Bài tập ôn viết lại câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

docx 45 trang minhtam 03/11/2022 3440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn viết lại câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_viet_lai_cau_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn viết lại câu môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

  1. Tạm dịch: Anh ấy đã chia tay cô ấy nhưng giờ anh nghĩ đó là một sai lầm. = Anh ấy hối hận vì đã chia tay với cô ấy. Chọn C Question 32. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: must have V.p.p: phỏng đoán một việc gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ cause (v): gây ra reason for something: lý do cho việc gì result in: gây ra Tạm dịch: Có thể máy bay đã bị trì hoãn vì thời tiết xấu. A. Thời tiết chắc chắn đã rất xấu, nếu không máy bay của họ đã không bị trì hoãn. B. Có thể thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trì hoãn. C. Lý do rõ ràng khiến máy bay bị trì hoãn quá lâu là thời tiết xấu. D. Chắc chắn thời tiết xấu đã khiến máy bay bị trễ. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 33. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: make sense = to be a sensible thing to do: là một điều hợp lý để làm Tạm dịch: Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để trải nghiệm một năm? A. Có đáng để nộp đơn vào đại học hay tôi nên nghỉ học một năm để trải nghiệm? B. Tôi có thể nộp đơn vào đại sau sau khi nghỉ học để trải nghiệm một năm không? C. Nộp đơn vào một trường đại học là hợp lý hay tôi nên nghỉ để trải nghiệm một năm? D. Tôi không thể quyết định xem nên nộp đơn vào một trường đại học hay nghỉ để trải nghiệm một năm. Câu A, B, D sai về nghĩa. Chọn C Question 34. C Kiến thức: Liên từ Tạm dịch: Susan sẽ sẵn sàng bất cứ lúc nào, và sau đó chúng tôi phải rời đi. A. Chúng tôi phải rời đi ngay khi Susan sẽ sẵn sàng. B. Chúng ta phải rời khỏi thời điểm Susan phải sẵn sàng
  2. C. Chúng ta phải rời đi ngay khi Susan sẵn sàng. D. Chúng tôi sẽ rời đi bất cứ lúc nào khi Susan sẽ sẵn sàng. Chọn C Question 35. B Kiến thức: Reported speech Tạm dịch: “Làm ơn, hãy để con tôi đi!”, Cô năn nỉ kẻ bắt cóc. A. Cô năn nỉ kẻ bắt cóc để đứa con của mình đi. (Ở câu này sai câu trúc, ta có cấu trúc “let sb do sth”: để ai làm gì B. Cô nài nỉ kẻ bắt cóc thả con mình ra. C. Cô long trọng ra lệnh cho kẻ bắt cóc giải thoát cho con mình. D. Cô cầu xin kẻ bắt cóc để đứa con của mình đi. (Ở câu này sai câu trúc, ta có cấu trúc “plead with sb to do sth”: cầu xin, nài nỉ ai làm gì) Chọn B Question 36. D Kiến thức: Modal verb Tạm dịch: Tôi nghĩ bạn hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn. A. Bạn đã hoàn toàn hài lòng khi màn trình diễn kết thúc. B. Đến cuối màn trình diễn, bạn chắc hẳn đã rất vui. C. Bạn phải hoàn toàn hài lòng với kết quả vào cuối màn trình diễn. D. Đến cuối màn trình diễn, bạn hẳn đã phải hoàn toàn hài lòng. Chọn D Question 37. A Kiến thức: Reported speech Giải thích: Đề nghị với suggest: S + suggest + (that) S + (should) V + Các đáp án sai: B. Ta có cấu trúc “advise sb to do sth”: khuyên ai đó làm gì C. Lùi sai thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn D. Không lùi thì. Khi chuyển sang gián tiếp, thì hiện tại đơn => thì quá khứ đơn Tạm dịch: “Sao cậu không nói trực tiếp với cô ấy?” Bill hỏi. => Bill đề nghị tôi nên nói trực tiếp với cô ấy.
  3. Chọn A Question 38. B Kiến thức: Bị động kép Giải thích: Cấu trúc bị động kép: S + be + said/believed/thought + to + V + . Các đáp án sai: A, C. Thì chính ở hiện tại => không phù hợp D. Thì ở vế sau không đúng Tạm dịch: Mọi người tin rằng Jane đã trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô. => Jane được cho là trượt bài kiểm tra vì sự lười biếng của cô. Chọn B Question 39. C Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: S + V/be + so + adv/adj + that + S + V + S + V/be + too + adv/adj + (for O) + to V + Các đáp án sai: A. Thiếu mạo từ “a” B. Thừa tân ngữ “it” D. Chia số nhiều ở “problems” Tạm dịch: Vấn đề phức tạp đến nỗi học sinh không thể hiểu được. => Vấn đề quá phức tạp để học sinh có thể hiểu. Chọn C Question 40. D Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân–kết quả Giải thích: reduce = decrease (v): giảm considerably = significantly (adv): đáng kể likelihood (n): khả năng xảy ra because of + N/ V.ing: bởi vì Tạm dịch: Tranh cãi với ông chủ đã làm giảm đáng kể cơ hội thăng tiến của anh ấy. A. Sự thăng tiến của anh ấy là chắc chắn cho đến khi anh ấy có tranh chấp với ông chủ. B. Anh ấy chắc chắn đã được thăng chức ngay bây giờ nếu đã từng cãi nhau với ông chủ. C. Anh ấy đã tranh luận với ông chủ về lý do tại sao anh ấy không được xem xét để thăng chức.
  4. D. Khả năng anh ta được thăng chức đã giảm đáng kể vì sự tranh cãi của anh ta với ông chủ. Chọn D Question 41. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: interest (v): làm ai đó chú ý, quan tâm, thích thú Tính từ đuôi "ing" được dùng để miêu tả đặc điểm, bản chất của ai/ cái gì. Tính từ đuôi “ed” được dùng để miêu tả cảm xúc của con người. interesting (adj): hấp dẫn, thú vị interested (in something) (adj): thích thú, quan tâm (to) find something adj: cảm thấy cái gì như thế nào => Câu A, B dùng sai tính từ. (to) take a keen interest in something: rất thích thú, quan tâm đến cái gì Tạm dịch: Thiên văn học làm anh ấy cảm thấy vô cùng thích thú. C. Anh ấy rất quan tâm đến thiên văn học. D. Thiên văn học là môn học anh ấy thích nhất. => Câu D sai về nghĩa. Chọn C Question 42. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích: remind somebody of something: nhắc nhở ai về điều gì table manners (n): cách cư xử phù hợp trên bàn ăn want somebody to do something: muốn ai làm gì Tạm dịch: Cô ấy nhắc nhở con gái về cách cư xử phù hợp trên bàn ăn. A. Cô ấy muốn con gái mình nhớ tất cả thời gian cho bữa ăn. B. Cô ấy muốn con gái mình lịch sự hơn trong khi ăn. C. Cô ấy muốn con gái mình rời khỏi bàn ăn tối. D. Cô ấy muốn con gái mình ăn chậm hơn một chút. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 43. A Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: absence makes the heart grow fonder = being apart from someone you love makes you love them more: càng xa ai thì lại càng yêu hơn
  5. Chọn A Question 44. D Kiến thức: Câu đồng nghĩa Tạm dịch: Các chiến lược của huấn luyện viên chịu trách nhiệm trực tiếp cho thất bại của đội. A. Đội thua vì huấn luyện viên không có chiến lược trực tiếp. B. Trách nhiệm của đội là đánh bại các chiến lược của huấn luyện viên. C. Huấn luyện viên trực tiếp hướng dẫn đội, nhưng không có trách nhiệm. D. Đội thua là hậu quả trực tiếp của chiến lược của huấn luyện viên. Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa. Chọn D Question 45. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + mệnh đề (QKHT), S + could/would have P2 Tạm dịch: Anh ấy không thể thi lại bởi vì anh ấy bỏ học quá nhiều. = Anh ấy đã có thể làm lại bài thi nếu như anh ấy đã không bỏ lỡ quá nhiều buổi học. Chọn D Question 46. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: refuse to do something: từ chối làm việc gì Tạm dịch: “Mình sẽ không trả cuốn sách bạn cho mình mượn cho đến chiều ngày mai,” Lucy nói. A. Lucy bảo tôi trả lại cuốn sách mà cô ấy đã cho tôi mượn cho đến chiều hôm sau. B. Lucy hứa sẽ trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau. C. Lucy đề nghị trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau. D. Lucy từ chối trả lại cuốn sách mà tôi đã cho cô ấy mượn cho đến chiều hôm sau. Câu A, B, C sai về nghĩa. Chọn D Question 47. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Cấu trúc: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p – But for + N, S + would + have + V.p.p: Nếu không có thì – Had + S + V.p.p, S + would + have + V.p.p
  6. => Câu B sai về cấu trúc. Tạm dịch: Nếu không có hai sai lầm nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. A. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. C. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. D. Tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ này. Câu A, C sai về nghĩa. Chọn D Question 48. D Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Although + S + V: Mặc dù Tạm dịch: Nhiều người sợ cá mập, nhưng chúng hiếm khi tấn công con người. A. Cá mập hiếm khi tấn công người vì nhiều người sợ chúng. B. Hiếm khi bị cá mập tấn công, do đó, nhiều người sợ chúng. C. Nhiều người sợ cá mập vì chúng nguy hiểm. D. Mặc dù cá mập hiếm khi tấn công người, nhưng nhiều người sợ chúng. Câu A, B, C sai về nghĩa. Chọn D Question 49. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: Đại từ quan hệ “which” có thể thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó, làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: S + V, which + V + overconfident (adj): quá tự tin overconfidence (n): sự quá tự tin A. because + S + V = because of + N/Ving: bởi vì => Câu A sai. C. Câu C sai do dùng danh từ “confidence”. D. Cấu trúc câu chẻ: It + is + N + that + V + => Câu D sai. Tạm dịch: Anh ta quá tự tin, điều đó đã phá hỏng hoàn toàn kế hoạch của chúng tôi. Chọn B Question 50. D Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích:
  7. Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “which”. A. Dùng “which” để thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó => Câu A sai. B. “whom” thay thế cho danh từ chỉ người => Câu B sai. C. Dùng “which” thay thế cho “accident”, đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, nhưng vẫn dùng tân ngữ “it” => Câu C sai. Tạm dịch: Đó chỉ là một loại tai nạn mà thực sự không nên đổ lỗi cho ai. Chọn D Question 51. A Kiến thức: Cấu trúc “too, so, such” Giải thích: Cấu trúc với “so”: S + be + so + adj + that + S + V + : quá đến nỗi Đảo ngữ với “so”: So + adj + be + N + clause B. Cấu trúc với “too”: S + be + too + adj (for somebody) + to V => Câu A sai. C. Câu C sai do thiếu tân ngữ “it” ở mệnh đề “that”. D. Cấu trúc với “such”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V => Câu D sai do thiếu mạo từ “an”. Tạm dịch: FIFA World Cup 2022 là một cuộc thi đấu quan trọng trong bóng đá quốc tế đến nỗi hầu như tất cả mọi người trên thế giới đều mong chờ nó. Chọn A Question 52. D Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì refuse to do something: từ chối làm việc gì intend to do something: dự định làm việc gì deny doing something/ having done something: phủ nhận đã làm việc gì Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói. A. Jean thừa nhận ăn cắp tiền. B. Jean từ chối ăn cắp tiền. C. Jean không có ý định ăn cắp tiền. D. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền. Chọn D Question 53. B Kiến thức: Từ vựng Giải thích:
  8. It is not until that : Mãi cho đến khi thì only when + S + V: chỉ khi tobe allowed to do something: được pháp làm gì Tạm dịch: Chỉ đến khi một cô gái Việt Nam đủ 18 tuổi thì cô ấy mới được phép kết hôn một cách hợp pháp. A. Một cô gái Việt Nam không được phép kết hôn hợp pháp chỉ khi cô ấy 18 tuổi. B. Một cô gái Việt Nam chỉ được phép kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi. C. Sự chấp nhận về mặt pháp lý cho một cô gái Việt Nam kết hôn sẽ được cấp trong 18 năm. D. Họ không bao giờ cho phép một cô gái Việt Nam kết hôn hợp pháp khi cô ấy 18 tuổi. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 54. B Kiến thức: Chuyển đổi câu từ quá khứ sang hiện tại hoàn thành Giải thích: It is + time + since + S + last + V.ed + = S + have/has + not + V.p.p + since/for + Tạm dịch: Đã hơn hai mươi năm kể từ lần cuối tôi liên lạc với họ. A. Tôi không thể ngừng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. B. Tôi đã không liên lạc với họ hơn 20 năm rồi. C. Tôi đã từng liên lạc với họ trong hơn 20 năm. D. Tôi đã liên lạc với họ hơn 20 năm liền. Câu A, C, D sai về nghĩa. Chọn B Question 55. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: doubt = to feel that something will probably not happen: nghi ngờ, cảm thấy điều gì sẽ không xảy ra Tạm dịch: “Tôi thực sự không nghĩ là anh ấy sẽ tham gia cuộc họp vào ngày mai.” A. Tôi nghi ngờ việc anh ấy sẽ tham gia cuộc họp ngày mai. B. Tôi sẽ không bao giờ quên sự tham dự của anh ấy vào cuộc họp ngày mai. C. Tôi đã nói với bạn rằng anh ấy sẽ tham dự cuộc họp vào ngày hôm sau. D. Tôi không đồng ý việc anh ấy tham dự cuộc họp. Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A
  9. Question 56. A Kiến thức: Cấu trúc “model verb + have + V.p.p” Giải thích: shouldn’t + have + V.p.p: không nên làm gì nhưng đã làm must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán về việc gì đã xảy ra trong quá khứ dựa trên căn cứ đã có) couldn’t + have + V.p.p: diễn tả điều gì chắc chắn không xảy ra trong quá khứ Tạm dịch: Việc để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi thật ngớ ngẩn vì anh ấy biết rất ít về công ty của chúng tôi. A. Chúng tôi đáng lẽ không nên để Harold tham gia dự án mới của chúng tôi vì anh ấy không biết nhiều về công ty của chúng tôi. B. Harold chắc hẳn biết rất ít về công ty của chúng tôi đến nỗi anh ấy không được cho phép tham gia dự án của chúng tôi. C. Chúng tôi đã tham gia dự án mới với Harold nếu anh ấy biết nhiều về công ty của chúng tôi. D. Harold chắc chắn đã không tham gia dự án mới của chúng tôi với sự hiểu biết ít ỏi về công ty chúng tôi như vậy. Các đáp án B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 57. C Kiến thức: Từ vựng Giải thích: remind somebody of somebody/something = make you remember or think of somebody/something: gợi nhớ cho ai điều gì, khiến ai nhớ lại điều gì remember (somebody/something): nhớ về ai, cái gì Các đáp án A, B, D đều sai về cách dùng từ vựng. Tạm dịch: Những nét biểu hiện của Peter Rút khiến tôi nghĩ về anh trai mình. Chọn C Question 58. A Kiến thức: Cấu trúc chỉ mục đích Giải thích: In order (not) + to V = So as (not) + to V = So that + clause: Để mà (không) keep somebody/something doing something: giữ cho ai/cái gì làm gì => Câu B sai. To V = In order to V = So as to V: Để (Trong trường hợp phủ định, không dùng cấu trúc “Not to V ”) => Câu C sai.
  10. Tạm dịch: Để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi, anh ấy lặng lẽ ngồi xuống. A. Anh ấy lặng lẽ ngồi xuống để không làm phiền cuộc trò chuyện của chúng tôi. D. Chỉ cần anh ấy lặng lẽ ngồi xuống, chúng tôi đã không bị quấy rầy để tiếp tục cuộc trò chuyện của chúng tôi. => Câu D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 59. C Kiến thức: Cấu trúc “used to” Giải thích: Cấu trúc khẳng định: S + used to + V: thường làm gì trong quá khứ Cấu trúc phủ định: S + didn’t use to + V Câu B sử dụng cấu trúc rút gọn mệnh đề, tuy nhiên do mệnh đề “I always hated pasta when I was a child” đã diễn tra trong quá khứ nên phải sử dụng cấu trúc “Having V.p.p” => Câu B sai. Tạm dịch: Tôi luôn ghét mì ống khi còn nhỏ. Bây giờ tôi nấu nó thường xuyên. A. Nếu tôi không ghét mì ống khi còn nhỏ, tôi sẽ nấu nó thường xuyên. C. Tôi đã từng không thích mì ống khi còn nhỏ nhưng bây giờ tôi nấu nó thường xuyên. D. Mặc dù ghét mì ống, tôi đã nấu nó thường xuyên khi tôi còn nhỏ. Chọn C Question 60. C Kiến thức: Cấu trúc bị động kép Giải thích: Chủ động: S + thought + that + clause. Bị động có hai cấu trúc: – It + was + thought + that + clause. – S + was/were + thought + to + V + tobe in charge of = tobe responsible for: chịu trách nhiệm Tạm dịch: Những con gà bị nhiễm bệnh được cho là chịu trách nhiệm về sự bùng phát của bệnh cúm. Chọn C Question 61. A Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: even though/ even if + S + V = Despite + N/V.ing: mặc dù but + S + V: nhưng However + adj + S + V: Mặc dù Tạm dịch: Một loại thuốc có thể ảnh hưởng đến một vài chức năng, mặc dù nó chỉ nhắm vào một loại.
  11. A. Một loại thuốc được sử dụng cho một mục đích cụ thể, nhưng nó có thể có một loạt các tác dụng khác. B. Dù một loại thuốc có hiệu quả như thế nào, các chức năng của nó phải thật nhiều. C. Mặc dù có nhiều công dụng khác nhau, một loại thuốc thường có chức năng cho tác dụng đặc biệt. D. Các chức năng dự kiến của một loại thuốc rất phong phú mặc dù nó được sử dụng cho một loại bệnh cụ thể. Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 62. B Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân – kết quả Giải thích: due to + N/V.ing = because of + N/V.ing: bởi vì Since + S + V= because + S + V: bởi vì most of + N = the majority + N: phần lớn, hầu hết Tạm dịch: Hầu hết các chuyến phà sông đã bị hủy bỏ ngày hôm nay do thiếu tầm nhìn gây ra bởi sương mù. A. Một vài chuyến phà cần phải được lên lịch lại vì sương mù gây ra tầm nhìn kém trên sông. B. Do sương mù cản trở tầm nhìn, phần lớn các chuyến phà sông sẽ không chạy. C. Do sương mù, khó để hầu hết các chuyến phà qua sông an toàn hôm nay. D. Bất cứ khi nào tầm nhìn kém do sương mù, gần như tất cả các chuyến phà sông đều bị hủy bỏ trong ngày. Câu A, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn B Question 63. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: inform = let somebody know something (v): thông báo, cho ai biết cái gì Tạm dịch: Có tốt hơn không nếu để cho họ biết về những thay đổi trong kế hoạch? A. Bạn có nghĩ họ nên được thông báo về những thay đổi trong kế hoạch không? B. Họ không nên được tư vấn trước khi kế hoạch thay đổi đúng không? C. Tại sao họ lại không được thông báo về sự phát triển mới? D. Chúng ta nên yêu cầu họ thay đổi kế hoạch đúng không? Câu B, C, D không phù hợp về nghĩa. Chọn A Question 64. B Kiến thức: Câu tường thuật
  12. Giải thích: deny + V–ing: phủ nhận việc gì admit + V–ing: thừa nhận việc gì refuse + to V: từ chối làm việc gì promise + to V: hứa làm việc gì Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói. = B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi. Chọn B Question 65. A Kiến thức: Câu so sánh Giải thích: Một siêu thị thuận tiện hơn một trung tâm mua sắm. A. Một trung tâm mua sắm không thuận tiện như siêu thị. B. Một trung tâm mua sắm thuận tiện hơn siêu thị. C. Một siêu thị không thuận tiện như một trung tâm mua sắm. D. Một siêu thị bất tiện như một trung tâm mua sắm. Các phương án B, C, D sai về nghĩa Chọn A Question 66. D Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: couldn’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ can’t have P2: không thể nào needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần shouldn’t have P2: đã không nên làm gì Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó. = D. Tony đã nên không mua căn nhà đó. Chọn D Question 67. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: A. remind sb to do sth: nhắc ai nhớ làm gì B. threaten to do sth: doạ làm gì C. urge that : giục D. promise to do sth: hứa làm gì Tạm dịch: Đội trưởng nói với John, “ Tôi sẽ đuổi cậu ra khỏi đội nếu cậu không tập luyện chăm chỉ hơn.” = Đội trưởng doạ sẽ loại John khỏi đội nếu anh ấy không luyện tập chăm chỉ hơn. Chọn B Question 68. C
  13. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. shouldn’t have P2: không nên làm gì trong quá khứ B. needn’t have P2: không cần làm gì trong quá khứ C. mightn’t have P2: có thể đã không D. can’t have P2: không thể làm gì (chắc chắn 99%) Tạm dịch: Có thể là John đã không nhận được tin nhắn của tôi. = Joanna có thể đã không nhận được tin nhắn của tôi. Chọn C Question 69. C Kiến thức: Cấu trúc “not until” Giải thích: S + did + not + V + until + mốc thời gian = Not until + mốc thời gian did + S + V = It was not until + mốc thời gian that + S + Ved/ V2 Tạm dịch: Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã không dừng lại cho đến sau nửa đêm. A. Tiếng ồn của nhà bên cạnh đã dừng lại lúc nửa đêm. => sai về nghĩa B. Đã nửa đêm và tiếng ồn nhà bên cạnh dừng lại. => sai về nghĩa C. Mãi tới nửa đêm thì tiếng ồn ở nhà bên mới dừng lại. D. sai ngữ pháp: the noise next door stopped => did the noise next door stop Chọn C Question 70. B Kiến thức: Cấu trúc so sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + comparative (+ N) + S + V, the + comparative (+ N) + S + V. Dạng so sánh hơn của tính từ: – Tính từ ngắn: short adjective– er : hard => harder; good => better (bất quy tắc) – Tính từ dài: more + long adjective Tạm dịch: Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn. = Bạn càng luyện tập chăm chỉ, bạn sẽ càng có kết quả tốt hơn. Câu A, C, D sai về ngữ pháp. Chọn B Question 71. A Kiến thức: Câu gián tiếp
  14. Giải thích: Khi câu trực tiếp là câu trần thuật, ta dùng cấu trúc câu gián tiếp sau: S + said (to somebody)/ told (somebody) + that + S + V – Thay đổi về thì: S + V.ed => S + had + V.p.p – Thay đổi về trạng từ: ago => before ; here => there Tạm dịch: Jane nói với tôi rằng John đã rời khỏi đó một giờ trước. Câu B, C, D sai về ngữ pháp. Chọn A Question 72. A Kiến thức: Câu phỏng đoán Giải thích: might + have + V.p.p: có lẽ, có thể (phỏng đoán về một việc có thể đã xảy ra trong quá khứ) Tạm dịch: Rất có thể ngọn lửa trên tàu đã bắt đầu bằng một quả bom. A. Ngọn lửa trong tàu có thể đã được bắt đầu bằng một quả bom. B. Họ nói rằng một quả bom đã bắt đầu lửa trên tàu. C. Phải nói rằng ngọn lửa trên tàu đã được bắt đầu bằng một quả bom. D. Ngọn lửa trên tàu được biết là đã bắt đầu bằng một quả bom. Câu B, C, D sai về nghĩa. Chọn A Question 73. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai. Dấu hiệu nhận biết: Greater use of public transport would cut the amount of pollution from cars. would + V: diễn tả kết quả của một giả thiết bạn tưởng tượng ra => không có thật ở hiện tại Cấu trúc: If + S + V.ed, S + would + V Tạm dịch: Nếu nhiều người sử dụng phương tiện giao thông công cộng, sẽ có ít ô nhiễm gây ra bởi ô tô cá nhân hơn. Chọn D Question 74. D Kiến thức: Câu đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “only after”: Only after + clause + auxiliary + S + V (Đảo ngữ ở mệnh đề thứ hai) Tạm dịch: Mark trì hoãn việc viết cuốn sách cho đến khi anh ấy đã thực hiện rất nhiều nghiên cứu.
  15. A. Mark đã làm rất nhiều nghiên cứu sau khi anh ấy viết xong cuốn sách. B. Chỉ đến khi Mark viết cuốn sách, anh ấy mới nghiên cứu rất nhiều. C. Mark trì hoãn việc viết cuốn sách vì anh ấy đã thực hiện tất cả các nghiên cứu. D. Chỉ sau khi Mark thực hiện nhiều nghiên cứu, anh ấy mới bắt đầu viết cuốn sách. Câu A, B, C không phù hợp về nghĩa. Chọn D Question 75. C Kiến thức: Câu gián tiếp Giải thích: – Cấu trúc: suggest + that + S + Vo: đề nghị ai làm gì insist on something/somebody doing something: khăng khăng, nài nỉ ai làm gì invite somebody to do something: mời ai làm gì offer to do something: đề nghị làm gì cho ai (Câu D sai về cấu trúc) – Thay đổi về đại từ: me => him – Thay đổi về trạng ngữ: tonight => that night Tạm dịch: Paul nói: “Bạn có muốn ra ngoài ăn tối với mình tối nay không, Jenny?” A. Paul đề nghị Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay. B. Paul khăng khăng đòi Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay. C. Paul mời Jenny đi ăn tối với anh ấy tối nay. Câu A, B không phù hợp về nghĩa. Chọn C Question 76. C Kiến thức: So sánh hơn Giải thích: Cấu trúc: S1 + be + adj (so sánh hơn) than S2 = S2 + be + not + as adj as + S1 Tạm dịch: Tôi kém hơn Josh rất nhiều trong môn vật lý. A. Josh kém vật lý gần như tôi. => sai về nghĩa B. Josh không giỏi vật lý hơn tôi chút nào. => sai về nghĩa C. Josh hoàn toàn không kém môn vật lý như tôi. D. Josh là người giỏi nhất môn vật lý. => sai về nghĩa Chọn C Question 77. C
  16. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: A. couldn’t V: không thể làm gì trong quá khứ B. mustn’t have P2: chắc hẳn đã không làm gì trong quá khứ C. can’t have P2: không thể đã làm gì trong quá khứ (chắc chắn 99%) D. mightn’t have P2: có thể đã không làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Tôi chắc chắn người bạn đã thấy không phải là anh Phong bởi vì anh ấy đang đi công tác ở Hà Nội. = Người mà bạn đã thấy không thể là anh Phong vì anh ấy đang đi công tác ở Hà Nội. Chọn C Question 78. A Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Công thức tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V (lùi thì) . Tạm dịch: “Có ai muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này không?”, ông ấy nói A. Ông ấy hỏi mọi người liệu rằng họ có muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này không. B. Anh ấy hỏi mọi người như thể có ai đó muốn bày tỏ ý kiến của họ về vấn đề này. => sai về nghĩa C. Ông ấy nghi ngờ rằng mọi người đều muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này. => sai về nghĩa D. Ông ấy tự hỏi rằng có ai đó muốn bày tỏ ý kiến về vấn đề này không. => sai về nghĩa Chọn A Question 79. B Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Despite + N/ Ving, S + V = S1 + V1, but S2 + V2: mặc dù = nhưng Tạm dịch: Bất chấp sự tài giỏi của anh ta, anh ta không thể giải được câu đố toán học. A. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, vì vậy anh ấy rất giỏi. => sai về nghĩa B. Anh ấy rất giỏi, nhưng anh ấy không thể giải được câu đố toán học. C. Anh ấy không thể giải được câu đố toán học, mặc dù anh ấy không giỏi. => sai về nghĩa D. Anh ấy không giỏi, nhưng anh ấy có thể giải được câu đố toán học. => sai về nghĩa Chọn B Question 80. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ. Công thức dạng đảo ngữ: Had + S + Ved/ V3, S + would/ could have + Ved/ V3
  17. Tạm dịch: Nếu thông báo được đưa ra sớm hơn, nhiều người hơn sẽ tham dự hội thảo. A. Hội thảo được tổ chức quá muộn đến nỗi mà ít người tham dự. => sai về nghĩa B. Hội thảo được tổ chức sớm hơn vì thế nhiều người hơn sẽ tham dự. => sai về nghĩa C. Ít người tham dự hội thảo vì thông báo sớm. => sai về nghĩa D. Bởi vì thông báo không được đưa ra sớm hơn nên ít người đến nghe hội thảo. Chọn D Question 81. D Kiến thức: Câu bị động kép Giải thích: People think that + S + Ved/ V2 = It + is + thought that + S + Ved/ V2 = S + is/ am/ are thought + to have Ved/ V3 Tạm dịch: Mọi người nghĩ rằng Alexander Graham Bell đã phát minh ra điện thoại vào năm 1915. A. sai thì động từ: had invented => invented B. sai thì động từ: invent => have invented C. sai ngữ pháp: thought => is thought D. Alexander Graham Bell được cho là đã phát minh ra điện thoại vào năm 1915. Chọn D Question 82. D Kiến thức: Gerund (V_ing) Giải thích: Công thức: Gerund (V_ing) (đứng đầu câu làm chủ ngữ) + V (số ít) + O Tạm dịch: Bố tôi không thích gì hơn là câu cá vào một ngày hè nóng nực. = Câu cá là một niềm yêu thích của bố tôi vào ngày hè nóng nực. Chọn D Các phương án khác: A. Bố tôi không thích câu cá vào ngày hè nóng nực. => sai nghĩa B. Mặc dù ông ấy thích câu cá nhưng ông ấy không muốn câu cá vào ngày hè nóng nực. => sai nghĩa C. Câu cá vẫn tốt hơn so với việc không làm gì vào ngày hè nóng nực. => sai nghĩa Question 83. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược lại với quá khứ. Công thức: If + S + had (not) P2, S + would/ could (not) have P2 Tạm dịch: Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm thì tôi đã đi xem phim.
  18. = Bởi vì tôi có quá nhiều việc phải làm, tôi đã không thể đi xem phim. Chọn D Các phương án khác: A. sai ngữ pháp: ngữ cảnh phải ở quá khứ B. Tôi sẽ đi xem phim khi tôi làm xong rất nhiều việc. => sai nghĩa C. Quá nhiều việc không thể ngăn cản tôi đi xem phim. => sai nghĩa Question 84. D Kiến thức: Câu chẻ (câu nhấn mạnh) Giải thích: Công thức câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ: It be + cụm từ cần nhấn mạnh + who/ that + V + O point something out (to somebody): đề cập, chỉ ra một cái gì đó làm cho họ chú ý đến nó draw (one’s) attention to (= make people notice): khiến ai chú ý Tạm dịch: Jane là người chỉ ra nhiều lỗi sai giúp tôi. = Jane là người đã khiến tôi chú ý đến những lỗi sai. Chọn D Các phương án khác: A. Jane là người tôi còn nợ một lỗi sai chưa chỉ ra. => sai nghĩa B. Jane là người duy nhất chỉ ra lỗi sai cho tôi. => sai nghĩa C. Đó là lỗi sai mà Jane yêu cầu tôi tham gia. => sai nghĩa Question 85. D Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều giả định trái ngược với quá khứ. Công thức: S + would have Ved/ V3 if + S + had Ved/ V3 should have P2: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nếu giáo viên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót. A. Giáo viên không nhắc nhở chúng tôi về hạn chót thì cũng chẳng sao. => sai về nghĩa B. Giáo viên có thể đã nhắc nhở chúng tôi về hạn chót. => sai về nghĩa C. Nhắc nhở chúng tôi về hạn chót là một cách tốt cho giáo viên. => sai về nghĩa D. Giáo viên lẽ ra đã nên nhắc nhở chúng tôi về hạn chót. Chọn D Question 86. A Kiến thức: Cấu trúc với thì quá khứ hoàn thành – quá khứ đơn Giải thích:
  19. Công thức: Hardly/ Scarely + had + S + Ved + when/ berfore + S + V (quá khứ): vừa mới thì = No sooner + had + S + Ved/ V3 + than + S + Ved/ V2 Tạm dịch: Ngay sau khi vở kịch bắt đầu, xảy ra một sự cố mất điện. = A. Vở kịch vừa mới bắt đầu thì xảy ra một sự cố mất điện. B. sai ngữ pháp: earlier => sooner C. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, then => when D. sai ngữ pháp: did the play start => had the play started, before => than Chọn A Question 87. D Kiến thức: Câu ước loại 3 Giải thích: regret + (not) having Ved/ V3: hối tiếc về việc đã xảy ra trong quá khứ Câu điều ước loại 3 là câu ước trái với sự thật trong quá khứ. Cấu trúc: S wish + (that) + S had Ved/P2 Tạm dịch: Nhiều học sinh hối tiếc vì đã không nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. A. Nhiều học sinh tiếc rằng họ đã nắm bắt cơ hội học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa B. Nhiều học sinh lẽ ra là nên quyết định học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. => sai về nghĩa C. Thật tiếc là nhiều học sinh không bao giờ có thể học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông.=> sai về nghĩa D. Nhiều học sinh ước rằng họ đã học tiếng Anh khi họ còn học trung học phổ thông. Chọn D Question 88. A Kiến thức: Câu so sánh kép, câu điều kiện Giải thích: - Câu so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V (càng càng ) - Câu điều kiện loại 1: diễn tả khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will/can/may + V (nguyên thể) Tạm dịch: Chúng ta càng giải quyết vấn đề này sớm, sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan. = A. Nếu chúng ta có thể giải quyết vấn đề sớm, sẽ tốt hơn cho tất cả những người có liên quan. B. Nếu tất cả những người có liên quan tốt hơn, chúng ta có thể giải quyết vấn đề vấn đề này sớm. => sai về nghĩa
  20. C. sai ngữ pháp: would => will D. sai ngữ pháp: điều kiện loại 2 => loại 1 Chọn A Question 89. B Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: told + O + that: bảo advised + O + to V: khuyên complained about + Ving/ that + S + V: phàn nàn regretted that + S + V/ + V-ing / + to V: hối tiếc Tạm dịch: “Nếu tôi là cậu, tôi sẽ cố gắng hoàn thành bản báo cáo trước khi tiến hành thí nghiệm”, giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình. = B. Giáo sư khuyên nghiên cứu sinh của mình cố gắng hoàn thành bản báo cáo trước khi tiến hành thí nghiệm. A. Giáo sư nói với nghiên cứu sinh của mình rằng ông ấy ước gì ông ấy có thể hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa C. Giáo sư phàn nàn rằng nghiên cứu sinh của ông đã không hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa D. Giáo sư hối tiếc rằng nghiên cứu sinh của ông đã không cố gắng hoàn thành báo cáo trước khi tiến thành thí nghiệm. => sai về nghĩa Chọn B