Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)

docx 83 trang minhtam 03/11/2022 700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_doc_hieu_mon_tieng_anh_12_nguyen_phuong_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập đọc hiểu môn Tiếng Anh 12 - Nguyễn Phương (Có đáp án)

  1. Exercise 28: Question 1: Đáp án D A. Techniques: kỹ thuật B. Possibilities: có thể C. Abilities: khả năng D. Responsibilities: trách nhiệm A trend that has emerged recently is the sharing of childcare (1) between husband and wife. [ Một xu hướng mới nổi lên gần đây là chia sẻ trách nhiệm chăm sóc con giữa vợ và chồng] Question 2. Đáp án B A. Fares: phí (giao thông) B. Expenses: chi tiêu/ chi phí C. Payment: sự thanh toán/ trả nợ D. Fees: phí (học phí) In some cases, the woman’s salary is for family (2) and the father becomes the “househusband." Trong một vài trường hợp, lương của phụ nữ dành cho chi tiêu trong gia đình và ngưới bố trở thành nội trợ Question 3: Đáp án C A. Hold: cầm/ giữ B. Create: sáng tạo C. Make: tạo ra D. Give: đưa/ cho Cụm từ: make decision [ quyết định] In practice, for over 30 years, Hoffman has found "a very dramatic difference in the involvement of the father in everything from care-taking to general decision (3) around kids' lives.” Trong thực tiễn, khoảng hơn 3 năm, Hoffman đã phát hiện ra sự khác biệt rất lớn về sự tham gia của người bố trong mọi việc từ chăm sóc con cái cho đến đưa ra quyết định chung về cuộc cuộc đời các con. Question 4: Đáp án D A. Access (n, v): truy cập B. Accessibly (adv): có thể truy cập/ tiếp cận
  2. C. Accessible (a): có thể truy cập/ tiếp cận D. Accessibility (n): khả năng truy cập The (4) of technology - computers, faxes, teleconferencing - has made it easier for at-home workers to be constantly in touch. Khả năng truy cập công nghệ - máy vi tính, thuế, hội nghị - đã làm cho nó dễ dàng hơn cho những người nội trợ để được cập nhật liên tục. Question 5: Đáp án C A. comfort: sự thoải mái B. security: an ninh C. well-being: sự thịnh vượng/ hạnh phúc D. interests: sự thích thú, quan tâm Will this new flexibility in the workforce bring a positive change for the (5) of children? Only time will tell. Liệu rằng tính linh hoạt mới này trong lực lượng lao động sẽ mang lại sự thay đổi tích cực cho sự hạnh phúc của trẻ em. Chỉ có thời gian mới trả lời. Exercise 29: Question 1 Đáp án C (to) make smt possible: làm cho có thể. Dịch bài Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản.
  3. Question 2. Đáp án C Tobe available to sbd/smt: có sẵn, có hiệu lực, có giá trị đối với ai/cái gì. Question 3: Đáp án A Câu hỏi từ vựng. A. correspondent (adj): phóng viên, người thường xuyên trao đổi qua thư từ. B. corresponded (V-ed): giao thiệp bằng thư từ. C. correspondence (n): quan hệ thư từ. D. corresponding (V-ing): giao thiệp bằng thư từ. Cụm danh từ: correspondence course: khóa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email, Question 4: Đáp án B A. whereas: trong khi- Liên từ chỉ sự đối lập. B. when: khi mà. C. that : mà, rằng. D. otherwise: mặc khác, nếu không thì. Chỉ có B là hợp nghĩa. Dịch: Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Question 5: Đáp án B The rest: những người còn lại. Exercise 30: Question 1: Đáp án A Story: câu chuyện Secret: bí mật Mystery: điều bí ẩn Legend: huyền thoại How men first learnt to invent words is unknown; in other words, the origin of language is a (1) . [ Bắng cách nào lúc đầu con người đã học phát minh ra ngôn ngữ vẫn không biết; hay nói cách khác, nguồn gốc của ngôn ngữ là một điều bí ẩn.] Question 2: Đáp án B Cụm động từ: agree with somebody [ đồng ý với ai]
  4. Agree on/ upon sth: đống ý về việc gì All we really know is that men, unlike animals, somehow invented certain sounds to express thoughts and feelings, actions and things so that they could communicate with each other; and that later they agreed (2) certain signs, called letters, which could be combined to represent those sounds, and which could be written down. [ Tất cả chúng ta đều biết rằng, con người không giống như động vật, bằng cách nào đó đã phát minh ra những âm thanh nhất định để thể hiện suy nghĩ và cảm xúc, hành động và những thứ để mà họ có thể giao tiếp với nhau; và rằng sau đó họ thống nhất với những dấu hiệu, được gọi là ký tự, cái mà có thể được kết hợp để đại diện cho những âm thanh, và có thể được ghi chép lại.] Question 3: Đáp án A Cụm từ: whether or [ hoặc là cái này hoặc là cái kia] These sounds, (3) spoken or written in letters, are called words. Great writers are those who not only have great thoughts but also express these thoughts in words that appeal powerfully to our minds and emotions. [ Những âm thanh này hoặc là được nói hay viết ở dạng ký tự, đều được gọi là từ. Những nhà văn tuyệt vời người mà không những có những ý tưởng lớn lao và còn thể hiện những ý tưởng đó trong các từ cái mà thu hút mạnh mẽ tư tưởng và cảm xúc của chúng ta.] Question 4: Đáp án D Prose: văn xuôi Work: công việc Form: hình dạng style : phong cách This charming and telling use of words is what we call literary (4) . Above all, the real poet is a master of words. [ Sự duyên dáng và cách sử dụng từ là cái chúng ta gọi là văn phong. Trên hết, bài thơ thật sự là nghệ thuật của ngôn từ.] Question 5: Đáp án D Cụm động từ: move sb to tears [ khiến ai đó bật khóc] He can convey his meaning in words which sing like music, and which by their position and association can (5) men to tears. We should, therefore, learn to choose our words carefully, or they will make our speech silly and vulgar.
  5. [ Anh ấy có thể truyền đạt ý nghĩa bằng từ ngữ cái mà hát như âm nhạc, và cái mà bắng vị trí và sự sắp xếp ngôn từ có thể làm cho con người bật khóc. Vì vậy, chúng ta nên học cách chọn ngôn từ thích hợp, hoặc là chúng sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên ngốc nghếch và khiếm nhã] Exercise 31: Question 1: Đáp án B Symbolized: biểu tượng Represented: đại diện Expressed: thể hiện/ trình bày Typified: đặc trưng The 15th Asian Games took place from December 1 through December 15, 2006, in Doha, capital of Qatar. More than 10,000 athletes, who (1) 45 countries and regions, took part in 39 sports and 424 events of the Games, the most important event in Asia. Some new events such as chess and triathlon were also included in the Games. [Thế Vận hội châu Á lần thứ 15 diễn ra từ ngày 1 tháng 12 đến ngày 15 tháng 12 năm 2006, ở Doha, thủ đô của Qatar. Hơn 10.000 vận động viên, người mà đại diện cho 45 quốc gia và vùng lãnh thổ, tham gia vào 39 môn thể thao và 424 sự kiện của Thế vận hội, sự kiện quan trọng nhất của châu Á. Một số sự kiện mới chẳng hạn như cờ vua và 3 môn phối hợp (bơi lội, đua xe đạp và chạy điền kinh) được bao gồm trong Thế vận hội.] Question 2: Đáp án A events: sự kiện facilities: cơ sở vật chất venues: địa điểm teams: đội/ nhóm The 15th Asian Games was organized at 34 sporting (2) , including Khalifa Stadium, which hosted the opening and closing ceremonies. [Thế Vận hội lần thứ 15 được tổ chức ở 34 địa điểm thể thao khác nhau, bao gồm sân vận động Khalifa, cái mà đăng cai tổ chức lễ khai mạc và bế mạc.] Question 3: Đáp án C Spectacular: ngoạn mục/ ấn tượng Formal: trang trọng Colorful: nhiều màu sắc
  6. Elaborate: tỉ mỉ, chi tiết The Opening Ceremony of the 15th Asian Games, Doha 2006, at Khalifa Stadium, was the most (3) opening of any Games with 50,000 people to get into Khalifa Stadium and more than one billion television viewers. Lễ khai mai của Thế Vận hội lần thứ 15, Doha 2006, tại sân vận động Khaliffa, là lễ khai mạc ngoạn mục nhất của bất cứ thế vận hội nào với 50.000 người đô xô đến sân vận động Khaliffa và hơn 1 tỉ người xem trên tivi. Question 4: Đáp án D Portrait: chân dung Banner: biểu ngữ streamer: cờ đuôi nheo slogan: khẩu ngữ The Doha Asian Games Organizing Committee (DAGOC) wanted to ensure that everybody who saw the ceremony would have a memory for life as suggested in the (4) "The Games of Your Life." Ban tổ chức của thế vận hội châu Á Doha muốn đảm bảo rằng mọi người ngờời mà nhìn thấy lễ này sẽ nhớ mãi cả đời như đã đề xuất trong khẩu hiệu “ Thế Vận hội để đời”. Question 5: Đáp án B attendances: sự có mặt / sự tham dự attendees: người tham dự vào một sự kiện attendants: người giúp việc/ người hỗ trợ người khác attenders : người tham dự thường xuyên The 15th Asian Games was a successful sporting event that all (5) would never forget. Thế Vận hội lần thứ 15 là một sự kiện thể thao thành công cái mà tất cả người tham gia sẽ không bao giờ quên. Exercise 32: Question 1: Đáp án D Cần một động từ Động từ harm: gây hại, làm hại Question 2: Đáp án A Dùng mệnh đề quan hệ “that” để thay thế cho the animals ở phía trước
  7. Question 3: Đáp án C out: ngoài, ra ngoài in: bên trong, trong go: đi fly: bay Question 4: Đáp án B on: trên around: xung quanh over: bên trên under: bên dưới Question 5: Đáp án C To catch fish: bắt cá Exercise 33: Question 1: Đáp án B make of = understand: hiểu về cái gì đó consist of: bao gồm include: bao gồm ( không đi với giới từ) contain: chứa/ đựng The United States has many different types of families. While most American families are traditional, (1) a father, a mother and one or more children, 22 percent of all American families in 1998 were headed by one parent, usually a woman. [Nước Mỹ có nhiều kiểu gia đình. Trong khi hầu hết các gia đình ở Mỹ theo kiểu truyền thống, bao gồm 1 bố, 1 mẹ và một hay nhiều con cái, 22% trong số gia đình Mỹ vào năm 1998 đứng đầu là bố/mẹ, thường là mẹ.] Question 2 Đáp án A childish (adj): tính tình trẻ con => chê childlike(adj): trông như trẻ con => khen childless (adj):không có con childhood(n):t hời thơ ấu Trước danh từ couples cần tính từ => loại D
  8. In a few families in the United States, there are no children. These (2) couples may believe that they would not make good parents; they may want freedom from responsibilities of childbearing; [Trong một số gia đình ở Mỹ, không có con cái. Những cặp vợ chồng không có con có lẽ tin rằng họ sẽ không là bố mẹ tốt; họ có thể muốn tự do không vướng bận trách nhiệm chăm sóc con cái.] Question 3: Đáp án C Cấu trúc: be able to Vo: có khả năng/ có thể they (3) physically able to have children. Other families in the United States have one adult who is a stepparent. A stepmother or stepfather is a person who joins a family by marrying a father or a mother. [ hoặc có lẽ họ không có khả năng về mặt thể chất để sinh con. Những gia đình khác ở Mỹ có 1 ông bố/ mẹ là bố/ mẹ kế. Một người bố/mẹ kế là người tham gia vào gia đình bằng cách kết hôn với một ông bố/ bà mẹ.] Question 4: Đáp án C tolerate: khoan dung/ tôn trọng refuse: từ chối remember: nhớ remind: nhắc nhở Americans (4) and accept these different types of families. In the United States people have right to privacy and Americans do not believe in telling other Americans what type of family group they must belong to. [Người Mỹ tôn trọng và chập nhận các kiểu gia đình này. Một số người Mỹ có quyền riêng tư và người Mỹ không tin vào việc nói cho người khác nghe họ thuộc về kiểu gia đình nào.] Question 5: Đáp án D Cụm tính từ: important to [quan trọng đối với ai đó] They respect each other’s choices regarding family groups. Families are very important (5) Americans. [ Họ tôn trọng lựa chọn kiểu gia đình của người khác. Gia đình rất quan trọng với người Mỹ] Exercise 34: Question 1: Đáp án D A. talk to = B. talk with: nói chuyện với C. communicate (something) to (someone) : nói với ai về cái gì
  9. D. communicate with: giao tiếp với Dịch nghĩa: Chúng ta có thể giao tiếp với người khác bằng nhiều cách khác nhau. Question 2. Đáp án A Cấu trúc S+V+Wh-questions+to V Dịch nghĩa: Ong khiêu vũ để nói với các con ong khác nơi tìm ra thức ăn. Question 3: Đáp án D Mệnh đề rút gọn But this is nothing compared to what people can do = But this is nothing which is compared to what people can do. Dịch nghĩa: Nhưng không có gì có thể so sánh được với những gì con người có thể làm. Question 4: Đáp án B Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại. Dịch nghĩa: Radio, phim, TV có sức ảnh hưởng to lớn đến xã hội trong hàng trăm năm qua. Question 5: Đáp án C Cấu trúc so adj that : quá đến nỗi mà Nhưng có quá nhiều thông tin đến nỗi mà rất khó để biết thông tin nào quan trọng, thông tin nào không. Exercise 35: Question 1: Đáp án D Câu hỏi giới từ. during the day: trong cả ngày Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người ăn trưa tại bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. Dịch bài đọc Hầu hết người Mỹ ăn 3 bữa một ngày: bữa sáng, bữa trưa, và bữa tối. Bữa sáng trong khoảng từ 7 đến 8 giờ sáng, bữa trưa trong khoảng 11 giờ trưa cho tới chiều, và bữa tối trong khoảng từ 6 đến 8 giờ tối. Vào Chủ nhật, “brunch” là một sự kết hợp giữa bữa sáng và trưa, thường bắt đầu lúc 11 giờ sáng. Học sinh thường tận hưởng “study break” hoặc một bưã phụ buổi tối vào khoảng 10 hoặc 11 giờ tối. Bữa sáng và bữa trưa thường là bữa ăn nhẹ, với duy nhất 1 phần. Bữa tối thường là bữa chính. Vào bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa thường được trộn lẫn cùng nhau trong một cái bát, một cốc nước cam, và một lát bánh mỳ hoặc bánh nướng kẹp thịt nguội, bơ, hoặc bơ thực vật. Một bữa sáng
  10. phổ biến nữa là món trứng bác hoặc trứng tráng với một quả cà chua và thịt buổi sáng (thịt muối hoặc xúc xích). Người ăn kiêng thường chỉ ăn một cốc sữa chua. Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn. Khi ăn một bữa tối điển hình, bạn có thể bị choáng ngợp bởi số lượng đồ dùng khi ăn. Làm thế nào để phân biệt được sự khác nhau giữa một chiếc dĩa ăn salad, một chiếc dĩa ăn bơ, một dĩa ăn đồ tráng miệng? Hầu hết người Mỹ không biết câu trả lời. Nhưng để biết được dĩa hoặc thìa nào dùng đầu tiên thì đơn giản: dùng cái ở ngoài cùng đầu tiên và dùng cái ở gần đĩa nhất cuối cùng. Question 2. Đáp án A combination of: sự kết hợp của Các đáp án còn lại: C. addition (n): sự thêm vào B. connection (n): sự kết nối D. attachment (n): phụ tùng Dịch nghĩa: Vào ngày chủ nhật "bữa nửa buổi" là một sự kết hợp của bữa sáng và bữa trưa, thường bắt đầu từ 11:00 trưa. Question 3: Đáp án B (to) mix together: trộn cùng nhau Các đáp án còn lại: A. each other: lẫn nhau C. one another: nhau D. others: khác each other, one another và together đều có nghĩa tương tự giống nhau nhưng chúng có cách dùng khác nhau: - Each other: dùng cho 2 đối tượng thực hiện hành động có tác động qua lại. - One another: Cách dùng giống như “each other” nhưng dùng khi có 3 đối tượng trở lên. - Together: dùng khi các đối tượng cùng thực hiện hành động nào đó mà không có tác động qua lại. Dịch nghĩa: Đối với bữa sáng, người Mỹ sẽ ăn ngũ cốc với sữa, thường được trộn với nhau trong một cái bát, với một ly nước cam, và bánh mì nướng hay bánh nướng xốp với mứt, bơ hoặc bơ thực vật. Question 4: Đáp án A Ở vị trí này ta cần một tính từ varied (adj): đa dạng
  11. Các đáp án khác: C. vary (v): thay đổi B. variety (n): sự đa dạng D. variously (adv): đa dạng Dịch nghĩa: Bữa trưa và bữa tối thường đa dạng hơn Question 5: Đáp án D tell the difference: kể ra điểm khác biệt A. say (v): nói B. talk (v): nói chuyện C. speak (v): nói Dịch nghĩa: Làm thế nào để kể ra sự khác biệt giữa một cái dĩa xiên salad, cái dĩa bơ và một cái dĩa xiên món tráng miệng? Exercise 36: Question 1: Đáp án B problem (n): vấn đề trouble (n): điều phiền toái, trục trặc upset (n): sự làm xáo trộn; sự bị xáo trộn worry (n): sự lo lắng Dịch bài đọc: Làm việc như một nhà văn không thực sự là một nghề như một bác sĩ hay một nhà khoa học. Mặc dù có một vài người nổi tiếng, như tác giả Harry K. Rowling, đã trở nên giàu có, hầu hết các nhà văn đều cảm thấy khó khăn kiếm sống bằng bán sách. Tiểu thuyết mất nhiều thời gian, và các tác giả có thể gặp rắc rối về tài chính nếu họ không có tiền đến thường xuyên từ công việc khác. Nhưng đối với những người quyết tâm viết tiểu thuyết, chắc chắn là một trong những loại công việc thú vị nhất để làm. Người viết phải sáng tạo, suy nghĩ về những câu chuyện hoàn toàn mới và tận tụy, có nghĩa là họ dành hết thời gian và công sức vào công việc của họ. Họ cũng cần phải có khả năng đương đầu trong một cuộc khủng hoảng, vì không ai khác có thể viết cuốn sách của họ cho họ. Đối với điều này, một khiếu hài hước tốt thường giúp đỡ phần nào. Hay suy nghĩ rằng có lẽ cuốn tiểu thuyết của họ một ngày nào đó có thể trở thành một bộ phim và trở thành một bộ phim bom tấn Hollywood! Question 2. Đáp án D difficulty (n): sự khó khăn
  12. suspicion (n): sự tình nghi thinking (n): sự suy nghĩ; sự lý luận doubt (n): sự nghi ngờ Cụm without doubt: chắc chắn, không nghi ngờ gì Question 3: Đáp án D deliberate (v): cân nhắc kỹ; bàn bạc kỹ deliver (v): giao (hàng) decided (a): quả quyết, quyết tâm, rõ ràng dedicated (a): tận tụy, tận tâm Question 4: Đáp án B Cụm “sense of humor”: khiếu hài hước Question5: Đáp án A best-seller (n): cuốn sách bán chạy nhất attraction (n): sự thu hút, sự lôi cuốn blockbuster (n): bom tấn, cuốn sách thành công victory (n): sự chiến thắng Exercise 37: Question 1: Đáp án A If you do not know (1) the organization is located, => nếu bạn không biết cơ sở đó được đặt ở đâu. => chọn where Question2. Đáp án B Cụm từ: in advance = before: trước đó Question 3: Đáp án B A. Disappointed: thất vọng B. Pleasant: dễ thương, vui vẻ C. Happy: vui mừng (hạnh phúc) D. Excited: hào hứng Be (3) to everyone as soon as you walk in the door. => Hãy tỏ ra vui vẻ và thân thiện với mọi người ngay khi bạn vừa bước vào. Question 4: Đáp án A
  13. A. Impressions: ấn tượng B. Attentions: sự chú ý C. Attendances: sự tham gia D. Pressures: áp lực First (4) are extremely important in the interview process. => ấn tượng đầu tiên rất quan trọng trong quá trình phỏng vấn. Question 5: Đáp án C A. Enjoy: thích thú B. Suggest: đề nghị C. Avoid: tránh D. Mind: phiền, ngại Women should (5) wearing too much jewelry or make up. => Phụ nữ nên tránh mang quá nhiều nữ trang hoặc trang điểm quá đậm. Exercise 38: Question 1: Đáp án D gap years: năm nghỉ ngơi giữa những năm học Các từ còn lại: space: không gian; break: phá vỡ; pause: ngừng lại Dịch bài: Năm ngoái, đã có hàng triệu khách du lịch quốc tế trên toàn cầu. Dù họ là sinh viên trong những năm nghỉ ngơi tìm kiếm những cuộc phiêu lưu ở nước ngoài, hay những người làm việc căng thẳng mong muốn đi xa vào một ngày cuối tuần, hoặc những người về hưu muốn thư giãn ở một nơi kỳ lạ - rõ ràng không ai nghĩ rằng họ có thể tìm thấy một trải nghiệm giống như vậy ở nhà. Câu hỏi đặt ra là liệu du lịch nước ngoài mang lại thuận lợi hay bất lợi nhiều hơn. Một điểm tích cực rõ ràng là đi ra nước ngoài đôi khi giúp mọi người mở rộng kiến thức của họ về thế giới. Nếu họ cởi mở, họ có thể tìm hiểu về nền văn hoá mới và có được một sự hiểu biết chính xác hơn về cách sống của họ. Thêm vào đó, lợi ích kinh tế của du lịch đối với các nước không có nhiều nguồn lực khác. Nó có thể mang lại thu nhập cho nhiều người trong ngành. Có người nói rằng, một số người chỉ đơn giản đi đến một khu nghỉ mát ở nước ngoài được bao quanh bởi những bức tường cao và do đó học hỏi ít nhiều về điểm đến của kỳ nghỉ. Một vấn đề nữa là khách du lịch thường làm hư hỏng những nơi "không hư hỏng" mà họ đến thăm. Ví dụ gần đây nhất của điều này là Nam Cực, nơi những chiếc tàu du lịch năm ngoái đã đưa hàng ngàn du khách đến xem những tảng băng
  14. trôi và động vật hoang dã đang dần biến mất. Thực vật, chim cánh cụt và chim ưng dễ bị tổn thương khi con người không mời mà đến. Question 2. Đáp án A Hiện tại phân từ (V-ing) dùng để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với câu chủ động. Trong câu này, “wishing” được hiểu là “who wish” Question 3: Đáp án C Giải thích: A. absent-minded: đãng trí B. narrow-minded: [có đầu óc] hẹp hòi C. open-minded: phóng khoáng; không thành kiến D. single-minded: chuyên chú vào một mục đích duy nhất Question 4: Đáp án B Giải thích: A. shelter: che; trú ẩn B. surround: bao quanh, xung quanh C. cover: bao phủ D. stop: dừng lại Question 5: Đáp án B Giải thích: A. departure: khởi hành B. destination: điểm đến C. direction: phương hướng D. situation: tình huống, vị trí Exercise 39: Question 1: D As: như là A. Such as: ví dụ như B. As if: như thể, như là C. While: trong khi Dịch câu: Họ không trộn lẫn giữa chơi và làm việc do đó bạn không nên làm trò như thường làm ở Anh và Mỹ khi lần đầu tiên gặp mặt mọi người.
  15. Question 2.C Ở đây có danh từ change (sự thay đổi) phía sau, nên ta cần một tính từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ sudden: đột ngột Dịch câu: Họ không thích sự gián đoạn hoặc thay đổi đột ngột kế hoạch. Question 3:D A. Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => A loại B. Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại C. Sau other thường là danh từ số nhiều => C loại Dịch câu: Ở buổi họp, quan trọng là phải theo sát chương trình và không được ngắt lời người nói. Question 4:C Focus on st: tập trung vào cái gì Dịch câu: Nếu bạn đưa ra một bài thuyết trình, bạn nên tập trung vào các dữ kiện và thông tin kỹ thuật và chất lượng sản phẩm của công ty bạn. Question 5: A A. Unless (= if not): trừ khi B. As: như là, bởi vì C. If only = wish D. Since: bởi vì, kể từ Dịch câu: Đồng nghiệp thường sử dụng họ, và chức danh - ví dụ “Bác sĩ” hoặc “Giáo sư”, vì vậy bạn không nên sử dụng tên riêng, trừ khi một người yêu cầu bạn. Exercise 40: Question 1: B to make up one’s mind: quyết định làm gì If you’ve made up your mind to achieve a certain goal Dịch câu: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định Dịch bài: Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, dù cho bạn có tài năng đến thế nào. Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên suốt đường đi. Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác
  16. động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là những lời chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể đưa nó xuất bản. Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực. Question 2. A be in the lack of sth: thiếu cái gì If someone says you’re totally in the lack of talent, ignore them Dịch câu: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ. Question 3:B A. whereas: trái lại, trong khi mà B. however: tuy nhiên C. hence: vì vậy D. otherwise: về mặt khác If, however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully Dịch câu: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận. Question 4:B get sth P2: làm cái gì There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it published. Dịch câu: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó Question 5 B: A. sail through: vượt qua bài kiểm tra B. turn out: trở nên C. deal with: giải quyết D. come into: thừa kế
  17. But things are more likely to turn out well if you persevere and stay positive. Dịch câu: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực. Exercise 41: Question 1: D A. put off (v) = delay (v) = postpone (v): trì hoãn B. take up (v): bắt đầu (một hoạt động) C. fall off (v): rơi khỏi: từ chối, giảm bớt D. come out (v): thoát ra, xuất hiện “ the buds COME OUT in the trees, birds sing ” ( chồi nhú trên cây, chim chóc hót, ) Question 2. B A. carry on (v): tiếp tục B. put on (v) = wear: mắc, khoác lên C. look after (v): trong coi, chăm sóc D. come round (v): cuối cùng cũng đồng ý làm gì; đến thăm “ and the world PUTS ON a green dress.” ( và thế giới khoác lên một chiếc váy xanh lục.) Question 3:C A. pass from (v): chuyển từ B. pass by (v): đi qua C. pass into (v): chuyển sang D. pass on (v): chấp thuận, đồng ý, đưa Dịch câu: Mùa xuân chuyển sang mùa hạ. Question 4: D A. succumb (v): không chống nổi, bị đè bẹp B. evaluate (v): đánh giá, định giá C. forego (v): đi trước D. last (v): kéo dài, tiếp tục/tồn tại mãi Dịch câu: Mọi người đều biết mùa hạ sẽ không KÉO DÀI MÃI. Question 5: A A. and: và
  18. B. therefore: vì vậy C. since: từ khi, bởi vì D. whereas: trong khi Dịch câu: Hoa nở, lá úa vàng rồi rụng xuống đất, và thế giới chuyển sang mùa thù dù mọi người có thích điều đó hay không. Exercise 42: Question 1: B Ta có cụm “pay attention to ”: chú ý, chú tâm đến Dịch bài: Yoga là một trong những hình thức tập thể dục cổ xưa nhất, có nguồn gốc từ Ấn Độ cách đây 5000 năm. Yoga đã mất nhiều năm để trở nên được công nhận trên toàn thế giới, mặc dù gần đây, nhiều sự chú ý dành cho nó bởi những cách nó có thể có lợi cho sức khỏe. Yoga có thể được thực hiện bởi bất cứ ai, ở mọi lứa tuổi, trong bất kỳ điều kiện thể chất, tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể. Ví dụ: vận động viên và vũ công có thể luyện tập nó để khôi phục năng lượng và nâng cao sức chịu đựng; các nhà quản lý giải lao khi làm việc quá sức; trẻ em cải thiện trí nhớ và sự tập trung. Tốt nhất nên kiểm tra với bác sĩ nếu bạn đã từng bị thương tích. Không bài tập nào gây ra cho bạn đau đớn, nhưng tốt nhất nên bắt đầu một cách chậm rãi. Thời gian tốt nhất để luyện tập là vào buổi sáng hoặc buổi tối. Người mới bắt đầu cảm thấy dễ hơn vào buổi tối khi cơ thể mềm dẻo hơn. Question 2: D A. realize (v): nhận ra B. return (v): quay về, trở lại C. receive (v): nhận D. restore (v): phục hồi Question 3: D A. interval (n): khoảng, quãng B. pause (n): sự tạm nghỉ, sự tạm ngừng C. interruption (n): sự làm gián đoạn; sự đứt quãng D. break (n): giờ nghỉ, giờ giải lao Question 4: B A. control (v): kiểm soát, điều khiển
  19. B. check (v): kiểm tra C. see (v): nhìn thấy D. call (v): gọi Question 5: A A. cause (v): gây ra, khiến cho B. do (v): làm, thực hiện C. make (v): tạo, làm cho D. result (v): để lại kết quả, có kết quả EXERCISE 23: Question 1: A “that” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho weather pattern ở phía trước. Question 2: C “even” ở đây được dịch là “thậm chí” Dịch câu: Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực. Question 3: B “by”: bởi Dịch câu: Sự việc xảy ra này được gọi là El Nino và được sử dụng bởi các nhà dự báo thời tiết để làm nên các bản tin dự báo dài ngày hơn. Question 4: C “used to”: đã từng (giờ không còn nữa) Câu phía sau “Now everything has become completely different.” Tức là câu phía trước mang nghĩa đã từng xảy ra trong quá khứ. Question 5: C “change”: sự thay đổi Dịch câu: Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu EXERCISE 44: Question 1: C C. attempt (n): nỗ lực A. order (n): mệnh lệnh, yêu cầu
  20. B. intention (n): dự định D. assistance (n): hỗ trợ, giúp đỡ “in an attempt to do something”: trong nỗ lực làm gì Dịch bài: Các nhà nghiên cứu ở trường đại học đã lấy mẫu từ một mẫu chim dodo được bảo tồn trong một nỗ lực để phát hiện ra cây gia phả của loài chim tuyệt chủng. Họ đã làm việc với Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Anh để thu thập và nghiên cứu vật liệu di truyền từ một số lượng lớn mẫu vật: một con chim dodo được bảo tồn, chim solitaire tuyệt chủng và 35 loại chim bồ câu và chim bồ câu trắng sống. Phân tích của họ cho thấy doo và solitaire là họ hàng gần với chim bồ câu Nicobar, họ hàng gần nhất còn sống của chúng. Chim dodo sống trên Mauritius ở Ấn Độ Dương. Đó là một con chim không biết bay, lớn hơn một con gà tây. Đến năm 1681, tất cả các con dodo đã bị giết bởi các thủy thủ đói. Chim solitaire, mà trông giống như một dodo, cũng chết như thế năm 1800. Bằng cách trích xuất đoạn ngắn DNA của dodo và so sánh chúng với DNA của chim sống, các nhà khoa học đã có thể suy ra khi dodo tiến hóa từ họ hàng của nó thành một thực thể riêng biệt. Các nhà khoa học bây giờ có thể chắc chắn cho rằng dodo phát triển bề ngoài và các đặc điểm riêng biệt của nó là do sự cô lập địa lý của nó. Bây giờ họ bị thuyết phục rằng nó tách ra khỏi loài chim solitaire khoảng 25 triệu năm trước, lâu trước khi Mauritius trở thành một hòn đảo. Question 2: A A. show (v): chỉ ra B. involve (v): liên quan C. advise (v): khuyên bảo D. recommend (v): gợi ý Question 3: A A. kill (v): giết B. vanish (v): biến mất C. disappear (v): biến mất D. extinct (adj): tuyệt chủng Question 4: B A. research (v): nghiên cứu B. compare (v): so sánh C. study (v): học tập D. combine (v): kết hợp Question 5: C
  21. A. highly (adv): rất nhiều B. hardly (adv): hầu như không có C. surely (adv): chắc chắn D. safely (adv): an toàn