Bài tập ôn sửa lỗi sai môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

docx 27 trang minhtam 02/11/2022 3220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập ôn sửa lỗi sai môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_on_sua_loi_sai_mon_tieng_anh_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập ôn sửa lỗi sai môn Tiếng Anh 12 (Có đáp án)

  1. (ĐỀ THI THỬ LIÊN TRƯỜNG THPT NGHỆ AN – LẦN 1) Question 43: Every day in summer, but especially at (A) the weekends, all kinds of vehicles bring (B) crowds of people (C) to enjoy the various attraction (D). A. at B. bring C. crowds of people D. attraction Question 44: The federal government recommends that (A) all expectant (B) women will not only refrain (C) from smoking but also avoid places where other people smoke (D). A. recommends that B. expectant C. will not only refrain D. smoke Question 45: He made (A) it clear (B) once more that the missed (C) books were to be received (D) and brought to him. A. made B. clear C. the missed D. to be received (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT ĐÀO DUY TỪ– HÀ NỘI LẦN 1) Question 46. Solution to the problem of how to dispose of excess rubbish must find. A. the problem B. how to dispose C. must find D. Solution Question 47. A food additive is any chemical that food manufactures intentional add to their products. A. intentional B. additive C. any chemical D. products Question 48. A paragraph is a portion of a text consists of one or more sentences related to the same idea. A. consists of B. sentences C. related to D. A paragraph (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT DƯƠNG HỒNG QUANG– HẢI DƯƠNG LẦN 1) Question 49: Viet Nam Airlines regrets informing passengers that flight VN 251 to Hanoi is postponed due to bad weather. A. postponed B. that C. informing D. due to Question 50: My grandfather used to say that leaving the past behind was the best way to come over sorrow. A. leaving the past B. come C. used to say D. the best way Question 51: The train to Ho Chi Minh city left at precisely 7 o’clock as usually, but the train to Ha Noi capital left at half past six o’clock, which was exactly 20 minutes late. A. exactly B. as usually C. which D. precisely (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT LÝ NHÂN TÔNG – BẮC NINH LẦN 3) Question 52: We advised that he drank water in that bottle. A B C D Question 53: If I had known she was ill, I would go to visit her. ABCD
  2. Question 54: The room is such dirty that it needs cleaning immediately. ABCD (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT CẦU GIẤY– HÀ NỘI LẦN 1) Question 55: He bought a lot of books, none of them he has ever read. A. bought B. none o C. them D. has ever read Question 56: There is a few evidence that the children in language classrooms learn foreign languages any better than adults in similar classroom situation. A. few evidence B. in language classrooms C. better D. classroom situation Question 57: The theory isn't sounding persuasive anymore because it has been opposed by many scholars. A. isn't sounding B. anymore C. has been opposed D. scholars (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG ĐH NGOẠI THƯƠNG– HÀ NỘI LẦN 2) Question 58.uncle has gone to Nha Trang on vacation, but I wish he is here so that he could help me repair my bicycle. A. could help B. has gone C. he is D. on vacation Question 59. Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today. A. with B. in C. are D. industrial Question 60. Leonardo is often thought of primarily as an artist, and with masterclasses such as The Last Supper and the Mona Lisa to his credit, his place in art history is assured. A. masterclasses B. thought of C. place D. to his credit (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN- HẢI PHÒNG LẦN 2) Question 61. Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold. A. juice B. best ways C. Sleeping D. to drink Question 62. If we had more time last week, we would certainly have finished the project on time. A. had B. on time C. certainly D. the Question 63. For centuries, musics have played acoustical guitars, which produce sound from the vibration of the strings. A. musics B. which C. sound D. vibration (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT DƯƠNG HỒNG QUANG– HẢI DƯƠNG LẦN 2) Question 64: Playing video games may distract often students from schoolwork. A. Playing B. games C. distract often D. schoolwork
  3. Question 65: A scientific principle has a life expectancy of approximately a decade before it drastically revised or replaced by newer information. A. expectancy B. approximately C. drastically revised D. newer Question 66: At first John was quite bewildered when taking over the factory but he soon ensured himself that things would go well soon. A. quite bewildered B. taking over C. ensured himself D. would go well (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT THÁI PHIÊN- HẢI PHÒNG LẦN 2) Question 67. Not only the author but also the editor are responsible for the content of a book. A. but also B. are C. for D. of Question 68. They aren’t allowed smoking in the house because of the bad smell. A. aren’t B. smoking C. because of D. smell Question 69. The Prime Minister is to consider changes to sexually discrimination laws to enforce equal opportunities A. is B. to C. discrimination D. enforce (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG ĐH NGOẠI NGỮ– HÀ NỘI LẦN 3) Question 70: On the floor of the Pacific Ocean is hundreds of flat-tipped mountains more than a mile beneath sea level. A. more than B. On C. beneath sea level D. is hundreds of Question 71: It is important that you turned off the heater every morning before you leave for class. A. turned off B. before C. leave for D. It Question 72: Sleeping, resting, and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold. A. to drink B. juice C. the best ways D. Sleeping (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT TH CAO NGUYÊN– ĐH TÂY NGUYÊN LẦN 1) Question 73. When I was in Hanoi last year, they were building that bridge, but now it has not finished yet. A. was B. were building C. but D. has not finished Question 74. Neither his parents nor his teacher were satisfied with his result when he was at high school. A. Neither B. were C. with D. was Question 75. When coming to Vietnam, many foreign travellers love spending their time in the wildly mountain areas. A. When coming B. spending C. in D. mountain (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT TÂN KỲ 3– NGHỆ AN) Question 76: The sign says that we should read the constructions carefully before proceeding.
  4. A. says B. should C. the constructions D. proceeding Question 77: The bones of the elderly are more prone to fractures than of young people. A. to B. of C. the elderly D. more Question 78: Pointing in someone is usually considered rude but it is acceptable when teachers want to attract their students’ attention in class. A. when B. Pointing in C. to attract D. rude (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT TOÀN THẮNG- HẢI PHÒNG LẦN 3) Question 79. I’d prefer to do it on myself, because other people make me nervous. A. I’d prefer B. on myself C. other D. make Question 80. The continental shelves in the shallow area of the ocean floor is closet to the continents. A. shelves B. of C. ocean floor D. closet to Question 81. The average adult get two to five colds each year. A. The B. get C. to D. colds (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT QUỲ HỢP– NGHỆ AN) Question 82: The result of that test must be inform before August. A. result B. must C. inform D. before Question 83: Jack London was a very famous novelist who works have been widely read. A. a very famous B. who C. works D. widely read Question 84: It is necessary and required that dental technicians and others who work with X- rays limit their exposure to these highly penetrating rays. A. and required B. and others C. theirD.highly penetrating (ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT THANH HÀ– HẢI DƯƠNG LẦN 2) ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỬA LỖI SAI Question 1: B B. rate growing -> growing rate Tạm dịch: Nước mưa mang những hoá chất không sử dụng từ đồng vào suối hay hồ, nơi hàng loạt chất kết hợp, dẫn đến mức độ mọc tăng nhanh của cỏ. Question 2: D D. for to split open -> to split open Tạm dịch: Nhiệt độ cao gây ra bởi lửa cần thiết cho việc khiến lỗ giữ ở cây thông mở ra. Question 3: B
  5. B. on -> of Tạm dịch: Rừng nhiệt đới trên thế giới bị cắt giảm với tốc độ 3000 mẫu đất một giờ. Question 4: A expectant -> expecting expecting (adj): đang mang bầu Tạm dịch: Đảng khuyên rằng những phụ nữ đang mang thai sẽ không chỉ nên kiềm chế hút thuốc lá mà cũng đồng thời nên tránh những địa điểm có người hút thuốc. Question 5: B explanation (n): lời giải thích -> explain (v): giải thích Cấu trúc: take + someone + thời gian + to + V: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì Tạm dịch: Thị trưởng đã mất hơn một giờ đồng hồ để giải thích với những thành viên trong hội đồng về lí do ông ấy vắng mặt buổi họp trước. Question 6: B in my behalf -> on my behalf on someone’s behalf = on behalf of someone: thay mặt ai Tạm dịch: Tôi rất vui vì anh ta đã thay mặt tôi phát biểu, vì tôi đã cảm thấy thật tồi tệ vì lo sợ rằng mình sẽ không đến sự kiện kịp. Question 7. D Cấu trúc: spend + khoảng thời gian + V-ing : dành bao nhiêu thời gian đề làm gì =>sửa to surf=>surfing Tạm dịch: Một vài bạn cùng lớp của tôi dành hầu hết thời gian rảnh để lướt mạng. Question 8. D Sau trạng từ commercially cần tính từ =>sửa availability =>available Tạm dịch: Chính là vào năm 1971 khi phương tiện siêu âm vượt Đại Tây Dương trở nên dễ dàng mua bán. Question 9. C Hai mệnh đề ngăn cách bởi từ and => động từ phải cùng được chia cùng thì, mà thời gian cuả câu là today =>động từ của cả 2 mệnh đề phải ở thì hiện tại đơn =>sửa sacrificed=> sacrifice Tạm dịch: Ngày nay ngay cả trong khu rừng thờ cúng của một vài bộ tộc Châu Phi, người ta thờ thần
  6. cây và dân làng hi sinh tính mạng của họ để bảo vệ làng. Question 10: D D. because of -> because because of + noun phrase = because + S + V: bởi vì Tạm dịch: Cá đang chết dần vì chất độc hại từ nhà máy hoá học ở địa phương đã tràn vào con sông. Question 11: C C. watched lively -> watched live: xem trực tiếp live (adj): trực tiếp lively (adj): sống động Tạm dịch: Giải Oscars là một trong những sự kiện nổi tiếng nhất trên thế giới, được phát sóng trực tiếp trên mỗi năm ở hơn 200 quốc gia. Question 12: A A. was containing -> contained: chứa Tạm dịch: Chuyến thăm toà lâu đài bao gồm cả việc xem qua căn bếp cổ nơi họ nướng bánh và cả tầng hầm lớn chứa cả ngàn bình rượu nhưng lại có cảm giác như một nhà ngục. Câu 13: C Kiến thức: “Warn smb to do smth” =>Chọn C Tạm dịch: Người cảnh sát cảnh báo khách du lịch không đi bộ một mình ở những con đường vắng vẻ vào ban đêm. Câu 14: D Kiến thức: Sau giới từ phải là danh từ Powerful (adj) =>Chọn D Tạm dịch: Sư tử từ lâu đã là biểu tượng của sức mạnh, sự mạnh mẽ và sự tàn nhẫn. Câu 15: A Kiến thúc: S + be + so + adj + that + S + V. =>Chọn A
  7. Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết thú vị đến nỗi tôi đã đọc nó từ đầu đến cuối trong 4 giờ. Question 16: B B. is going to -> are going to (a number of tourists là số nhiều) Tạm dịch: Một số lượng du khách đang nộp lại phiếu đánh giá được phát bởi công ty du lịch. Question 17: B B. but -> bỏ but (ở cấu trúc câu Although, không có but sau dấu phẩy) Tạm dịch: Tuy kim cương tự nhiên không có màu và trong suốt, khi bị pha tạp với các nguyên liệu khác nó có thể sẽ có nhiều màu, từ các màu sắc nhẹ nhàng đến chói loá. Question 18: D D. spending -> spend Tạm dịch: Sau khi đã dạy tiếng Anh ở Việt Nam một năm, Phillip đã quyết định mua một ngôi nhà và ở đây đến hết đời. Question 19. A Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dựa vào chủ ngữ của câu “ The first postage stamps” : Những con tem đầu tiên => đây là chủ ngữ chỉ vật. Dựa vào ngữ cảnh của câu nên câu này phải là câu bị động => đáp án sai là A Tạm dịch: Những con tem đầu tiên được phát hành ở thành phố New York vào năm 1842. Đáp án: A Question 20. D Kiến thức: cấu trúc đi với “when” Giải thích: Người ta dùng “when” khi muốn diễn tả hành động xảy ra trong tương lai Cấu trúc: When S + V (hiện tại đơn) , S will + V nguyên thể. Chỉ có D không đúng cấu trúc đó. Tạm dịch: Khi tôi gặp cô ấy vào sáng mai, tôi sẽ nói cho cô ấy sự thật. Tôi chắc chắn rằng cô ấy sẽ rất vui. Đáp án: D Question 21. D Kiến thức: cấu trúc đi với “say”
  8. Giải thích: Vì said to sb nên ở đây chỉ có đáp án D sai. Tạm dịch: Cô ấy đã nói với bố của mình rằng cô ấy sẽ đi mua sắm với anh ấy vào sáng hôm sau. Đáp án: D Question 22. B Kiến thức: Cấu trúc với động từ see Giải thích: Ta có cấu trúc với động từ see: - see sb do sth: thấy ai làm gì - see sb doing sth: thấy ai đang làm gì Về nghĩa, câu này ta dùng cấu trúc “see sb doing sth” Sửa: crossed => crossing Tạm dịch: Tôi thấy người phụ nữ mù đang băng qua đường đông đúc mà không có ai giúp đỡ. Chọn B Question 23. B Kiến thức: Hiện tại phân từ Giải thích: Ta dùng hiện tại phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng chủ động. Ở đây “consisting of” được hiểu là “which consists of’ Sửa: consists of => consisting of Tạm dịch: Đoạn văn là một phần của văn bản bao gồm một hoặc nhiều câu liên quan đến cùng một ý tưởng. Chọn B Question 24. A Kiến thức: Liên từ Giải thích: While + mệnh đề/ V-ing/PP During + danh từ/cụm danh từ Sửa: While => During Tạm dịch: Trong chiến dịch, các tình nguyện viên trẻ đã giúp xây dựng cầu, đường và nhà cho một số gia đình khó khăn nhất của Việt Nam. Chọn A Question 25. B Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích:
  9. Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “movement”, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => chọn “which”. Sửa: who => which Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên. Chọn B Question 26. A Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Ở đây chủ ngữ của câu là: Buying Khi chủ ngữ là động từ thêm đuôi “ing”, động từ theo sau nó chia theo ngôi số ít. Sửa: are => is Tạm dịch: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì quần áo mà một người thích hiếm khi phù hợp với người đó. Chọn A Question 27. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng imaginary (adj): do tưởng tượng mà có Sửa: imaginative disease => imaginary disease Tạm dịch: Chandler đã bị sốc khi toàn bộ lớp học của mình dường như rơi vào cùng một căn bệnh tưởng tượng. Chọn D Question 28. A Kiến thức: Chủ động bị động Giải thích: Sửa: Having found => Having been found Về nghĩa, ở câu này ta phải dùng dạng bị động, do đó không thể dùng “having found” (dùng cho chủ động) Tạm dịch: Sau khi bị kết tội làm tiền bất lương, tên cướp đã bị kết án một số năm tù. Chọn A Question 29. B Kiến thức: Từ vựng, từ loại
  10. Giải thích: Sửa: responsible => responsibility Ở đây ta cần một danh từ, vì phía trước có sở hữu cách của danh từ (women’s) responsible (a): tính trách nhiệm responsibility (n): trách nhiệm Tạm dịch: Hầu hết mọi người coi đó là trách nhiệm của phụ nữ trong việc chăm sóc trẻ em và làm việc nhà. Chọn B Question 30. B Kiến thức: Giới từ, liên từ Giải thích: Sửa: until => since until: cho đến khi since: kể từ khi Từ “since” được coi là một dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành. Ta có since + mốc thời gian hoặc since + mệnh đề quá khứ đơn Tạm dịch: Họ đã đạt được rất nhiều tiến bộ kể từ khi đất nước độc lập. Chọn B Question 31. B Kiến thức: Câu giả định Giải thích: Sửa: turned off => turn off Câu giả định với tính từ: It + be + adj + that + S + Vinf + Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn phải tắt máy sưởi mỗi sáng trước khi bạn đến lớp. Chọn B Question 32. C Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Sửa: such difficult time => such a difficult time Từ “time” trong câu này mang nghĩa là thời kì chứ không phải thời gian, do đó có thể đếm được và dùng mạo từ “a” Tạm dịch: Những đứa trẻ đã có một thời kỳ khó khăn khi chúng bắt đầu đi học trong khu phố mới của chúng đến nỗi cha m chúng quyết định không bao giờ di chuyển nữa.
  11. Chọn C Question 33. D Kiến thức: Giới từ, liên từ Giải thích: Sửa: Alike => Like Alike (a): giống nhau. Alike không đứng trước danh từ Like (prep) + noun/pronoun: giống như Tạm dịch: Giống như các dạng năng lượng khác, khí tự nhiên có thể được sử dụng để sưởi ấm nhà, nấu thức ăn và thậm chí chạy ô tô. Chọn D Question 34. C Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Đại từ quan hệ “which” làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật Trong mệnh đề đã dùng giới từ “in” ( in which = where) nên không được dùng “where”. Sửa: where => which Tạm dịch: Những đứa trẻ vô cùng phấn khích về chuyến thăm thị trấn nơi ông bà của chúng được sinh ra. Chọn C Question 35. C Kiến thức: Cấu trúc song song Giải thích: Khi thông tin được đưa ra trong câu dưới dạng liệt kê ( writing essays, correcting papers) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại. Sửa: reports typing => typing reports Tạm dịch: Một số công việc được mô tả trong cuộc phỏng vấn xin việc là viết tiểu luận, sửa bài và đánh máy bài báo cáo. Chọn C Question 36. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: alike (adj): giống nhau, tương tự like (giới từ): như là Sau phó từ “just” ta cần 1 giới từ
  12. Sửa: alike => like Tạm dịch: Cô luôn mong muốn được chọn vào đội ba lê quốc gia, giống như mẹ mình. Chọn A Question 37. C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: Ta có cụm “to make advances” (v): có những tiến bộ Sửa: have done => have made Tạm dịch: Con người đã có những tiến bộ vượt bậc trong công nghệ với chi phí môi trường. Chọn C Question 38. D Kiến thức: Cấu tạo cumjg danh từ Giải thích: Sửa: twenty-dollars bill => twenty-dollar bill Khi dùng dấu gạch nối tạo tính từ phức hợp, tất cả danh từ ta đều chia số ít (không dùng s/es) Tạm dịch: Cô chỉ có một hóa đơn hai mươi đô la khi cô hạ cánh tại sân bay Heathrow. Chọn D Question 39. B Kiến thức: Đảo ngữ với Hardly Giải thích: Sửa: than => when Cấu trúc đảo ngữ với Hardly: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved Tạm dịch: Anh ấy vừa bước vào phòng thì tất cả đèn tắt. Chọn B Question 40. B Cấu trúc: be + adj + enough + to do sth: đủ để làm gì Sửa: B. enough young => young enough Tạm dịch: Em trai tôi đủ trẻ để nhận học bổng của chính phủ. Chọn B Question 41. A Kiến thức: Câu bị động Cấu trúc chung của bị động: be + P2, câu mang hàm ý bị động và động từ ở mệnh đề sau mang thì quá khứ đơn (did) nên ta dùng cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3. Sửa: A. expected => was expected
  13. Tạm dịch: Laura được kì vọng sẽ giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần, nhưng cô ấy đã không làm gì cả. Chọn A Question 42. D Giải thích: Sửa: D. all together (tất cả cùng nhau) => altogether (tổng cộng) Tạm dịch: Sẽ rẻ hơn nếu bạn mua máy tính từng phần một, bạn có thể tiết kiệm tổng cộng vài trăm đô la. Chọn D Question 43. D Kiến thức: Danh từ số nhiều Giải thích: Sau “various” ( khác nhau ) cần 1 danh từ số nhiều. Sửa: attraction (n): sự thu hút => attrations (n): địa điểm thu hút khách du lịch Tạm dịch: Mỗi ngày vào mùa hè, nhưng đặc biệt là vào cuối tuần, tất cả các loại phương tiện mang đến cho đám đông người dân để tận hưởng địa điểm thu hút khách du lịch khác nhau. Chọn D Question 44. C Kiến thức: Thức giả định Giải thích: S + recommend(s) + S + (should) + do sth: khuyên ai đó làm gì Sửa: will not only refrain => should not only refrain Tạm dịch: Chính phủ liên bang khuyến nghị rằng tất cả phụ nữ mong đợi không chỉ không nên hút thuốc mà còn nên tránh những nơi người khác hút thuốc. Chọn C Question 45. D Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sửa: to be received: sẽ được nhận => to be sent: sẽ được gửi Tạm dịch: Anh ấy nói rõ một lần nữa rằng những quyển sách đã thất lạc sẽ được gửi đi và đem đến cho anh ấy. Chọn D Question 46. C Kiến thức: Câu bị động
  14. Chủ ngữ là “Solution – giải pháp” nên câu mang hàm nghĩa bị động. Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: must be + PP Sửa: must find => must be found Tạm dịch: Giải pháp cho vấn đề làm thế nào để xử lý rác thải phải được tìm ra. Question 47. A “food manufactures” là chủ ngữ của mệnh đề sau “that”. Sau chủ ngữ và trước động từ chính “add” của mệnh đề phải là một trạng từ. Sửa: intentional => intentionally Tạm dịch: Phụ gia thực phẩm là bất kỳ hóa chất nào mà các nhà sản xuất thực phẩm cố ý thêm vào sản phẩm của họ. Chọn A Question 48. A Dùng hiện tại phân từ (V_ing) để rút gọn cho mệnh đề quan hệ mang nghĩa chủ động. Câu đầy đủ: A paragraph is a portion of a text which consists of one or more sentences related to the same idea. Câu rút gọn: A paragraph is a portion of a text consisting of one or more sentences related to the same idea. Sửa: consists of => consisting of Tạm dịch: Một đoạn văn là một phần của một bài văn ngắn mà bao gồm một hoặc nhiều câu có liên quan đến một chủ đề giống nhau. Chọn A Question 49: C Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: regret doing st: hối hận chuyện đã làm regret to do st: lấy làm tiếc để Sửa: informing => to inform Tạm dịch: Hãng Việt Nam Airlines lấy làm tiếc khi thông báo cho hành khách rằng chuyến bay VN 251 đến Hà Nội bị hoãn do thời tiết xấu. Chọn C Question 50: B Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: get over st: vượt qua cái gì
  15. come over: được hiểu, đột nhiên cảm thấy Sửa: come => get Tạm dịch: Ông tôi thường nói rằng bỏ lại quá khứ phía sau là cách tốt nhất để vượt qua nỗi buồn. Chọn B Question 51: B Kiến thức: Cụm từ Giải thích: as usual: như thường lệ as usually (không tồn tại cụm từ này) Sửa: as usually => as usual Tạm dịch: Chuyến tàu đến thành phố Hồ Chí Minh đã rời đi đúng 7 giờ như thường lệ, nhưng chuyến tàu đến thủ đô Hà Nội đã rời đi lúc sáu giờ rưỡi, đã trễ 20 phút. Chọn B Question 52. B S + advise + (that) + S + (should) + V (nguyên thể) Sửa: drank => drink Tạm dịch: Chúng tôi đã khuyên rằng anh ấy nên uống nước trong chai đó. Chọn B Question 53. C Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 Sửa. would go => would have gone Tạm dịch: Nếu tôi biết cô ấy bị ốm tôi đã đi thăm cô ấy. Chọn C Question 54. A so + adj/adv that: quá đến nỗi Sửa: such => so Tạm dịch: Căn phòng bẩn tới nỗi có cần được dọn ngay lập tức. Chọn A Question 55. C - Khi 2 câu đơn liên kết nhau bằng dấu phẩy (,) và không có liên từ, ta phải dùng mệnh đề quan hệ. -Ở đây cần một đại từ quan hệ thay thế cho vật (books), đóng vai trò tân ngữ đứng sau giới từ “of” nên phải dùng “which”. Lưu ý sau giới từ không dùng “that”. - Trong trường hợp trong câu có dùng dấu phẩy (,) và liên từ hoặc trường hợp hai câu đơn, ta có thể dùng “them”. + He has many books, but none of them is good. + He has many books. None of them is good.
  16. Sửa: them => which Tạm dịch: Anh ấy đã mua rất nhiều sách, mà trong đó anh ấy chưa từng đọc cuốn nào. Chọn C Question 56. A a few: một ít, một vài (dùng với danh từ đếm được số nhiều) a little: một ít (dùng với danh từ không đếm được) evidence (n): bằng chứng (danh từ không đếm được) Sửa: few evidence => little evidence Tạm dịch: Có một vài bằng chứng cho thấy trẻ em trong lớp học ngôn ngữ học ngoại ngữ tốt hơn người lớn trong tình huống lớp học tương tự. Chọn A Question 57. A - Các động từ chỉ trạng thái “see, hear, smell, taste, sound, ” không dùng ở thì tiếp diễn. - Dấu hiệu: anymore (thường được dùng ở thì hiện tại đơn) - Cấu trúc (phủ định): S + do/does + not + V isn't sounding => doesn’t sound Tạm dịch: Lý thuyết này không còn thuyết phục nữa bởi vì nó đã bị nhiều học giả phản đối. Chọn A Question 58: C Câu ao ước điều trái với hiện tại, công thức: S + wish(es) + (S) + Ved/V2 (were) Sửa: he is => he were Tạm dịch: Chú tôi đã đi nghỉ ở Nha Trang, nhưng tôi ước chú ấy ở đây để chú có thể giúp tôi sửa xe đạp. Chọn C Question 59: C Quy tắc: S1+ together with + S2 + V => V ở đây sẽ được chia theo S1. “Air pollution” là danh từ không đếm được nên V phải chia dạng số ít. Sửa: are => is Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay. Chọn C Question60: A masterclass (n): một bài học, thường về âm nhạc và được giảng dạy bởi chuyên gia nổi tiếng cho học sinh xuất sắc Trong câu đề cập đến 2 tác phẩm của họa sĩ Leonardo nên “masterclasses” là không hợp lí. Sửa: masterclasses => masterpieces (kiệt tác)
  17. Tạm dịch: Leonardo thường được nghĩ đến chủ yếu như một họa sĩ, và với các kiệt tác của ông như Bữa tối cuối cùng và Mona Lisa, vị trí của ông trong lịch sử nghệ thuật được đảm bảo. Chọn A Question 61. D Kiến thức: Cấu trúc song song Giải thích: Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê (kết nối bằng các liên từ “and”, “or”) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại hoặc thì của động từ (sleeping – resting – drinking). Sửa: to drink => drinking Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước ép trái cây là những cách tốt nhất để vượt qua cơn cảm lạnh. Chọn D Question 62. A Kiến thức: Câu điều kiện loại III Giải thích: Câu điều kiện loại III diễn tả ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P Sửa: had => had had Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn. Chọn A Question 63. A Kiến thức: Từ vựng Giải thích: music (n): âm nhạc => danh từ không đếm được => chủ ngữ số ít Sửa: music => musicians (n): các nhạc sĩ Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, nhạc sĩ đã chơi guitar acoustic, tạo ra âm thanh từ sự rung động của dây. Chọn A Question 64. C Kiến thức: Vị trí của trạng từ chỉ tần suất Giải thích: Trạng từ chỉ tần suất (often) luôn đứng giữa trợ động từ (may) và động từ thường (distract)
  18. Sửa: distract often => often distract Tạm dịch: Việc chơi điện tử có thể thường gây xao nhãng học sinh khỏi việc học ở trường. Chọn C Question 65. C Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dùng cấu trúc bị động với thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 Sửa: drastically revised => is drastically revised Tạm dịch: Một nguyên lý khoa học có tuổi thọ xấp xỉ một thập kỷ trước khi nó được sửa đổi mạnh mẽ hoặc bị thay thế bằng thông tin mới hơn. Chọn C Question 66. C Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: ensure somebody something: bảo đảm với ai về cái gì ensure that S + V: bảo đảm rằng Sửa: ensured himself => ensured Tạm dịch: Lúc đầu John khá hoang mang khi tiếp quản nhà máy nhưng anh ta sớm đảm bảo rằng mọi thứ sẽ diễn ra tốt đẹp sớm thôi. Chọn C Question 67. B Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ - động từ Giải thích: Not only + S1 + but also + S2 + V(chia theo S2 – the editor) Sửa: are => is Tạm dịch: Không những tác giả mà cả người biên soạn phải chịu trách nhiệm cho nội dung cuốn sách. Chọn B Question 68. B Kiến thức: V-ing/ to V Giải thích: allow + V-ing: cho phép làm việc gì allow + O + to V: cho phép ai làm gì be allowed to V: được cho phép làm gì
  19. Sửa: smoking => to smoke Tạm dịch: Họ không được cho phép hút thuốc trong căn nhà đó bởi vì mùi khó chịu. Chọn B Question 69. C Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trạng từ không đứng trước danh từ, mà chỉ có thể đứng trước động từ hoặc tính từ. Sửa: discrimination (n) => discriminatory (a) Tạm dịch: Thủ tướng đang xem xét những thay đổi luật về phân biệt giới tính để thúc đẩy các cơ hội bình đẳng. Chọn C Question 70. D Kiến thức: Đảo ngữ - sự hòa hợp chủ ngữ & động từ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn: Giới từ + danh từ chỉ nơi chốn + động từ chính + chủ ngữ. hundreds of flat-tipped mountains => chủ ngữ số nhiều => nên phải là "are" Sửa: is hundreds of => are hundreds of Tạm dịch: Trên thềm của Thái Bình Dương là hàng trăm ngọn núi đỉnh bằng phẳng hơn một dặm bên dưới bên dưới mực nước biển. Chọn D Question 71. A Kiến thức: Cấu trúc giả định Giải thích: Cấu trúc: S + be + adj + that + S + V (nguyên thể) Cấu trúc trên dùng với các tính từ như: necessary, recommended, urgent, critical, important, essential, vital, mandatory, crucial, Sửa: turned off => turn off Tạm dịch: Điều quan trọng là bạn cần tắt lò sưởi mỗi sáng trước khi bạn đi học. Chọn A Question 72. A Kiến thức: Cấu trúc song song Giải thích: Trước “and”, là V-ing “sleeping”, “resting” nên ta phải dùng “drinking” thay vì “to drink”.
  20. Sửa lại: to drink => drinking Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước trái cây là những cách tốt nhất để chăm sóc người bị cảm lạnh. Chọn A Question 73. D Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng đến hiện tại. Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành: S + has/ have (not) + been PII Sửa: has not finished => has not been finished Tạm dịch: Khi tôi ở Hà Nội năm ngoái, họ đang xây dựng cây cầu đó, nhưng bây giờ nó vẫn chưa được hoàn thành. Chọn D Question 74. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Neither N1 nor N2 + V(chia theo danh từ số 2) his teacher (n): giáo viên của anh ấy => danh từ số ít Sửa: were => was Tạm dịch: Cả cha mẹ và giáo viên của anh ta đều không hài lòng với kết quả của anh ta khi anh ta học trung học. Chọn B Question 75. D Kiến thức: Từ loại Giải thích: mountain (n): núi, dãy núi mountainous (adj): có núi, lắm núi Sau trạng từ “wildly” (hoang sơ) và trước danh từ “areas” (khu vực) cần một tính từ. Sửa: mountain => mountainous Tạm dịch: Khi đến Việt Nam, nhiều du khách nước ngoài thích dành thời gian ở những vùng núi hoang sơ. Chọn D Question 76. C
  21. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: construction (n): công trình instruction (n): hướng dẫn Sửa: construction => instruction Tạm dịch: Biển báo cho biết rằng chúng ta nên đọc hướng dẫn cẩn thận trước khi tiến hành. Chọn C Question 77. B Kiến thức: Cấu trúc so sánh hơn Giải thích: Cấu trúc: S1 + to be + more + adj + than + S2 So sánh hơn phải giữa 2 đối tượng cùng loại. S1: The bones of the elderly => S2: the bones of young people => dùng “those” thay thế cho “the bones” Sửa: of => those of Tạm dịch: Xương của người già dễ bị gãy hơn so với xương của người trẻ tuổi. Chọn B Question 78. B Kiến thức: Giới từ đi kèm “point” Giải thích: point (a finger) at sb: chỉ tay vào ai Sửa: Pointing in => Pointing at Tạm dịch: Chỉ tay vào ai đó thường được coi là bất lịch sự nhưng điều này chấp nhận được trong trường hợp giáo viên muốn sự chú ý của học sinh trong tiết học. Chọn B Question 79. B Kiến thức: Giới từ Giải thích: by myself = on my own: tự làm Sửa: on myself => by myself Tạm dịch: Tôi thích tự làm nó, bởi vì người khác làm tôi lo lắng. Chọn B Question 80. A Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
  22. Giải thích: Khi chủ ngữ là N1 + of + N2, ta phải chia động từ theo N1. Ở đây động từ chia là "is" nên N1 phải là danh từ số ít. Sửa lại: shelves => shelf Tạm dịch: Thềm lục địa ở khu vực nông của đáy đại dương là gần lục địa nhất. Chọn A Question 81. B Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ "The average adult” là danh từ số ít nên động từ trong câu phải chia số ít. Sửa lại: get => gets Tạm dịch: Người lớn trung bình bị cảm lạnh từ 2 đến 5 lần mỗi năm. Chọn B Question 82. D Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc bị động với “must”: S + must + be + P2 Sửa: inform => informed Tạm dịch: Kết quả bài kiểm tra đó phải được thông báo trước tháng tám. Chọn D Question 83. B Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ whose: thay cho danh từ/ tính từ sở hữu; whose + danh từ works (n): tác phẩm/ kiệt tác Sửa: who => whose Tạm dịch: Jack London đã là một tiểu thuyết gia rất nổi tiếng, các tác phẩm của ông ấy đều đã được đọc rộng rãi. Chọn B Question 84. D Kiến thức: Trạng từ Giải thích: highly (adv): rất, vô cùng high (adv): cao, ở mức cao
  23. Sửa: highly penetrating => high penetrating Tạm dịch: Điều cần thiết và bắt buộc là các kĩ thuật viên nha khoa và những người khác làm việc với tia X, phải hạn chế tiếp xúc với các tia có tính xuyên thấu cao này. Chọn D