C. Mary phân vân rằng liệu Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi có nhớ tôi không. D. Mary hỏi liệu rằng tôi có nhớ Darin- người bạn thời thơ ấu của chúng tôi. Câu 16: đáp án C Kiến thức về mệnh đề danh từ Đề bài: Tôi rất ngạc nhiên rằng anh ấy biết rất nhiều món ăn Việt Nam. Các đáp án: A. Nó làm tôi rất ngạc nhiên rằng đồ ăn Việt Nam là thứ anh ấy thích nhất. B. Tôi ngạc nhiên về kiến thức nghèo nàn của anh ta về đồ ăn Việt Nam. C. Việc mà anh ấy biết nhiều đồ ăn Việt Nam làm tôi ngạc nhiên. D. Tôi biết rất ít về đồ ăn Việt Nam, cái làm anh ta ngạc nhiên. Câu 17: đáp án D Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: “Nếu cô là em, cô sẽ không chọn viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy", cô giáo nói với tôi. Các đáp án: A. Tôi bị đổ lỗi là đã viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy bởi cô giáo. B. Tôi bị yêu cầu là không được viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy bởi cô giáo. C. Cô giáo khuyên tôi là viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy. D. Cô giáo khuyên tôi là không nên viết về một chủ đề nhạy cảm như vậy. Câu 18: đáp án A Kiến thức về động từ khuyết thiếu Đề bài: Đó là lỗi của bạn khi không tắt bếp ga. Cấu trúc: It be wrong of sb to do st = S + should + have + Vpp: lẽ ra nên làm gì => Đáp án là A (Bạn lẽ ra nên tắt bếp ga.) Câu 19: Đáp án A Kiến thức về liên từ Đề bài: Vì một số trường hợp không lường trước được nên chuyến tham quan theo dự kiến đến bảo tàng của chúng tôi bị hủy bỏ. A. Chuyến tham quan tới viện bảo tàng mà chúng tôi đã lên kế hoạch bây giờ bị hủy bỏ bởi vì một vài điều không mong muốn đã xảy ra. B.Một vài điều đã xảy ra ở viện bảo tàng nên chúng tôi hủy bộ chuyến tham quan. C. Chúng tội không đi đến bảo tàng nữa vì không có thời gian.
  8. D. Chúng tôi không đi đến bảo tàng như thời gian đã định bởi vì nó sẽ bị đóng cửa. Câu 20: Đáp án D Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: Cô bé nói: “Anh sẽ giúp em mở kiện hàng này ra chứ? Em không thể làm một mình được.” A. Cô bé hỏi tôi rằng liệu tôi có thể giúp em ấy mở kiện hàng vì em ấy không thể làm nó một mình. B. (dùng sai thì) C. (thiếu alone) D. Cô bé hỏi tôi (nhờ) giúp em ấy mở kiện hàng vì em ấy không thể làm một mình. Cấu trúc cần lưu ý: Ask sb to do st: bảo/nhờ ai làm gì Will you đề nghị ai giúp mình Shall I đề nghị giúp ai Câu 21: Đáp án C Nghĩa của câu Đề bài: Mãi cho đến khi tôi về nhà tôi mới nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông chống trộm ở văn phòng. A. May thay, tôi đã nhận ra rằng tôi đã không đặt chuông chống trộm ngay trước khi tôi về nhà; nếu không thì tôi sẽ phải quay lại văn phòng. B. Trên đường về nhà, tôi chợt nhận ra mình đã quên không đặt chuông chống trộm ở văn phòng. C. Tôi đã không đặt chuông chống trộm trước khi tôi rời khỏi văn phòng, nhưng tôi chỉ nhận ra điều đó khi tôi đã về đến nhà. D.Tội ước là tôi đã nhận ra trước khi về nhà rằng tôi quên không đặt chuông chống trộm ở văn phòng, sau đó tôi sẽ dễ dàng đến và cài đặt nó. Các cấu trúc cần lưu ý: It was not until + time/time clause + that + S + V(quá khứ đơn): phải mãi cho tới tận khi .thì Be aware of: ý thức về Câu 22: đáp án A Kiến thức về câu tường thuật Khi chuyển sang câu gián tiếp phải lùi về 1 thì so với câu trực tiếp Đề bài: Mẹ Lam nói: “Mẹ sẽ mua cho con xe đạp mới nếu con không ăn đồ ăn nhanh nữa.”
  9. = A. Mẹ Lam hứa sẽ mua cho bạn ấy xe đạp mới nếu bạn ấy không ăn đồ ăn nhanh nữa. Câu 23: đáp án A Đề bài: Đáng lẽ trước đây bạn nên bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng có thể làm việc đó. A. Việc bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng có thể làm điều đó là quan trọng nhưng bạn đã không làm. Các đáp án còn lại: B. Bạn không bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng có thể làm điều đó. C. Bạn nên bắt lũ trẻ làm việc nhà ngay khi chúng làm được điều đó. D. Bạn bắt lũ trẻ làm việc nhà nhưng chúng chưa thể làm được. Câu 24: đáp án B Kiến thức về so sánh Đề bài: Khi tỉ lệ sinh cao, tuổi thọ thấp. = B. Tỉ lệ sinh càng cao, tuổi thọ càng thấp. Các đáp án khác A. Tỉ lệ sinh và tuổi thọ lần lượt cao và thấp. C. Tỉ lệ sinh cao bằng tuổi thọ. D. Tỉ lệ sinh cao dựa trên tỉ lệ tuổi thọ thấp. Câu 25: Đáp án C Kiến thức về so sánh Tạm dịch: Tất cả những trường khác trong thành phố đều đắt hơn trường tôi. A. Trường tôi là một trong số những trường đắt nhất trong thành phố. B. Có nhiều trường đắt đỏ hơn trường tôi trong thành phố. C. Trường tôi là rẻ nhất trong thành phổ. D. Có nhiều trường rẻ hơn trường tôi trong thành phố. Câu 26: Đáp án C Kiến thức về câu tường thuật Tạm dịch: “Chúng tôi sẽ tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm nay” một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội nói. A.Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội muốn tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm nay. B.Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã gợi ý tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó.
  10. C.Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã hứa sẽ tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó. D.Một cửa hàng sữa lớn ở Hà Nội đã yêu cầu tặng 4 triệu ly sữa cho hàng ngàn trẻ em khuyết tật năm đó. Những cấu trúc cần lưu ý: Want to do st: muốn làm gì Suggest doing st: gợi ý làm gì Promise to do st: hứa làm gì Order sb to do st: ra lệnh cho ai làm gì Câu 27: Đáp án D Kiến thức về câu bị động đặc biệt S1 + V1 + that + S2 + V2 => It + V1(bị động)+ that + S2+ V2 S2 + V1 (bị động) + to V2/to have + V2(pp) Tạm dịch: Mọi người nói rằng sản phẩm ở chợ này được bán với giá hợp lí. = D. Chợ này được nói rằng bán sản phẩm với giá hợp lí. Câu 28: đáp án A Kiến thức về so sánh kép Mẫu câu 1: The + comparative + S + V, the + comparative + S + V Ví dụ: The sooner you take your medicince, the better you will feel. Mẫu câu 2: The more + S + V, the + comparative + S + V Ví dụ: The more you study, the smarter you will become. Mẫu câu 3: Đối với cùng một tính từ: Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er Tính từ dài : S + V + more and more + adj Ví dụ: The weather gets colder and colder. Đề bài: Hoạt động tình nguyện đang gia tăng ở Hoa Kỳ, đặc biệt là trong số những người đã nghỉ hưu. A. Ngày càng có nhiều người Mỹ, đặc biệt là người về hưu, làm công việc tình nguyện. B. Số lượng tình nguyện viên ở Hoa Kỳ đang tăng nhanh hơn và nhanh hơn. C. Nhiều người về hưu ở Hoa Kỳ bắt đầu làm công tác từ thiện. D. Nhiều người Mỹ, đặc biệt là người đã nghỉ hưu, từ chối tự nguyện.
  11. Câu 29: đáp án A Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: "Tốt hơn hết em nên học chăm chỉ hơn nếu như em không muốn thi lại!" giáo viên nói với Jimmy. A. Giáo viên khuyên Jimmy hãy học chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại. B. Giáo viên ra lệnh cho Jimmy học chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại. C. Giáo viên nhắc nhở Jimmy hãy học chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại. D. Giáo viên đã cảnh báo Jimmy hãy làm việc chăm chỉ hơn nếu bạn ấy không muốn thi lại. Câu 30: đáp án C Kiến thức về đảo ngữ Cấu trúc: Not only + Auxiliary + S + V but also -> Vi dụ: Not only is he good at English but he also draws very well. Đề bài: Mariah hát hay. Cô ấy viết những bài hát cũng hay. A. Mariah có thể hát hay hoặc viết những bài hát hay. B. Mariah không thể hát hay hoặc viết những bài hát hay. C. Mariah không chỉ hát hay mà cô ấy còn viết những bài hát hay. D. Cũng như Mariah hát, cô ấy viết những bài hát hay. Câu 31: Đáp án A Kiến thức về so sánh hơn và so sánh nhất Đề bài: Chưa từng có một chương trình giải trí nào thành công hơn chương trình Pop Idol. = A. Pop Idol là chương trình giải trí thành công nhất từ trước đến giờ. Các đáp án khác: B. Pop Idol có thế là chương trình giải trí thành công hơn. C. Pop Idol là một trong những chương trình giải trí thành công nhất. D. Pop Idol chưa từng thành công hơn như lúc này. Câu 32: Đáp án B Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: Giám đốc bảo rằng "Tôi chưa thật sự cởi mở" = B. Giám đốc thừa nhận rằng mình không thật sự cởi mở. Các đáp án khác: A. Giám đốc hứa rằng mình thật sự cởi mở. C. Giám đốc không thừa nhận rằng mình thật sự cởi mở.
  12. D. Giám đốc từ chối rằng mình không thật sự cởi mở. Câu 33: Đáp án C Kiến thức về động từ khiếm khuyết Đề bài: Tôi nghĩ cô ấy đã bị bệnh bởi vì cô ấy đã vắng học ngày hôm qua. = C. Cô ấy chắc hẳn đã bị bệnh bởi vì cô ấy đã không đến trường ngày hôm qua. Câu 34: đáp án D Kiến thức về câu tường thuật 1 Đề bài: lonnie đề nghị “ Bạn có muốn đi xem phim cùng với tôi không nhỉ?" = D. Jonnie đề nghị tôi đi xem phim cùng với anh ấy. Các đáp án khác: A. Jonnie yêu cầu tôi đi xem phim cùng với anh ấy. B. Jonnie thúc giục tôi đi xem phim cùng với anh ấy. C. Jonnie lo lắng về việc tôi đi xem phim cùng với anh ấy. Câu 35: đáp án A Kiến thức về so sánh hơn và so sánh nhất Đề bài: Không điều gì quý giá hơn là hạnh phúc và sức khỏe. = A. Hạnh phúc và sức khỏe là những điều quý giá nhất. Các đáp án khác: B. Hạnh phúc thì quý giá hơn sức khoẻ. C. Sức khoẻ thì quý giá hơn hạnh phúc. D. Hạnh phúc và sức khỏe thì càng ngày càng quý giá. Câu 36: đáp án C Kiến thức về đảo ngữ cấu trúc “ngay khi thì”  than  No sooner + had + S + Vp2 + + S + V-ed   Hardly / Scarer  when  Đề bài: Ngay sau khi cậu bé rời khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to. = C. Ngay khi cậu bé ấy rời khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa to. Các đáp án khác: A. Trời đã mưa to trước khi cậu bé ấy rời khỏi nhà. B. Ngay khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ấy rời khỏi nhà. D. Mãi cho đến khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ấy rời khỏi nhà
  13. Câu 37: Đáp án A Kiến thức về đảo ngữ Only after + N/ (S + V), trợ từ + S + V Đề bài: Ông mất năm 1960. Ông đã nhận được giải thưởng anh dũng vào năm 1970. = A. Chỉ sau khi chết, anh ấy mới nhận được giải thưởng dũng cảm vào năm 1970. Các đáp án khác: B. Vì ông mất năm 1960, ông đã nhận được giải thưởng dũng cảm vào năm 1970. C. Ông mất năm 1960 vì vậy ông đã nhận được giải thường dũng cảm vào năm 1970. D. Trước khi chết, ông đã nhận được giải thưởng dũng cảm vào năm 1970. Câu 38: Đáp án B Cấu trúc: This is the first time + S +have/has+VP2: lần đầu làm gì => S +have/ has + never + VP2+ before => S+ have/has not+ VP2+ before Đề bài: Tôi chưa bao giờ thấy một bộ hoa mới đẹp như vậy. A. Bó hoa cưới này là thứ đẹp nhất mà tôi đã từng làm. B. Đây là bó hoa cưới đẹp nhất mà tôi đã từng thấy. C. Tôi chưa bao giờ thấy bó hoa cưới đẹp nhất cho đến nay. D. Không có gì tôi đã thấy là đẹp hơn bó hoa cưới này. Câu 39: Đáp án C Kiến thức về câu gián tiếp Đề bài: “Tôi không tin rằng Janet sẽ chiến thắng lần này”, Tony nói. A. Tony tự hỏi liệu Janet có chiến thắng lần này không. B. Tony tin rằng Janet sẽ giành chiến thắng thời gian đó. C. Tony nghi ngờ liệu Janet có chiến thắng lần đó không. D. Tony đề nghị Janet nên cố gắng giành chiến thắng thời gian đó. Câu 40: đáp án B Kiến thức về câu so sánh Đề bài: Tết là lễ hội truyền thống thú vị nhất của Việt Nam mà ông đã từng tham dự. A. Tết thì thú vị hơn so với các lễ hội truyền thống Việt Nam mà ông đã từng tham dự. B. ông chưa bao giờ tham dự một lễ hội truyền thống Việt Nam thú vị hơn Tết. C. ông đã tham dự nhiều lễ hội truyền thống thú vị Việt Nam bao gồm cả Tết.
  14. D. Tết là một trong lễ hội truyền thống thú vị nhất Việt Nam ông đã từng tham dự. Câu 41: đáp án B Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bản khi mẹ về đến nhà" người phụ nữ nói với con trai bà. A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã mở cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa khóa trên bàn. B. Người phụ nữ chỉ trích con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và thêm rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn. C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy chìa khóa trên bàn. D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn. Các cấu trúc cần lưu ý: Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì Blame sb for doing st: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì Câu 42: đáp án D Kiến thức về mệnh đề danh từ Đề bài: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi. A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất. B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi. C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi. D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất. Các cấu trúc cần lưu ý: Be a result of: là kết quả của Lead to st: dẫn đến cái gì Result in: gây ra, dẫn tới Câu 43: Đáp án B Kiến thức về câu so sánh Đề bài: Có rất nhiều niềm tin mê tín ớ các đất nước phương Đông so với phương Tây. A. Các nước phương Đông không có niềm tin ít mê tín hơn so với các đất nước phương Tây. B. Các đất nước phương Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn các đất nước phương Tây.
  15. C. Các đất nước phương Tây và Đông có nhiều niềm tin mê tín hơn. D. Có nhiều niềm tin mê tín tồn tại ở các nước phương Tây hơn là phương Đông. Câu 44: Đáp án C Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: "Bạn đã làm phá vỡ CD của tôi, Sam," Jenny nói. A. Jenny buộc tội Sam vì đã bị làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. B. Jenny buộc tội Sam với đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của anh ta. C. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã làm vỡ máy nghe nhạc CD của cô ấy. D. Jenny đổ lỗi cho Sam vì đã phá vỡ máy nghe nhạc CD của tôi. Câu 45: Đáp án C Kiến thức về liên từ Đề bài: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài, la hét ầm ĩ. A.Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ. B.Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ. (sai cấu trúc) C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ. D.Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy tràn ra ngoài, la hét ầm ĩ. Cấu trúc cần lưu ý: As long as: miễn là As soon as: ngay sau khi No sooner than : Ngay khi thì Câu 46: đáp án A Kiến thức về so sánh Đề bài: Phở được xem như là món ăn điển hình nhất của Việt Nam. A. Phở luôn được tin là món ăn điển hình nhất của Việt Nam. => ĐÚNG B. Một loại đồ ăn điển hình hơn cả Phở được tin tưởng ở Việt Nam. => Sai nghĩa và cấu trúc câu C. Tôi tin rằng luôn có một đồ ăn điển hình nhất ở Việt Nam giống như phở => Loại vì sai nghĩa D. Không có đồ ăn nào ở Việt Nam ít điển hình hơn Phở. => Câu không đúng nghĩa Câu 47: đáp án B
  16. Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ. A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi. => SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi.=> SAI về nghĩa. D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa. Cấu trúc khác cần lưu ý: Request + to + verb: yêu cầu làm gì Insist on doing st: khăng khăng làm gì Offer to do st: đề nghị làm gì Câu 48: đáp án B Kiến thức về đảo ngữ Đề bài: Nancy đã không thể hiểu được nội dung câu chuyện mãi cho đến khi cô ấy xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy. A. Nancy không hiểu nội dung câu chuyện là gì => SAI thiếu về nghĩa và sai về thì (câu gốc là thì quá khứ). B. Mãi đến khi xem bộ phim dựa trên câu chuyện ấy thì Nancy mới có thể hiểu được nội dung của nó. => ĐÚNG C. Sai cấu trúc D. Nancy đã đi xem phim trước khi cô ấy đọc câu chuyện => SAI vì cô ấy đọc truyện trước khi xem phim. Cấu trúc khác cần lưu ý: IT WAS NOT UNTIL + thời gian + THAT + S +V-ed NOT UNTIL + S +V-ed +DID + S + V-inifitive Câu 49: Đáp án B Kiến thức về so sánh Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào hay hơn quyển này về sự đa dạng văn hóa. A. Quyển sách này là một quyển sách hay về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc. B. Đây là quyển sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc. C. Quyển sách này hay như quyển sách về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc. D. Quyển sách về sự đa dạng văn hóa tôi từng đọc không hay hơn quyển này.
  17. Câu 50: Đáp án C Kiến thức về câu trực tiếp - gián tiếp Tạm dịch: “Con không nên để phí thời gian, Tommy" mẹ nói. A. Mẹ giục Tommy bỏ phí thời gian. B. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của bạn. C. Mẹ khuyên Tommy không nên để phí thời gian của anh ấy. D. Mẹ khuyên Tommy không nên làm phí thời gian của mẹ. Câu 51: Đáp án B Kiến thức về câu ước Tạm dịch: Nếu tôi biết trước về kế hoạch đám cưới sớm hơn, tôi đã có thể dành thời gian đến tham dự buổi tiệc chiêu đãi. A. Tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn đã được dự tính từ trước nên tôi đã dành chút thời gian để đến dự buổi tiệc của bạn. B. Tôi ước gì tôi biết kế hoạch đám cưới của bạn sớm hơn để có thể sắp xếp thời gian đến tham dự buổi tiệc. C. Tôi không biết kế hoạch đám cưới của bạn từ trước nên tôi không thể dành thời gian đến dự buổi tiệc. D. Khi tôi biết về bữa tiệc đám cưới của họ thì đã quá trễ để tham dự. Câu 52: đáp án A Một số cấu trúc đưa ra lời gợi ý: 1. I suggest + V-ing / that clause 2. I think we should + V(bare inf) 3. Let’s + V(bare inf) 4. Shall we + V(bare inf) ? 5. Why don 't we/you + V(bare inf) 7 6. Why not+ V(bare inf) ? 7. How about/ What about + V-ing ? 8. Would you like to + V(bare inf)/ N? Đề bài: "Chúng ta đi dạo đi. Chúng ta đã làm việc cả ngày rồi", Joanna nói. A. Joanna đề nghị đi dạo vì họ đã làm việc cả ngày. B. Joanna khăng khăng đòi đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày. C. Joanna đề nghị đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày. D. Joanna đề nghị đi dạo vì cô ấy đã làm việc cả ngày.
  18. Câu 53: đáp án D Cấu trúc so sánh gấp bội S + V+ multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun. Đề bài: Số người thất nghiệp tăng gấp đôi từ năm 2005 đến 2009. A. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009. B. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005. C. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009. D. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005. Câu 54: đáp án A Kiến thức về liên từ Đề bài: Có hơn năm mươi dân tộc nhưng tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức A. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức. B. (sai cấu trúc). Despite + Ving/ N C. Tuy nhiên, có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức => không hợp cấu trúc D. Mặc dù sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, có hơn năm mươi dân tộc. => sai nghĩa Câu 55: Đáp án B Kiến thức về câu tường thuật Đề bài: “Mình xin lỗi mình không thể đến bữa tiệc sinh nhật của bạn vào thứ Sáu tuần trước, Jane à!”, Bod nói. =B. Bod xin lỗi vì đã không đến bữa tiệc sinh nhật của Jane vào thứ Sáu tuần trước. Câu 56: Đáp án B Kiến thức về cấu trúc be allowed to do sth: được cho phép làm gì let sb do st: để ai đó làm gì Đề bài: Khi tôi còn nhỏ, tôi không được phép xem TV nhiều. = B. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không để tôi xem TV nhiều. Các đáp án khác: A. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không khiến cho tôi xem TV nhiều. C. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không yêu cầu tôi xem TV nhiều. D. Khi tôi còn nhỏ, cha mẹ tôi không bắt tôi xem TV nhiều. Câu 57: Đáp án D
  19. Kiến thức về cấu trúc đảo ngữ của thì hiện tại hoàn thành Never before + have/has + S + Vp2 Never before: chưa từng, chưa bao giờ trước đó Đề bài: Những thay đổi về văn hóa chưa bao giờ được thúc giục như bây giờ, lúc mà chúng đang trong quá trình toàn cầu hóa. = D. Chưa bao giờ trước đó những thay đổi về văn hóa được thúc giục như bây giờ, lúc mà chúng đang trong quá trình toàn cầu hóa. Các đáp án khác sai với cấu trúc này. Cấu trúc khác cần lưu ý: as + adj + as: như là Câu 58: đáp án B Kiến thức về câu tường thuật: cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp: + Các đại từ: cần được thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh của câu + Thay đổi thì của câu: lùi một thì + Thay đổi các từ chỉ nơi chốn, thời gian Đề bài: "Bố mẹ đã nhìn thấy một người đàn ông lạ ở trong vườn"- Họ nói với con trai. A. Chưa thay đổi các đại từ: we => they B. ĐÚNG C. Chưa thay đổi các đại từ: we => they Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen D. Chưa lùi thì của động từ: saw => had seen Câu 59: đáp án C Kiến thức về so sánh Đề bài: Không một ai trong lớp là người dễ gần như tôi. A. SAI do không phù hợp về nghĩa. B. SAI do không phù hợp về nghĩa. C. Tôi là người dễ gần nhất trong lớp. => ĐÚNG D. Tôi không dễ gần bằng mọi người trong lớp => SAI về nghĩa Câu 60: đáp án A Kiến thức về cấu trúc Đề bài: Thật vô ích khi bạn hỏi tôi về điều đó vì tôi không biết gì hết. It is pointless to do st = It is no use doing st = thật vô ích khi làm gì đó