Bài tập sửa lỗi sai môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

docx 30 trang minhtam 02/11/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập sửa lỗi sai môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_sua_loi_sai_mon_tieng_anh_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập sửa lỗi sai môn Tiếng Anh Lớp 12 (Có đáp án)

  1. Question 73: Before the newspaper became widespread, a town crier had walked throughout a village or town singing along the news. A. crier B. singing along C. had walked D. widespread Question 74: Vaccines are one of the most important measures of prevention medicine to protect the population from diseases and infections. A. measures B. are C. prevention D. infectious Question 75: A person who says lies habitually must have a good memory. A. a B. habitually C. must D. says ( ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG CHUYÊN ĐH SƯ PHẠM -LẦN 3) Question 76. She joined the company in 1995, and long before she was promoted to sales manager. A. joined B. long before C. was promoted D. sales Question 77. An ambitious person is committed to improve his or her status at work. A. is B. improve C. status D. at Question 78. A public spending programme is out of the question in the current economical climate. A. spending B. is C. the D. economical ( ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN - QUẢNG TRỊ -LẦN 1) Question 79: According to the latest news from the earthquake site, two-thirds of the city have been destroyed. A. to B. latest C. two-thirds D. have Question 80: Linda is the more capable of the two girls who has tried out for the part in the play. A. the more B. of the C. who has D. in the play Question 81: It was only after 1815 that a distinctive American literature began to appear with writers as Washington Irving and James Fenimore Cooper. A. It was B. that C. began D. as ( ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT CHUYÊN -ĐH VINH -LẦN 3) Question 82. The more frequent you exercise, the greater physical endurance you will have. A. frequent B. exercise C. greater D. will have Question 83. As a child grows on, its physical health is affected by many elements in the air, water and food. A. is affected B. on C. by D. many elements Question 84. One of the keys to the survival of animals is its ability to adapt to changes in the environment. A. the keys B. animals C. adapt to D. its ability ( ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN HÀ NỘI-LẦN 3)
  2. Question 85. It is advisable that (A) students, who (B) are not good at math, not require (C) to take advanced math in (D) high school. Question 86. China, the fourth (A) largest and the most populated (B) country in the world, is on its way to becoming (C) the most domineering (D) nation on the planet today. Question 87. Ants were the first group of eusocial predatory insects (A) that both (B) lived and foraged primarily (C) in the soil and in rotting vegetation (D) on the ground. ( ĐỀ THI THỬ THPTQG TRƯỜNG CHUYÊN THÁI BÌNH – LẦN 5) ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỬA LỖI SAI Question 1 C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “books” trước đó. them => which Tạm dịch: Anh ấy đã mua nhiều sách, anh ấy chưa đọc quyển nào trong số đó. Đáp án: C Question 2. A Kiến thức: Lượng từ/ Từ chỉ định lượng Giải thích: few + danh từ số nhiều: một ít little + danh từ không đếm được: một ít evidence: bằng chứng => danh từ không đếm được few => little Tạm dịch: Có rất ít bằng chứng cho thấy rằng trẻ em ở lớp ngôn ngữ học ngoại ngữ tốt hơn người lớn trong trình trạng lớp học tương tự. Đáp án: A Question 3. A Kiến thức: Động từ tình thái Giải thích: Những động từ tình thái như: sound, hear, appear, taste, smell, feel, khi dùng để diễn tả cảm xúc và trạng thái không được chia thì tiếp diễn mà phải dùng thì đơn. isn’t sounding => doesn’t sound Tạm dịch: Lý thuyết này có vẻ như không còn thuyết phục nữa vì đã bị nhiều học giải phản đối. Đáp án: A Question 4: A
  3. A. does -> do Tạm dịch: Lá cũng có những vi mạch giống như thân và rễ. Question 5: C C. but its -> its Tạm dịch: Khi một viên ngọc bị cắt đôi và nhìn dưới kính hiển vi, ta có thể thấy những lớp của nó. Question 6: B B. regardless -> regardless of Tạm dịch: Giải Nôben Y học năm 1983 được trao cho Barbara McClintock vì những thí nghiệm với cây ngô và phát minh của bà ấy bất chấp bản tính của DNA. Question 7. A Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: “to V” mở đầu câu dùng để chỉ mục đích => Không hợp nghĩa. Rút gọn mệnh đề: Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ, có thể lược bỏ một chủ ngữ và dùng: - V.ing nếu chủ động - V.p.p nếu bị động Ngữ cảnh ở đây dùng thể chủ động => dùng V.ing. To turn on => Turning on Tạm dịch: Bật đèn lên, tôi ngạc nhiên về hình dáng của mình. Chọn A Question 8. C Kiến thức: Cách dùng “so that” Giải thích: so: liên kết 2 mệnh đề, mệnh đề bắt đầu bằng “so” nêu lên kết quả của mệnh đề trước. so that: chỉ lý do, mục đích để giải thích cho mệnh đề đằng trước. so => so that Tạm dịch: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mọi thứ sẽ sẵn sàng kịp thời. Chọn C Question 9. B Kiến thức: Cấu trúc câu Giải thích: Cấu trúc câu: S + V + O Chủ ngữ của câu là: The detailed study of fossils
  4. Động từ của câu là: involves => Câu thừa chủ ngữ “it”. it => ∅ Tạm dịch: Các nghiên cứu chi tiết về hóa thạch, giống như một cuộc điều tra tội phạm, liên quan đến việc chắp ghép nhiều mảnh bằng chứng khác nhau. Chọn B Question 10. B Kiến thức: Vị trí của trạng ngữ trong câu Giải thích: never was => was never Trạng ngữ chỉ tần suất đứng sau động từ to be (còn đối với động từ thường, trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ) Tạm dịch: Ông lão tội nghiệp không bao giờ có thể giải thích những gì đang xảy ra với gia đình mình. Chọn B Question 11. C Kiến thức: Danh từ đếm được, không đếm được Giải thích: knowledges of => knowledge of “knowledge” là danh từ không đếm được, do đó không thể thêm “s” ở đằng sau Tạm dịch: “Đêm giao thừa của Hollywood” lấp đầy những lỗ hổng trong kiến thức của chúng ta về cuộc sống và công việc của Babitz. Chọn C Question 12. C Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh) Giải thích: where => that Cấu trúc câu chẻ: It is/ was + cụm từ được nhấn mạnh + that + S + V Tạm dịch: Đó là vào năm 1896 tại Athens, Hy Lạp khi Thế vận hội hiện đại đầu tiên được tổ chức. Chọn C Question 13. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Phần trăm/phân số + of + danh từ không đếm được + V (số ít) Phần trăm, phân số + of + danh từ đếm được số nhiều + V (số nhiều)
  5. are => is Tạm dịch: Chín mươi bảy phần trăm nước trên thế giới là nước mặn ở các đại dương. Chọn C Question 14. D Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Khi các danh từ liên tiếp được liệt kê để bổ nghĩa cho một người/ vật thì chỉ dùng mạo từ cho danh từ đầu tiên. a singer => singer Tạm dịch: Fred Astaire được coi là vũ công nổi tiếng nhất thời bấy giờ, nhưng anh còn là một diễn viên, ca sĩ và biên đạo múa tài năng. Chọn D Question 15. A Kiến thức: Cấu trúc “insist that ” Giải thích: Cấu trúc: S + insist + that + S + Vo + .: khăng khăng về điều gì will stay => stay Tạm dịch: Các bạn của Jane khăng khăng rằng cô ấy ở nhà của họ khi cô ấy đến Toronto vào cuối tuần tới. Chọn A Question 16. C Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Sửa: highly => high Trong câu này ta phân biệt giữa hai trạng từ: - high (adv): cao, ở mức cao - highly (adv): vô cùng, rất, cực kỳ Về nghĩa ta sử dụng “high” hợp lý hơn Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kỹ thuật viên nha khoa và những người khác làm việc với tia X hạn chế tiếp xúc với các tia xuyên thấu cao này. Chọn C Question 17. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
  6. Sửa: equipments => equipment hoặc pieces of equipment Danh từ “equipment” là danh từ không đếm được, do đó ta không thể dùng “s” được. Ngoài ra còn một cách sửa lỗi khác, chính là thêm một danh từ đếm được số nhiều khác ở trước (pieces) Tạm dịch: Trong một cuộc khảo sát của các chủ nhà ở ngoại ô, một máy cắt cỏ được đánh giá là một trong những thiết bị quan trọng nhất. Chọn B Question 18. A Kiến thức: Chủ động bị động Giải thích: Sửa: self-esteem is raised => raises self-esteem Trong câu này đang sử dụng dạng chủ động, các vế còn lại đều sử dụng dạng “động từ + danh từ”, cho nên ở phần này không thể tự dưng đổi thành bị động. Tạm dịch: Đi bộ làm giảm trầm cảm và lo lắng, giảm căng thẳng, tăng lòng tự trọng và tăng năng lượng. Chọn A Question 19. C Kiến thức: Quá khứ phân từ Giải thích: Sửa: kicking forwards => kicked forwards Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động. Ở đây “kicked” được hiểu là “which is kicked” Tạm dịch: Một trận đấu bóng đá bắt đầu với quả bóng được đá về phía trước từ một vị trí ở giữa sân. Chọn C Question 20. B Kiến thức: Dạng bị động Giải thích: Sửa: can find => can be found Chủ ngữ trong câu là vật, cho nên ta dùng bị động. Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal verb + be + PP Tạm dịch: Thông tin về người La Mã không chỉ có thể được tìm thấy trong sách mà còn cả trên Internet. Chọn B Question 21. A Kiến thức: Cụm từ Giải thích: Sửa: suppose => are supposed
  7. Ta có cụm “to be supposed to do sth”: có nghĩa vụ, phải làm gì Tạm dịch: Học sinh phải đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời cho chúng. Chọn A Question 22. A Kiến thức: Cấu tạo thành phần câu Giải thích: Cấu tạo thành phần câu: When S + V, S + V Sửa: country in => country is in Tạm dịch: Khi một quốc gia trong giai đoạn đầu phát triển, đầu tư vào vốn cố định là quan trọng. Chọn A Question 23. C Kiến thức: Cách dùng “another, other” Giải thích: another + danh từ số ít : thêm 1 nữa/tương tự/khác other + danh từ số nhiều: những khác Sửa: another => other Tạm dịch: Vi khuẩn sống trong đất và nước đóng vai trò quan trọng trong việc tái chế carbon, lưu huỳnh nitơ và các nguyên tố hóa học khác được sử dụng bởi các sinh vật sống. Chọn C Question 24. B Kiến thức: Danh từ số nhiều Giải thích: several (một vài) + danh từ số nhiều Sửa: form => forms Tạm dịch: Các gen có một số dạng thay thế, hoặc alen, được tạo ra bởi các đột biến. Chọn B Question 25. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ - động từ Giải thích: “a number of + N” có chức năng là danh từ số nhiều => động từ của nó phải chia theo dạng số nhiều. Sửa: is => are Tạm dịch: Khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi sự đặt chỗ và tiến tới Hawaii. Chọn C
  8. Question 26. B Kiến thức: Cấu trúc “not only but also” Giải thích: Cấu trúc: [Chủ ngữ] + [động từ] + not only +[cụm giới từ (prepositional phrase)] + but also + [cụm giới từ] Ex: They are not only good at mathematics but also at science. Sửa: training not only => not only training Tạm dịch: Họ đã có một cuộc thảo luận về việc không chỉ đào tạo nhân viên mới mà còn cho họ một số thách thức. Chọn B Question 27. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: make oneself adj: khiến ai đó như thế nào Sửa: understand (v): hiểu => understood (adj): được hiểu Tạm dịch: Nếu bạn có đủ kiến thức về tiếng Anh, khi bạn đi đến đâu người ta cũng có thể hiểu được bạn. Chọn A Question 28. C Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Xét về nghĩa câu mang nghĩa bị động. Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been Ved/ V3 Sửa: had presented => had been presented Tạm dịch: Họ hỏi chúng tôi rằng liệu chúng tôi nghĩ rằng các số liệu thống kê đã được trình bày một cách công bằng và chính xác chưa. Chọn C Question 29. D Kiến thức: Mệnh đề chỉ lý do Giải thích: Because + S + V = Because of + N: do, bởi vì “the noise” (tiếng ồn) là danh từ. Sửa: because => because of Tạm dịch: Sam thấy thật khó để tập trung vào công việc vì tiếng ồn. Chọn D
  9. Question 30.A Kiến thức: Trạng từ Giải thích: 2 trạng từ “hardly” (hầu như không) và “never” (không bao giờ) đều mang nghĩa phủ định nên không đứng cạnh nhau. Sửa: hardly never => hardly ever Tạm dịch: Cô Phương hầu như không bỏ lỡ cơ hội nào để chơi trong các giải đấu quần vợt. Chọn A Question 31. B Kiến thức: Vị trí của trạng từ tần suất Giải thích: “sometimes” (thỉnh thoảng) là một trạng từ chỉ tần suất. Vị trí của nó: - Sau động từ “tobe” - Đứng giữa trợ động từ và động từ chính - Đứng trước động từ thường. “drink” là động từ thường => “sometimes” phải đứng trước nó. drink sometimes => sometimes drink Tạm dịch: Bạn gái của tôi và tôi thỉnh thoảng uống cà phê vào buổi sáng trong một quán cà phê gần trường học của tôi. Chọn B Question 32. D Kiến thức: Câu bị động Giải thích: assumption (n): giả định, giải thuyết Ngữ cảnh: Giả thuyết rằng . đã được chứng minh. => phải dùng cấu trúc bị động. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + V.p.p + O => Bị động: S(O) + have/has + been + V.p.p + by O(S) have proved => has been proved Tạm dịch: Giả thuyết rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh. Chọn D Question 33. A Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Trước danh từ “exercise” cần các tính từ.
  10. Physics (n): Môn Vật lý Physical (adj): thể chất Sửa: Physics => Physical Tạm dịch: Những bài tập về thể chất và tinh thần đã được tìm thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng hiện nay các nhà khoa học còn chứng minh được rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của trẻ em của chúng ta. Chọn A Question 34. A Sửa: deficient => deficiency Vị trí này ta cần một danh từ, vì phía trước có mạo từ “a” và phía sau có giới từ “of” deficient (a): thiếu hụt deficiency (n): sự thiếu hụt Tạm dịch: Sự thiếu hụt axit folic hiếm khi được tìm thấy ở người vì vitamin có trong nhiều loại thực phẩm. Chọn A Question 35. D Sửa: those => that Ở đây ta đề cập đến “the quality” – danh từ không đếm được, cho nên không thể dùng those, ta sửa thành “that” Tạm dịch: Một nữ diễn viên ballet nổi tiếng quốc tế, Maria Tallchief đã chứng minh rằng chất lượng của múa ba lê ở Bắc Mỹ có thể ngang bằng với chất lượng của múa ba lê ở châu Âu. Chọn D Question 36. C Sửa: foot => feet Phía trước có lượng từ là “two”, do đó ở đây ta dùng danh từ số nhiều. Số nhiều của “foot” là “feet”. Tạm dịch: Con chuột nang đào với móng vuốt to khỏe ở hai bàn chân trước và với răng cửa nhô ra. Chọn C Question 37. A Kiến thức: Câu nhấn mạnh Giải thích: the job interview => in the job interview Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in” Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương Chọn A
  11. Question 38. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: pollution => pollutant pollution (n): sự ô nhiễm pollutant (n): chất gây ô nhiễm Tạm dịch: Các nhà máy nằm trên bờ biển đã thải chất ô nhiễm chưa được xử lý trực tiếp vào đại dương. Chọn C Question 39. C Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ Giải thích: are based => is based Chủ ngữ trong câu là số ít (choice), nên ta dùng to be là “is” Tạm dịch: Sự lựa chọn họ tên của cha mẹ cho con cái dựa trên tên của họ hàng hoặc tổ tiên của họ. Chọn C Question 40. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: other + Danh từ không đếm được/ Danh từ ở dạng số nhiều: (những người hoặc vật) khác another + Danh từ ở dạng số ít: một cái khác Ở đây danh từ “word” là danh từ đếm được ở dạng số ít => dùng “another”. Sửa: other => another Tạm dịch: Không nói thêm lời nào, tôi nhìn chằm chằm vào những dải cát dưới ánh trăng. Chọn D Question 41. D Kiến thức: Cấu trúc “Not until” Giải thích: Cấu trúc: Not until + adv of time + auxiliary verb + S + V: Mãi đến khi Sửa: glass became => did glass become Tạm dịch: Mãi đến cuối thời Trung cổ, kính mới trở thành vật liệu xây dựng chủ yếu. Chọn D Question 42. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích:
  12. Cụm chủ ngữ của câu: The best defense against tsunamis Trong đó, chủ ngữ chính là “defense” => danh từ đếm được số ít => dùng động từ tobe “is”. Sửa: are => is Tạm dịch: Cách phòng chống sóng thần là cảnh báo sớm cho phép mọi người tìm kiếm chỗ đất cao hơn. Chọn C Question 43. C Kiến thức: Câu bị động Giải thích: “by secondary students” => câu bị động Cấu trúc bị động: be + Ved/ V3 Sửa: taking => taken Tạm dịch: Chứng chỉ giáo dục trung học cơ sở (GCSE) là tên của một bộ bằng cấp Việt Nam, thường được thi bởi các học sinh trung học ở độ tuổi 17–18 tại Việt Nam. Chọn C Question 44. A Kiến thức: Cách sử dụng “mean” Giải thích: mean to V: cố ý làm gì mean Ving: có nghĩa là Sửa: insulting => to insult Tạm dịch: Rose đã không có ý xúc phạm Jack, nhưng anh ta đã lấy ý kiến của cô ấy và bây giờ sẽ không còn nói chuyện với cô ấy nữa. Chọn A Question 45. A Kiến thức: Lượng từ Giải thích: “number” thường đi với danh từ đếm được còn “amount” đi với danh từ không đếm được. Sửa: A large amount => A large number Tạm dịch: Một số lượng lớn các biểu thức phổ biến trong ngôn ngữ của chúng tôi có nền tảng thú vị. Chọn A Question 46. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: another (đại từ): cái khác (chưa xác định) the other (đại từ): cái còn lại (đã xác định)
  13. Ngữ cảnh ở đây đang nhắc đến đôi mắt (eye) => phải dùng “the other” (bên mắt còn lại). Sửa: another => the other Tạm dịch: Mặc dù nghệ sĩ Tatun bị mù hoàn toàn ở một mắt và chỉ có thể nhìn mờ mờ ở mắt còn lại, ông ấy đã trở thành một nhạc sĩ nhạc jazz nổi tiếng quốc tế. Chọn C Question 47. B Kiến thức: Cấu trúc song song Giải thích: Ở đây đang liệt kê ra các loại “abilities” => các thành phần được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc như nhau. => Các động từ “work, follow, think” phải cùng được dùng ở dạng “to V” Sửa: thinking => to think Tạm dịch: Khả năng làm việc chăm chỉ, làm theo chỉ dẫn và suy nghĩ độc lập là một số tiêu chí để thành công ở nơi làm việc. Chọn B Question 48. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây mệnh đề chính trong câu là “Photographs from a satellite are frequently used to generate the information”. Để giải thích cho “information” cần sử dụng đến mệnh đề quan hệ. Cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật “information”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”. Ngoài ra, có thể rút gọn bằng cách lược bỏ mệnh đề quan hệ và động từ “tobe” dùng cụm V.ing nếu chủ động, V.p.p nếu bị động. Sửa: is needed => which is needed/ needed Tạm dịch: Hình ảnh từ một vệ tinh thường được sử dụng để tạo ra thông tin cần thiết để vẽ bản đồ. Chọn D Question 49. D Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Ở đây trước danh từ “exercise” cần một tính từ. Physics (n): môn vật lý Physical (adj): thuộc về vật chất/ cơ thể Sửa: Physics => Physical
  14. Tạm dịch: Tập thể dục thể chất và tinh thần đã được nhận thấy là có lợi cho bộ não của chúng ta, nhưng các nhà khoa học còn thấy rằng nó cũng có thể cải thiện khả năng học tập của con cái của chúng ta. Chọn D Question 50. B Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Ở đây cần tính từ sở hữu cho danh từ “Peacocks” (danh từ ở dạng số nhiều) => dùng “their”. Sửa: its => their Tạm dịch: Con công là một trong những loài chim kỳ lạ nhất trong tự nhiên; lông đuôi dài của chúng quạt ra để lộ những màu sắc sống động. Chọn B Question 51. D Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”. Sửa: the => a Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương. Chọn D Question 52. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: either or : hoặc hoặc Sửa: and => or Tạm dịch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không bằng lời nói. Chọn C Question 53. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: assumption (n): giả định Chủ ngữ chính của câu là “assumption”. Đây là danh từ không đếm được nên động từ theo sau phải chia ở ngôi số ít. Sửa: have been proved => has been proved Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc có ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của chúng ta đã được chứng minh.
  15. Chọn B Question 54. A Kiến thức: Từ vựng, từ loại Giải thích: Ở đây sử dụng cấu trúc song hành để liệt kê các đặc điểm của “dogs” nên các từ được nối với nhau bằng dấu phẩy, từ nối “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. Danh từ “loyalty” phải được chuyển về dạng tính từ. loyalty (n): lòng trung thành loyal (adj): trung thành Sửa: loyalty => loyal Tạm dịch: Những con chó được huấn luyện để dẫn dắt người mù phải trung thành, thông minh và ngoan ngoãn. Chọn A Question 55. A Kiến thức: Cấu trúc câu với “find” Giải thích: Cấu trúc: S + find + it + adj + to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì Sửa: that => it Tạm dịch: Tôi thấy cần phải làm gì đó về vấn đề giao thông trong thành phố của chúng tôi. Chọn A Question 56. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Ở đây đại từ quan hệ “which” thay thế cho “higher vocational education”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: N(thing) + which + V + Ngữ cảnh của câu đặt ở thì hiện tại đơn: S + V(s,es) concentrate on something: tập trung vào điều gì Sửa: concentrating => concentrates Tạm dịch: Giáo dục phổ thông dựa trên chuyên môn lý thuyết và có thể trái ngược với đào tạo nghề bậc cao hơn, tập trung vào cả thực hành và lý thuyết. Chọn D Question 57. C Kiến thức: Cấu trúc so sánh nhất Giải thích:
  16. Cấu trúc so sánh nhất: – Tính từ ngắn: S + tobe + the + short–adj + est + N – Tính từ dài: S + tobe + the + most + long–adj + N Sửa: most => the most Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể yên lặng và bí mật, nhưng là ngôn ngữ mạnh mẽ nhất trong tất cả ngôn ngữ. Chọn C Question 58. B Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Ở đây dùng cấu trúc song hành, các cụm từ được nối với nhau bằng dấu phẩy (,) và từ “and” phải có cấu trúc ngữ pháp giống nhau. light (v): chiếu sáng Sửa: day light => day lighting Tạm dịch: Năng lượng mặt trời cũng có thể được sử dụng để chiếu sáng ban ngày, nấu ăn, sưởi ấm và giúp cây phát triển. Chọn B Question 59. A Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Khi trước danh từ có các từ: the only, the last, the first, thì rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách: lược bỏ đại từ quan hệ, đồng thời sử dụng: – Cụm “to V” nếu chủ động – Cụm “to be V.p.p” nếu bị động Ngữ cảnh trong câu dùng cấu trúc chủ động. The only structure which remains intact is the Flag Tower of Hanoi = The only structure to remain intact is the Flag Tower of Hanoi Sửa: remaining => to remain Tạm dịch: Cấu trúc duy nhất còn nguyên vẹn là Tháp Cờ Hà Nội được xây dựng vào năm 1812 dưới thời nhà Nguyễn. Chọn A Question 60. B Kiến thức: Liên từ Giải thích:
  17. take it for granted (that ) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn therefore: do đó however: tuy nhiên Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”. Sửa: therefore => however Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên. Chọn B Question 61. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: deprive somebody/something of something (v): tước đi cái gì của ai from both => of both Tạm dịch: Một căn bệnh hiểm nghèo khi cô mới mười chín tháng tuổi đã tước đi cả thị giác và thính giác của nhà văn và giảng viên nổi tiếng Helen Keller. Chọn D Question 62. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: rumour (that ): tin đồn rằng which => that Tạm dịch: Anh ấy không biết đó là ai và không thể tưởng tượng được tại sao họ lại làm như vậy, nhưng chắc hẳn đã có người bắt đầu đồn rằng anh ấy đến từ London và rất giàu có. Chọn A Question 63. D Kiến thức: Cấu trúc bị động Giải thích: used (adj): quen thuộc be/get used to + V.ing: quen với điều gì use (v): dùng be used to do something: được dùng để làm gì be used to doing => be used to do
  18. Tạm dịch: Người ta tin rằng trong tương lai gần robot sẽ được sử dụng để làm những việc như nấu ăn. Chọn D Question 64. A Kiến thức: Vị trí trạng từ Giải thích: Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ. Sửa: say often => often say Tạm dịch: Nhiều người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện bằng xe máy. Chọn A Question 65. C Kiến thức: Cấu trúc bị động Giải thích: have sth P2: nhờ cái gì được làm Sửa: being painted => painted Tạm dịch: Nhà của họ được sơn bởi một công ty xây dựng. Chọn C Question 66. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: discriminating (adj): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt discriminatory (adj): phân biệt đối xử Trước danh từ “policies” cần dùng tính từ. Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủ. Chọn D Question 67. B Kiến thức: Vị trí của tính từ Giải thích: Tính từ (permanent) luôn đứng trước danh từ (member) Sửa: member permanent => permanent member Tạm dịch: Contralto Marian Anderson đã trở thành thành viên lâu dài của công ty Metropolitan Opera vào năm 1995. Chọn B Question 68. B
  19. Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ (notices) cần dùng tính từ. handwritting (n): bản viết tay handwritten (a): được viết bằng tay Sửa: handwritting notices => handwritten notices Tạm dịch: Ở thời kì trung đại, những thông báo viết tay giúp các nhóm người cao quý biết được các thông tin quan trọng. Chọn B Question 69. B Kiến thức: Đại từ định lượng Giải thích: every + danh từ số ít other + danh từ số nhiều nation (n): quốc gia => danh từ số ít Sửa: every other => every Tạm dịch: Như mọi quốc gia khác, Hoa Kỳ từng xác định đơn vị tiền tệ của mình, đô la, theo tiêu chuẩn vàng. Chọn B Question 70. B Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất Giải thích: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất: – Đứng sau động từ TOBE – Đứng trước động từ thường – Đứng giữa trợ động từ và động từ chính travel rarely => rarely travel Tạm dịch: Nhà Smith hiếm khi đến Hoa Kỳ bằng máy bay. Chọn B Question 71. B Kiến thức: Câu bị đông Giải thích: Ngữ cảnh trong câu: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet.
  20. => phải dùng cấu trúc bị động. Chủ động: S + model verb + Vo Bị động: S + model verb + be + V.p.p could not find => could not be found Tạm dịch: Địa chỉ IP của máy chủ Facebook.com không thể được tìm thấy trong trình duyệt Google Chrome do lỗi kết nối Internet. Chọn B Question 72. D Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: give somebody a hand = help: giúp đỡ ai an arm => a hand Tạm dịch: Bất cứ khi nào bạn thân của tôi gặp rắc rối trong việc giải quyết các vấn đề khó khăn, tôi sẵn sàng giúp anh ấy một tay. Chọn D Question 73. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: sing along: hát cùng nhau sing out: hát hoặc nói thật to, rõ ràng Sửa: singing along => singing out Tạm dịch: Trước khi báo chí trở nên phổ biến, một người bán dạo trong thị trấn đã đi khắp làng hoặc thị trấn đọc to tin tức. Chọn B Question 74. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “medicine” cần một tính từ. prevention (n): sự phòng ngừa preventive (adj): phòng ngừa preventive medicine: y tế dự phòng Sửa: prevention => preventive Tạm dịch: Vắc xin là một trong những biện pháp quan trọng nhất của y tế dự phòng để bảo vệ người dân khỏi các bệnh và lây nhiễm.
  21. Chọn C Question 75. D Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: to tell a lie: nói dối Sửa: says => tells Tạm dịch: Một người nói dối thường xuyên phải có một trí nhớ tốt. Chọn D Question 76. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: long before: trong thời gian rất lâu trước đó before long: trong thời gian ngắn sau đó Sửa lại: long before => before long Tạm dịch: Cô ấy gia nhập công ty vào năm 1995, trong thời gian ngắn sau đó cô ấy được thăng chức quản lý bán hàng. Chọn B Question 77. B Kiến thức: V–ing Giải thích: be committed to V–ing: tận tậm, tận tụy làm gì Sửa lại: improve => improving Tạm dịch: Một người đầy tham vọng luôn tận tụy cải thiện địa vị của mình trong công việc. Chọn B Question 78. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: economical (a): tiết kiệm economic (a): thuộc về kinh tế economic climate: môi trường kinh tế Sửa lại: economical => economic Tạm dịch: Một chương trình chi tiêu công là bất khả thi trong môi trường kinh tế hiện nay. Chọn D Question 79. D
  22. Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Với những chủ ngữ chỉ phân số, ta phải dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ. city (n): thành phố => danh từ số ít => động từ chia số ít Sửa: have => has Tạm dịch: Theo tin tức mới nhất từ nơi động đất, hai phần ba thành phố đã bị phá hủy. Chọn D Question 80. C Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: the two girls: hai cô gái => danh từ số nhiều => động từ chia số nhiều Sửa: who has => who have Tạm dịch: Linda là người có khả năng hơn trong hai cô gái đã thử vai cho vở kịch. Chọn C Question 81. D Kiến thức: Giới từ Giải thích: (pre) as + N: có vẻ là, như là (pre) like + N: chẳng hạn như Sửa lại: as => like/ such as Tạm dịch: Chỉ sau năm 1815, một nền văn học đặc sắc của Mỹ mới bắt đầu xuất hiện với các nhà văn như Washington Irving và James Fentub Cooper. Chọn D Question 82. A Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trạng từ có thể đứng trước hoặc sau động từ (exercise) để bổ sung ý nghĩa hoặc nhấn mạnh. Công thức so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V Sửa: frequent (adj) => frequently (adv) Tạm dịch: Bạn càng tập thể dục thường xuyên thì bạn sẽ càng có sức chịu đựng thể chất tốt. Chọn A Question 83. B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích:
  23. grow on sb: làm ai ngày càng yêu thích grow up: lớn lên (phát triển thành người lớn) Sửa: on => up Tạm dịch: Khi một đứa trẻ lớn lên, sức khỏe thể chất của nó bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong không khí, nước và thức ăn. Chọn B Question 84. D Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Cấu trúc: tính từ sở hữu + danh từ: chỉ sở hữu của ai, cái gì animals => danh từ số nhiều => tính từ sở hữu là “their” Sửa: its ability => their ability Tạm dịch: Một trong những chìa khóa cho sự sống còn của động vật là khả năng thích nghi với những thay đổi của môi trường của chúng. Chọn D Question 85. C Kiến thức: Thức giả định – bị động Giải thích: Công thức với thức giả định: - Chủ động: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể) - Bị động: S + be + adj + that + S + be + Ved Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: advisable, necessary, recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial, Sửa lại: not require => be not required Tạm dịch: Những học sinh không giỏi toán thì không nên bị yêu cầu học toán cao cấp ở trung học phổ thông. Chọn C Question 86. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: populated (a): có người sinh sống populous (a): đông dân Sửa lại: populated => populous
  24. Tạm dịch: Trung Quốc, đất nước rộng thứ 4 và đông dân nhất thế giới, đang trên đà trở thành quốc gia hống hách nhất hành tinh hiện nay. Chọn B Question 87. A Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: predatory (a): săn mồi eusocial (a): sống theo đàn => predatory eusocial insects: côn trùng săn mồi sống theo đàn Sửa lại: eusocial predatory insects => predatory eusocial insects Tạm dịch: Kiến là loại côn trùng săn mồi sống theo đàn đầu tiên mà vừa sống vừa kiếm ăn chủ yếu trong đất và trong thảm thực vật mục nát trên mặt đất. Chọn A