Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

docx 28 trang minhtam 03/11/2022 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_viet_lai_cau_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập viết lại câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

  1. (ĐỀ THI THỬ SỞ GD&ĐT NINH BÌNH - LẦN 2) Question 52. “What have you done to your hair?” she said to her son. A. She asked her son what to do to his hair. B. She wanted her son to know what he had done to his hair. C. She wanted to know what did her son do to his hair. D. She asked her son what he had done to his hair. Question 53. Children tend to learn English better than adults. A. Adults tend to be the best at learning English. B. Children do not learn English as well as adults. C. Adults tend to learn English worse than children. D. Children tend to learn English more than adults. Question 54. The Smiths sent their first child to a boarding school, which was not a good idea. A. The Smiths shouldn’t have sent their first child to a boarding school. B. The Smiths could have well sent their first child to a boarding school. C. The Smiths didn’t need to have sent their first child to a boarding school. D. The Smiths can’t have sent their first child to a boarding school. (ĐỀ THI THỬ SỞ GD&ĐT TIỀN GIANG - LẦN 2) Question 55: As soon as she had passed her driving test, Maria received a car. A. No sooner had Maria passed her driving test than she was given a car. B. It was not until Maria received a car that she passed her driving test. C. Maria got a car and quickly passed her driving test. D. Maria was not able to get a car until she passed her driving test. Question 56: Several studies have confirmed that appropriate sun exposure actually helps prevent skin cancer. A. It has been confirmed that several studies actually help prevent skin cancer with appropriate sun exposure. B. Appropriate sun exposure has been affirmed to prevent skin cancer and confirmed several studies. C. Several studies have confirmed that skin cancer can be actually prevented with appropriate sun exposure. D. Several studies with appropriate sun exposure have confirmed to help prevent skin cancer. Question 57: It was overeating that caused his heart attack. A. If he had overeaten, he would have had a heart attack. B. If he didn’t overeat, he wouldn’t have a heart attack. C. If he hadn’t overeaten, he wouldn’t have had a heart attack.
  2. D. If he overate, he would have a heart attack. (ĐỀ THI THỬ SỞ GD&ĐT BẮC GIANG) Question 58: "Do you believe in what the boy says, Mary?" said Peter. A. Peter told Mary to believe in what the boy said. B. Peter said that Mary believed in what the boy had said. C. Peter asked Mary whether she believed in what the boy says. D. Peter asked Mary if she believed in what the boy said. Question 59: Her mother cooks much better than her. A. Her mother will be the best cooker in her family. B. Her mother is a best cook than her. C. She was much better at cooking than her mother. D. She doesn't cook as well as her mother. Question 60: Sally paid for her travel in advance, but I'm not sure. A. Sally needn't have paid for her travel in advance. B. Sally should not have paid for her travel in advance. C. Sally may not have paid for her travel in advance. D. Sally couldn't have paid for her travel in advance. (ĐỀ THI THỬ SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC) ĐÁP ÁN BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU Question 1. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: “I’m sorry ” = apologized to sb for doing sth: xin lỗi ai vì làm gì Tạm dịch: John nói: “ Tôi xin lỗi, Jean. Tôi đã làm hỏng xe đạp của bạn.” = John xin lỗi Jean vì đã làm hỏng xe đạp của cô ấy. Đáp án: B Question 2. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: “Shall I ” = offered to do sth: đề nghị làm gì Tạm dịch: John nói: “Mình mang hành lý cho bạn nhé, Marry?” = John đề nghị mang vali giúp Mary. Đáp án: B Question 3. A
  3. Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Chủ động: People/They/ + say/said/think/ + (that) + S + V + sb/sth => Bị động: + Cách 1: It + be Ved/ V3 + that + Cách 2: S + be Ved/ V3 + to + V/have P2  Nếu động từ sau S ở câu chủ động là hiện tại thì sau “to” là V nguyên thể  Nếu động từ sau S ở câu chủ động tính từ quá khứ trở đi thì sau “to” sẽ là “have P2”  Nếu động từ ở vế bị động là quá khứ và động từ sau S ở câu chủ động cũng là quá khứ thì sau “to” là V nguyên thể Tạm dịch: Mọi người nói rằng anh ấy phá kỷ lục thế giới. = Anh ấy được nói rằng đã phá kỉ lục thế giới. Đáp án: A Question 4: B Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu anh ấy nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. (câu điều kiện loại 3: chỉ sự việc ngược với thực tế ở quá khứ) A. Anh ta có lẽ đã nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. B. Anh ta nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. C. Anh ta không nên nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. D. Không thành vấn đề nếu anh ta không nói cho chúng tôi biết địa chỉ mới của anh ấy. should have V-ed/V3: nên làm gì trong quá khứ nhưng không làm  Đáp án B Question 5: C Tạm dịch: Cô ấy biết nhiều về nó hơn tôi A. Tôi biết nhiều về nó như cô ấy B. Cô ấy biết nhiều về nó như tôi C. Tôi không biết nhiều về nó như cô ấy D. Cô ấy không biết nhiều về nó như tôi  Đáp án C Question 6: C “ why don’t you” => được viết lại bằng suggest + Ving  Đáp án C Question 7. B Kiến thức: Cấu trúc phỏng đoán
  4. Giải thích: Phỏng đoán ở hiện tại: + could’nt + V: không thể làm gì + mightn’t + V: không thể làm gì Phỏng đoán trong quá khứ: + can’t + have + V.p.p: chắc hẳn là không xảy ra + must + have + V.p.p: chắc hẳn đã xảy ra (không dùng mustn’t have V.p.p) Câu A, C, D sai về ngữ pháp. Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng người bạn nhìn thấy không phải là cô Katie bởi cô ấy đang ở Na Uy. Chọn B Question 8. C Kiến thức: Câu gián tiếp – trực tiếp Giải thích: Chuyển câu gián tiếp về câu trực tiếp: - Câu gián tiếp dùng “If” => câu trực tiếp là câu hỏi nghi vấn - Thì: quá khứ hoàn thành => quá khứ đơn: If I had passed => Did I pass ? - Trạng từ: the week before => last week Câu A, B, D sai về ngữ pháp. Tạm dịch: Cô ấy hỏi: “Bạn có vượt qua bài kiểm tra tuần trước không?” Chọn C Question 9. B Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải thích: Đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. tiring (adj): khiến ai thầy mệt mỏi => Câu A sai. tired (adj): cảm thấy mệt mỏi Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ trong câu: That + S + V + V Tạm dịch: Họ ở lại một vài giờ, làm chúng tôi rất mệt mỏi. B. Việc họ ở lại một vài giờ khiến chúng tôi mệt mỏi. C.Ở lại một vài giờ với chúng tôi khiến khó thấy mệt mỏi. D. Chúng tôi mệt nên họ ở lại một vài giờ. Câu C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 10. B
  5. Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Khi câu trực tiếp ở dạng nghi vấn, ta có cấu trúc câu gián tiếp như sau: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O - Thay đổi về đại từ: you => she (Jane) - Thay đổi về thì: S + V(s,es) => S + V.ed Tạm dịch: Peter hỏi Jane rằng có phải cô ấy xem TV mỗi tối không. Chọn B Question 11. A Kiến thức: Câu so sánh kép Giải thích: Cấu trúc: The + so sánh hơn (+ N) + S + V, the + so sánh hơn (+ N) + S + V Các câu B, C, D sai về cấu trúc. Tạm dịch: Các chương trình truyền hình càng trở nên phổ biến, chúng có vẻ càng chán hơn. Chọn A Question 12. A Kiến thức: Cấu trúc ước muốn Giải thích: regret + V.ing: hối hận vì đã làm gì => Câu D sai regret + to V: tiếc phải làm gì => Câu C sai Cấu trúc ước muốn ở quá khứ: S + wish(es) + S + had + V.p.p hoặc: If only + S + had + V.p.p => Câu B sai do sử dụng cấu trúc “If only” ở tương lai. Tạm dịch: Tôi ước gì đã được đến sân bay để tiễn cô ấy. Chọn A Question 13. D Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: recommend somebody/something: gợi ý cho ai cái gì (Không dùng “recommend with”) ask somebody for something: xin ai cái gì offer somebody something: mời ai cái gì Tạm dịch: Ông Smith nói: “Uống chút đồ uống nhé!” A. Ông Smith nói tôi dùng một thứ đồ uống. C. Ông Smith hỏi xin tôi một thứ đồ uống. D. Ông Smith mời tôi dùng một thứ đồ uống.
  6. Phương án A, C không phù hợp về nghĩa Chọn D Question 14. B Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: - No sooner + had + S + V.p.p + than + S + V.ed: Ngay khi thì = Hardly/Barely/Scarcely + had + S + V.p.p + when/before + S + V.ed - Not until + clause/ adv of time + Auxiliary + S + V: Đến tận khi thì Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa lớn. A. Đến khi trời bắt đầu mưa lơn, cậu bé mới ra khỏi nhà. B. Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa lớn. C. Ngay sau khi trời bắt đầu mưa lớn thì cậu bé ra khỏi nhà. D. Trời đã mưa lớn trước khi cậu bé ra khỏi nhà. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 15. C Kiến thức: Cấu trúc bị động kép Giải thích: Chủ động: People/they + think + that + S + V Bị động: It's + thought + that + S + V hoặc: S + is/am/are + thought + to + V Trường hợp động từ ở mệnh đề sau “that” chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành: Bị động: S + is/am/are + thought + to + have + Ved/ V3 Tạm dịch: Steve được tin là đã ăn trộm tiền. Chọn C Question 16: B Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Công thức so sánh hơn: S1 + be + short adj–ER + than + S2 Công thức so sánh bằng: S1 + be + as + adj + as + S2 Tạm dịch: Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng ô tô chậm hơn so với di chuyển bằng xe máy. A. Trong giờ cao điểm, đi bằng ô tô nhanh hơn di chuyển bằng xe máy. B. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy nhanh hơn di chuyển bằng ô tô. C. Trong giờ cao điểm, đi bằng ô tô cũng chậm như đi bằng xe máy.
  7. D. Trong giờ cao điểm, di chuyển bằng xe máy chậm hơn so với di chuyển bằng ô tô. Các phương án A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 17: B Kiến thức: Tường thuật câu nghi vấn Giải thích: Công thức tường thuật câu nghi vấn: S + asked + O + Wh–words + S + V (lùi thì) did you do => she had done last night => the night before Tạm dịch: Người cảnh sát hỏi người phụ nữ “ Tối qua cô đã làm gì?” = Người cảnh sát hỏi người phụ nữ rằng cô đã làm gì tối hôm trước. Chọn B Question 18: B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: – may/might not have done st: có thể đã không làm gì (dùng khi bạn tưởng tượng tình huống có lẽ sẽ như thế nào nếu điều gì đó không xảy ra, mặc dù thực tế nó đã xảy ra) – needn’t have done st: đáng lẽ không cần thiết phải làm gì (dùng khi nói về một điều đáng lẽ ra không cần thiết phải làm nhưng thực tế đã được thực hiện trong quá khứ). – couldn’t have done st: không thể đã làm gì (dùng khi nói về niềm tin của bạn về việc ai đã không làm gì) Tạm dịch: Harry đã ngồi đó chờ Lucy, điều này không cần thiết. = Harry đáng lẽ không cần thiết phải ngồi đó chờ Lucy. Chọn B Question 19. C Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: Anh ấy không thể tập lặn biển vì anh ta có một trái tim yếu ớt. A. Việc anh ấy có một trái tim yếu ớt không thể ngăn anh ấy tập lặn. B. Việc lặn biển làm cho anh ấy đau đớn vì có một trái tim yếu ớt. C. Lý do tại sao anh ấy không thể tập lặn biển là anh ấy có một trái tim yếu ớt. D. Anh ấy có một trái tim yếu ớt nhưng anh ấy vẫn tiếp tục tập lặn. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C
  8. Question 20. A Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: Chủ động: People/they + think/say/believe + that + clause. Bị động: It's + thought/said/believed + that + clause. hoặc S + am/is/are + thought/said/believed + to V.inf / to have V.p.p. (khi động từ ở mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại đơn Tạm dịch: Mọi người tin rằng không bên nào muốn gây chiến tranh. A. Không bên nào được cho là muốn gây chiến tranh. B. Không bên nào chịu trách nhiệm cho sự bùng nổ chiến tranh. C. Chiến tranh được cho là được mong muốn bởi cả hai bên. D. Người ta tin rằng chiến tranh nổ ra từ cả hai phía. Câu B, C, D sai về nghĩa. Chọn A Question 21. B Kiến thức: Câu nhượng bộ Giải thích: Although/ Even though + S + V: mặc dù Despite/ In spite of + N/ Ving/ the fact that + clause: mặc dù Câu A, C, D sai về ngữ pháp. Tạm dịch: Mặc dù thông minh, cô ấy học không tốt ở trường. Chọn B Question 22. D Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp Giải thích: Ở đây ngữ cảnh sự việc đã xảy ra trong quá khứ, kết quả xảy ra ở hiện tại. Dấu hiệu nhận biết: right now => phải sử dụng câu điều kiện hỗn hợp giữa loại 3 và loại 2 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại. Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + Vo Tạm dịch: Bây giờ bạn đang đang gặp mớ rắc rối này vì bạn đã không nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu. = Nếu bạn đã nghe lời khuyên của tôi ngay từ đầu, bây giờ bạn đã không gặp mớ rắc rối này. Chọn D
  9. Question 23. C Kiến thức: Cấu trúc “deny” Giải thích: deny + V.ing: phủ nhận đã làm gì Hành động ở “was” diễn ra trước hành động phủ nhận “denied” => sử dụng cấu trúc: denied + having Vp.p Câu A, B sai về cấu trúc. Tạm dịch: Anh ấy nói: “Lúc đó tôi không ở đó.” A. Anh ấy phủ nhận có mặt ở đó vào lúc đó. D. Anh ấy phủ nhận việc mình không ở đó vào lúc đó. (Anh ấy khẳng định mình đã ở đó) => Câu D sai về nghĩa. Chọn C Question 24. A Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: It’s no use + V.ing = There’s no point in + V.ing = It’s no good + Ving: vô ích khi làm gì It’s not worth + V.ing: không đáng để làm gì Tạm dịch: Thật vô ích khi nhờ cô ấy giúp đỡ. Chọn A Question 25. Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kép (Càng càng ): The + so sánh hơn (+ S +V), the + so sánh hơn (+ S +V), Tạm dịch: Xe hơi lớn tốn nhiều xăng hơn xe nhỏ. A. Nếu bạn sử dụng xe hơi nhỏ, nó tốn nhiều xăng hơn. => sai B. Xe hơi càng nhỏ, tốn càng nhiều xăng. => sai C. Xe hơi càng to, tốn càng nhiều xăng. => đúng D. Xe hơi to không tốn nhiều xăng bằng xe hơi nhỏ. => sai Chọn C Question 26. Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: be influential = have a great influence on sth: có ảnh hưởng lớn đến Tạm dịch: Le Corbusier rất có tầm ảnh hưởng trong việc phát triển các phong cách kiến trúc. A. Le Corbusier bị ảnh hưởng lớn bởi các phong cách kiến trúc. => sai
  10. B. Sai ngữ pháp: influence sb (ảnh hưởng đến ai) D. Việc phát triển các phong cách kiến trúc có ảnh hưởng lớn đến Le Corbusier. => sai Chọn C Question 27. Kiến thức: Câu đồng nghĩa Giải thích: happen + to V = V + by chance/ by chance + to V Tạm dịch: Có phải bạn đã tình cờ gặp George vào tuần trước? A. Có phải lần cuối bạn gặp George là cách đây 1 tuần không? => sai B. Bạn nghĩ rằng George đã ở đâu cả tuần trước? => sai C. Bạn có biết việc gì đã xảy ra với George tuần trước không? => sai Chọn D Question 28. B Tạm dịch: Mẹ Jean nói với cô ấy “ Đấy là chiếc váy mới đẹp đấy Jean à.” = B. Mẹ của Jean khen cô ấy về chiếc váy mới xinh đẹp. Công thức: compliment sb on sth (khen ngợi ai về cái gì) Chọn B Các phương án khác: A. Mẹ của Jean nói rằng bà ấy thích chiếc váy của cô ấy. C. Mẹ của Jean muốn mua một chiếc váy mới thật đẹp. D. Mẹ của Jean bảo cô ấy mua chiếc váy mới xinh đẹp kia. Question 29. A Tạm dịch: Theo một số người, vụ đắm tàu Titanic là lỗi của thuyền trưởng. = Theo một số người, thuyền trưởng bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic. Công thức: sb be to blame for sth (ai đó bị đổ lỗi về việc gì) Chọn A Các phương án khác: B. Một số người bị đổ lỗi cho vụ đắm tàu Titanic. C. Titanic đã chìm do lỗi của thuyền trưởng. D. sai ngữ pháp: put the blame on sb for sth (đổ lỗi cho ai về việc gì) Question 30. B Tạm dịch: Có khả năng là John sẽ đến họp muộn. = B. John có khả năng đến họp muộn. Công thức: It’s likely that + S + V (có khả năng là) = probably Chọn B
  11. A. John thích cuộc họp mặc dù anh ấy có thể bị muộn. C. Cuộc họp có khả năng bị muộn vì John. D. John thường đến họp muộn, vì vậy chúng tôi không thích điều đó. Question 31. Dáp án B Dịch nghĩa: Công nhân được hy vọng mặc đúng trang phục phù hợp khi làm việc, như đúng quy định công ty. A. Các nhân viên cần phải mặc đồng phục chính thức của họ chỉ khi ở trong các tòa nhà do công ty sở hữu. B. Khi ở nơi làm việc, nhân viên phải mặc quần áo phù hợp với quy định của công ty. C. Công nhân tốt hơn hết nên mặc quần áo đẹp nhất của họ khi họ vào văn phòng. D. Người lao động nên mặc đồng phục của họ trước khi đi làm, vì như thế sẽ thích hợp hơn. Question 32. Đáp án C Dịch nghĩa: Mọi người đều tin rằng ông ấy không nên tin những người xung quanh quá nhiều. A. Ông ấy quá cả tin rằng tất cả những người xung quanh ông ta có thể dễ dàng lừa đối ông ta. B. Ông ấy thừa nhận rằng một số người xung quanh ông ta không xứng đáng được tin tưởng tý nào. C. Quan điểm chung đó là ông ta đã sai lầm vì đặt quá nhiều niềm tin vào những người xung quanh. D. Không ai nghĩ rằng bất kỳ ai ở xung quanh ông ta đủ trung thực để có thể tin cậy được. Question 33. Đáp án D Dịch nghĩa: Chúng tôi rất tiếc phải thông báo rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. A. Chúng tôi xin lỗi vì thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. B. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển mặc dù chúng tôi rất tiếc. C. Chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển bởi vì chúng tôi rất tiếc. D. Chúng tôi rất tiếc, chúng tôi phải thông báo cho bạn rằng đơn ứng tuyển của bạn đã không trúng tuyển. Câu 34 Đáp án B Alternative (adj): để thay thế Dịch nghĩa: Không còn cách nào khác để đến trung tâm thành phố à? A. Liệu đường đi đến trung tâm thành phố có thể được lựa chọn hay không? B. Có phải đây là cách duy nhất để đến trung tâm thành phố không? C. Có phải đường đi khác đến trung tâm thành phố được đánh dấu không? D. Liệu lối đi đến trung tâm thành phố có thể được thay đổi không? Câu 35 Đáp án D Although + clause = Despite sth/ V-ing = in spite of sth/ V-ing: Mặc dù.
  12. Dịch nghĩa: Mặc dù vở kịch nhận được nhiều chú ý, rất ít người đến xem. A. Không nhiều người đến xem kịch vì nó không nhận được nhiều chú ý. B. Mặc dù vở kịch hay, không nhiều người đến xem. C. Không nhiều người đến xem kịch mặc dù chất lượng của nó tốt. D. Mặc cho được chú ý nhiều, không nhiều người đến xem kịch. Câu 36 Đáp án C Would rather someone didn’t do sth: muốn ai không làm gì ở hiện tại Dịch nghĩa: “Mẹ muốn con không đi chơi với anh ta, Ann” mẹ cô nói. Giải thích: Bốn đáp án đều có nghĩa là “Mẹ của Ann không muốn cô ấy đi chơi với anh ta. Tuy nhiên, chỉ có đáp án C là đúng cấu trúc ngữ pháp. Câu 37 Đáp án B Cấu trúc câu điều kiện loại 3, dùng để diễn đạt tình huống trái với sự thật trong quá khứ: If s had Vpp, S would/could/might have Vpp Dịch nghĩa: Nếu xe của họ không bị hỏng thì những người này đã đến họp đúng giờ. A. Những người này không đến họp vì xe bị hỏng B. Những người này đến họp muộn vì xe họ bị hỏng. C. Những người này đến họp muộn vì họ không đón họ. D. Nếu họ đón những người này, thì họ đã không đến họp muộn. Câu 38 Đáp án A have (no) difficulty in V-ing: (không) gặp khó khăn trong việc làm gì find something adj: thấy cái gì như thế nào succeed in V-ing: thành công trong việc gì taxing: gây khó khăn, cần nhiều cố gắng để thành công Dịch nghĩa: Bạn tôi không hề gặp khó khăn gì trong việc thi đỗ kì thi lái xe. A. Bạn tôi thấy việc thi đỗ bài thi lái xe rất dễ dàng. B. Bạn tôi thấy việc thi đỗ bài thi lái xe là không thể. C. Bạn tôi vượt qua bài thi lái xe thành công. D. Với bạn tôi thì việc thi đỗ bài thi lái xe không có gì tốn sức cả. Câu 39 Đáp án D Dịch nghĩa: “Tôi rất tiếc vì những gì đã xảy ra nhưng bạn sẽ phải chấp nhận sự thật.” Laura nói với bạn của cô. A. Laura chịu trách nhiệm cho những gì đã xảy ra. B. Laura không định nói sự thật. C. Laura xin lỗi bạn mình vì những gì đã xảy ra.
  13. D. Laura an ủi bạn mình. Câu 40 Đáp án C to be + adj enough to V: đủ để làm gì to be + adj too V: quá. . . đến nỗi không thể làm gì Dịch nghĩa: Câu gốc: Các con của tôi chưa đủ lớn để đọc những cuốn tiểu thuyết này. A. Những cuốn tiểu thuyết này quá cũ cho các con tôi đọc. B. Những cuốn tiểu thuyết này không mới cho các con tôi đọc. C. Các con của tôi quá nhỏ để đọc những cuốn tiểu thuyết này. D. Các con của tôi hoàn toàn mới so với những cuốn tiểu thuyết này. Câu 41 Đáp án A include: bao gồm exclude: không bao gồm To be inclusive of = Include (v) Dịch nghĩa: Tiền giường, bữa sáng và bữa tối đã được bao gồm trong chi phí rồi. A. Chi phí đã bao gồm tiền giường, bữa sáng và bữa tối. B. Chi phí bao gồm tiền giường, bữa sáng, không có bữa tối. C. Chi phí không bao gồm tiền giường, bữa sáng và bữa tối. D.Bữa sáng và bữa tối đã bao gồm trong chi phí như là tiền ăn. Câu 42 Đáp án D Dịch nghĩa: “Được rồi, đó là sự thật. Tôi đã lo lắng”, cô gái nói. A. Sai ngữ pháp. admit V-ing: thú nhận việc gì B. Cô gái quyết định rằng cô đã lo lắng. C. Cô gái phủ nhận việc đã lo lắng. D. Cô gái thừa nhận rằng cô đã rất lo lắng. Question 43. B Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. can’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%) B. needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần C. mustn’t have P2: chắc hẳn đã không D. couldn’t have P2: đã không thể làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Tim có kì nghỉ 2 ngày và anh ấy mang nhiều quần áo hơn những gì cần thiết. = Tim đã không cần mạng quá nhiều quần áo trong kì nghỉ 2 ngày.
  14. Chọn B Question 44. C Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: suggest + V-ing: gợi ý làm gì warn against + V-ing: cảnh báo đừng làm gì advise sb + to V: khuyên ai đó làm gì order sb + to V: yêu cầu ai đó làm gì Tạm dịch: “Dừng hút thuốc hoặc là bạn sẽ bị bệnh”, bác sĩ bảo tôi = Bác sĩ khuyên tôi nên bỏ thuốc để tránh bị bệnh. Chọn C Question 45. A Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Cấu trúc: S1 + be + not + as adj as + S2 = S2 + be + short adj-er/ more long adj + than + S1 Tạm dịch: Trà của bạn không mạnh như của tôi. = Trà của tôi mạnh hơn của bạn. B. Sai ngữ pháp: your => yours C. Sai ngữ pháp: more strong => stronger D. Của bạn mạnh hơn của tôi. => sai về nghĩa Chọn A Question 46. C Kiến thức: Câu so sánh hơn – so sánh bằng Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn: S1 + be + short adj-ER/ more long adj + than + S2 Cấu trúc so sánh bằng: S1 + be + as adj as + S2 Tạm dịch: Miền Nam nước Anh thì khô hơn miền Bắc. = Khí hậu thì không khô ở miền Bắc như miền Nam nước Anh. A. Miền Nam nước Anh thì không khô như miền Bắc. => sai ngữ nghĩa B. Khí hậu thì khô hơn ở miền Bắc hơn là miền Nam nước Anh. => sai ngữ nghĩa D. Khí hậu thì ít khô hơn ở miền Nam hơn là ở miền Bắc nước Anh. => sai ngữ nghĩa Chọn C Question 47. B Kiến thức: Câu trần thuật Giải thích:
  15. warned + O + (not) + to V: cảnh báo ai (không) làm gì criticized + O + for + (not) + V-ing: chỉ trích/ phê bình ai vì đã làm gì accused + O + of + V-ing: buộc tội ai đã làm gì be to blame for something: bị đổ lỗi cho việc gì Tạm dịch: “Bạn đã không nói ra sự thật, Lucy!” Nick nói. = Nick chỉ trích Lucy vì không nói ra sự thật. A. Nick cảnh báo Lucy không được nói ra sự thật. => sai ngữ nghĩa C. Nick buộc tội Lucy vì đã nói ra sự thật. => sai ngữ nghĩa D. Nick quyết định rằng Lucy là người có lỗi vì nói ra sự thật. => sai ngữ nghĩa Chọn B Question 48. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: might have P2: có lẽ đã làm gì (không chắc chắn lắm) should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (đã không làm) must have P2: hẳn là đã làm gì (dựa trên suy luận logic) could have P2: lẽ ra có thể đã làm gì (nhưng đã không làm) Tạm dịch: Tên trộm gần như chắc chắn đã đi qua các cửa sổ mở. A. Tên trộm có lẽ đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa B. Tên trộm nên đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa C. Tên trộm hẳn là đã đi qua các cửa sổ mở. D. Tên trộm lẽ ra có thể đã đi qua các cửa sổ mở. => sai ngữ nghĩa Chọn C Question 49. C Kiến thức: So sánh hơn – nhất Giải thích: Công thức: - So sánh hơn: S + be + short adj-er/more long adj + than + N - So sánh nhất: S + be + the + short adj –est/ the most long adj + (N) + in/ of Tạm dịch: Không cần phải nói, Mike thông minh hơn các học sinh khác trong lớp. = C. Không cần phải nói, Mike là học sinh thông minh nhất trong lớp. A. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp thông minh hơn Mike. => sai về nghĩa B. Không cần phải nói, những học sinh khác trong lớp cũng thông minh như Mike. => sai về nghĩa
  16. D. Không cần phải nói, Mike không thông minh như những học sinh khác trong lớp. => sai về nghĩa Chọn C Question 50. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Câu trực tiếp: “Wh-question + V(trợ) + S + V(chính)?”, A asked B Câu gián tiếp: A + asked/wondered/wanted to know + (B) + wh-question + S + V(lùi một thì) did you listen => David/he had listened last night => the previous night/ the night before Tạm dịch: “Bạn đã nghe loại nhạc nào tối hôm qua, David?” Daniel hỏi. = D. Daniel hỏi David anh ấy đã nghe loại nhạc nào tối hôm trước. A. sai ngữ pháp: listened B. sai ngữ pháp: had David listened C. sai ngữ pháp: what he listened to kind of music Chọn D Question 51. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: must + have Ved/PII: chắc hẳn đã might + have Ved/PII: có lẽ là đã have to + V(infinitive): phải làm gì should + have Ved/PII: đáng lẽ nên làm (nhưng đã không làm) Tạm dịch: Thật sai lầm khi bạn không xin phép cha mẹ của bạn trước khi quyết định nghỉ việc. = D. Bạn đáng lẽ nên xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. A. Bạn chắc hẳn đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa B. Bạn có thể đã xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa C. Bạn phải xin phép cha mẹ trước khi quyết định nghỉ việc. => sai về nghĩa Chọn D Question 52. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: Câu trực tiếp: “Wh-question + trợ động từ + S + động từ chính?”, A asked B Câu gián tiếp: A + asked/wondered/wanted to know + (B) + wh-question + S + V(lùi thì) have you done => he had done
  17. your => his Tạm dịch: “Con đã làm cái gì với mái tóc vậy?” cô ấy hỏi con trai. = Cô ấy muốn biết con trai của mình đã làm gì với mái tóc của thằng bé. Chọn D Question 53. C Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Công thức so sánh nhất: S + V + the + so sánh nhất của trạng từ Công thức so sánh hơn: S1 + V + so sánh hơn của trạng từ + than + S2 Công thức so sánh bằng: S1 + V + so sánh bằng của trạng từ + than + S2 good (a)/ well (adv) => better => the best bad (a)/ badly (adv) => worse => the worst Tạm dịch: Trẻ có xu hướng học tiếng Anh tốt hơn người lớn. = C. Người lớn có xu hướng học tiếng Anh kém hơn trẻ em. A. Người lớn có xu hướng là người giỏi nhất về việc học tiếng Anh. => sai về nghĩa B. Trẻ em không học tiếng Anh giỏi bằng người lớn. => sai về nghĩa D. Trẻ em có xu hướng học tiếng Anh nhiều hơn người lớn. => sai về nghĩa Chọn C Question 54. A Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: ‘ shouldn’t + have + Ved/PII: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm could + have + Ved/PII: đáng lẽ có thể xảy ra nhưng không didn’t + have + Ved/PII: đã không cần làm nhưng đã làm can’t + have + Ved/PII: chắc chắn đã không Tạm dịch: Gia đình Smith gửi người con cả của họ đến trường nội trú, đó không phải là một ý kiến hay. = A. Gia đình Smith đáng lẽ không nên gửi người con cả của họ đến trường nội trú. B. Gia đình Smith đáng lẽ có thể gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa C. Gia đình Smith đã không cần gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa D. Gia đình Smith chắc chắn đã không gửi người con cả của họ đến trường nội trú. => sai về nghĩa Chọn A Question 55. A Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích:
  18. - Công thức: As soon as S1 + had Ved/P2, S2 + Ved/ V2 = No sooner + had S1 + PII + than + S1 + Ved/ V2 (Ngay khi thì ) Tạm dịch: Ngay sau khi cô vượt qua bài kiểm tra lái xe, Maria đã nhận được một chiếc xe hơi. = A. Ngay sau khi Maria vượt qua bài kiểm tra lái xe, Maria đã được tặng một chiếc xe hơi. B. Mãi đến khi Maria nhận được một chiếc ô tô, cô mới vượt qua bài kiểm tra lái xe. => sai về nghĩa C. Maria có một chiếc xe hơi và nhanh chóng vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình. => sai về nghĩa D. Maria đã không thể có được một chiếc xe hơi cho đến khi cô vượt qua bài kiểm tra lái xe của mình. => sai về nghĩa Chọn A Question 56. C Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu bị động với động từ khuyết thiếu: S + can be Ved/ P2 Tạm dịch: Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng phơi nắng thích hợp thực sự giúp ngăn ngừa ung thư da. = C. Một số nghiên cứu đã xác nhận rằng ung thư da thực sự có thể được ngăn ngừa bằng cách phơi nắng thích hợp. A. Nó đã được xác nhận rằng một số nghiên cứu thực sự giúp ngăn ngừa ung thư da với phơi nắng thích hợp. => sai về nghĩa B. Phơi nắng thích hợp đã được khẳng định để ngăn ngừa ung thư da và xác nhận một số nghiên cứu. => sai về nghĩa D. Một số nghiên cứu về phơi nắng thích hợp đã xác nhận giúp ngăn ngừa ung thư da. => sai về nghĩa Chọn C Question 57. C Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một giả định trái ngược với quá khứ Công thức chung: If + S + had + Ved/PII, S + would + have + Ved/PII Tạm dịch: Việc ăn quá nhiều đã gây ra cơn đau tim của anh ấy. = C. Nếu anh ấy không ăn quá nhiều, anh ấy đã không bị đau tim. A. Nếu anh ấy ăn quá nhiều, anh ấy sẽ bị đau tim. => sai về nghĩa B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 D. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3 Chọn C Question 58. D Kiến thức: Tường thuật câu hỏi
  19. Giải thích: Công thức tường thuật câu hỏi Yes/ No: S1 + asked + O + if/ whether + S2 + V (lùi thì) you => she do believe => believed says => said Tạm dịch: "Bạn có tin vào những gì cậu bé nói không, Mary?" Peter nói. = D. Peter hỏi Mary xem cô ấy có tin vào những gì cậu bé nói không. A. Peter bảo Mary hãy tin vào những gì cậu bé nói. => sai về nghĩa B. sai ngữ pháp: had said C. sai ngữ pháp: says Chọn D Question 59. D Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Công thức so sánh hơn: S1 + V1 + so sánh hơn của trạng từ + than + S2 Tạm dịch: Mẹ cô nấu ăn ngon hơn cô nhiều. = D. Cô ấy không nấu ăn ngon như mẹ cô ấy. A. sai ngữ pháp: will be B. sai ngữ pháp: best => better C. sai ngữ pháp Chọn D Question 60. C Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần (những đã làm) shouldn’t have P2: đáng lẽ ra không nên (nhưng đã làm) may not have P2: có lẽ đã không couldn’t have P2: không thể nào đã Tạm dịch: Sally trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy, nhưng tôi không chắc. A. Sally đáng lẽ không cần trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. B. Sally đáng lẽ không nên trả tiền cho chuyến đi của cô ấy trước. C. Sally có lẽ đã không trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. D. Sally không thể nào đã trả tiền trước cho chuyến đi của cô ấy. Các phương án A, B, D sai về nghĩa.
  20. Chọn C